Phương pháp Lyapunov cung cấp điều kiện đủđể đánh giá tính ổn
định của hệ phi tuyến.
-Có thể áp dụng cho hệ phi tuyến bậc cao bất kỳ.
-Có thể dùng phương pháp Lyapunov đểthiết kếcác bộ điều khiển phi tuyến.
-Hiện nay phương pháp Lyapunov là phương pháp được sử dụng
rộng rãi nhấtđể phân tích và thiết kế hệ phi tuyến
80 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4526 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết điều khiển tự động - Hệ thống điều khiển phi tuyến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bậc 3)
( ) ( ))()()()(1)(11)( 3
21
3
2121
ttktttt δδτττψψττψττψ +
++
−
+−= &&&&&&&&
ψ(t)
δ(t)
Hướng chuyển động
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 15
Mô tả toán học hệ phi tuyến dùng phương trình trạng tháâ û ù ï ä á ø ï ùi
Hệ phi tuyến liên tục có thể mô tả bằng phương trình trạng thái:
trong đó: u(t) là tín hiệu vào,
y(t) là tín hiệu ra,
x(t) là vector trạng thái,
x(t) = [x1(t), x2(t),…,xn(t)]T
f(.), h(.) là các hàm phi tuyến
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 16
Mô tả hệ phi tuyến dùng phương trình trạng thái â û ä á ø ï ù – Thí dụ 1ï
Đặt biến trạng thái: )()(1 tytx =
PTTT:
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
)(
)(2
),( 1 tu
A
k
A
tgxaC
u D +−=xf
)())(),(( 1 txtuth =x
trong đó:
PTVP:
y(t)
u(t)
qin
qout
( ))(2)(1)( tgyaCtku
A
ty D−=&
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 17
Mô tả hệ phi tuyến dùng phương trình trạng thái â û ä á ø ï ù – Thí dụ 2ï
Đặt biến trạng thái:
=
=
)()(
)()(
2
1
ttx
ttx
θ
θ
&
PTTT:
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
PTVP:
m
u θ
l )(
)(
1cos
)(
)()(
)(
)( 222 tumlJ
g
mlJ
Mlmlt
mlJ
Bt C +++
+−+−= θθθ &&&
+++−+
+−= )(
)(
1)(
)(
)(cos
)(
)(
)(
),(
22212
2
tu
mlJ
tx
mlJ
Btx
mlJ
gMlml
tx
u Cxf
)())(),(( 1 txtuth =x
trong đó:
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 18
Không có phương pháp nào có thể áp dụng hiệu quả cho mọi hệ
phi tuyến.
Môn học đề cập đến một số phương pháp thường dùng sau đây:
Phương pháp tuyến tính hóa
Phương pháp hàm mô tả
Phương pháp Lyapunov
Các phương pháp khảo sát hệ phi tuyếnù ù û ù ä á
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 19
Phương pháp tuyến tính hóá á ù
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 20
Điểm dừng của hệ phi tuyếnå ø û ä á
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx& Xét hệ phi tuyến mô tả bởi PTTT phi tuyến:
Nếu là điểm dừng của hệ phi tuyến thì:),( ux
0))(),(( , === uutut xxxf
Điểm trạng thái được gọi là điểm dừng của hệ phi tuyến nếu
như hệ đang ở trạng thái và với tác động điều khiển cố định,
không đổi cho trước thì hệ sẽ nằm nguyên tại trạng thái đó.
x
x u
Điểm dừng còn được gọi là điểm làm việc tĩnh của hệ phi tuyến
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 21
Điểm dừng của hệ phi tuyến å ø û ä á – Thí dụ
+
+=
)(2)(
)().(
)(
)(
21
21
2
1
txtx
utxtx
tx
tx
&
& Cho hệ phi tuyến mô tả bởi PTTT:
Xác định điểm dừng của hệ thống khi 1)( == utu
0))(),(( , === uutut xxxf
Giải:
Điểm dừng là nghiệm của phương trình:
=+
=+
02
01.
21
21
xx
xx⇔
−=
=
2
2
2
2
1
x
x
+=
−=
2
2
2
2
1
x
x
⇔ hoặc
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 22
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến xung quanh điểm làm việc tĩnhá ù ä á å ø ä
trong đó:
ytyty
ututu
tt
−=
−=
−=
)()(~
)()(~
)()(~ xxx
)),(( uhy x=
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
Xét hệ phi tuyến mô tả bởi PTTT phi tuyến:
Khai triển Taylor f(x,u) và h(x,u) xung quanh điểm làm việc tĩnh
ta có thể mô tả hệ thống bằng PTTT tuyến tính:
+=
+=
)(~)(~)(~
)(~)(~)(~
tutty
tutt
DxC
BxAx& (*)
),( ux
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 23
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến xung quanh điểm làm việc tĩnhá ù ä á å ø ä
)(21
2
2
2
1
2
1
2
1
1
1
un
nnn
n
n
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
x
f
,x
A
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
=
K
MOMM
L
L
)(
2
1
u
n
u
f
u
f
u
f
,x
B
∂
∂
∂
∂∂
∂
=
M
)(21 unx
h
x
h
x
h
,x
C
∂
∂
∂
∂
∂
∂= K
)( uu
h
,x
D
∂
∂=
Các ma trận trạng thái của hệ tuyến tính quanh điểm làm việc
tĩnh được tính như sau:
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 24
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 1ï
PTTT:
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
)(9465.0)(3544.0)(
)(2
),( 1
1 tutxtu
A
k
A
tgxaC
u D +−=+−=xf
)())(),(( 1 txtuth =x
trong đó:
y(t)
u(t)
qin
qout
Thông số hệ bồn chứa :
2
3
22
sec/981
8.0 ,.sec/150
100 ,1
cmg
CVcmk
cmAcma
D
=
==
==
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 25
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 1ï (tt)
Tuyến tính hóa hệ bồn chứa quanh điểm y = 20cm:
Xác định điểm làm việc tĩnh:
201 =x
05.13544.0),( 1 =+−= uxuxf 9465.0=u⇒
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 26
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 1ï (tt)
)(
)(2
),( 1 tu
A
k
A
tgxaC
u D +−=xf
)())(),(( 1 txtuth =x
0396.0
2
2
)(1)(1
1 −=−=∂
∂=
u
D
u xA
gaC
x
f
,x,x
A 5.1
)()(
1 ==∂
∂=
uu A
k
u
f
,x,x
B
Xác định các ma trận trạng thái tại điểm làm việc tĩnh:
1
)(1
=∂
∂=
ux
h
,x
C 0
)(
=∂
∂=
uu
h
,x
D
Vậy PTTT mô tả hệ bồn chứa quanh điểm làm việc y=20cm là:
=
+−=
)(~)(~
)(~5.1)(~0396.0)(~
tty
tutt
x
xx&
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 27
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 2ï
PTTT:
=
=
))(),(()(
))(),(()(
tuthty
tutt
x
xfx&
Thông số cánh tay máy :
2
2
C
sec/81.9 ,005.0
.02.0 ,5.0
1.0,2.0 ,5.0
mgB
mkgJkgM
kgmmlml
==
==
===
m
u θ
l
+++−+
+−= )(
)(
1)(
)(
)(cos
)(
)(
)(
),(
22212
2
tu
mlJ
tx
mlJ
Btx
mlJ
gMlml
tx
u Cxf
)())(),(( 1 txtuth =x
trong đó:
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 28
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 2ï (tt)
Tuyến tính hóa hệ tay máy quanh điểm làm việc y = π/6 (rad):
Xác định điểm làm việc tĩnh:
6/1 π=x
0
)(
1
)(
cos
)(
)(),(
22212
2
=
+++−+
+−= u
mlJ
x
mlJ
Bx
mlJ
gMlml
x
u Cxf ⇒
=
=
2744.1
02
u
x
Do đó điểm làm việc tĩnh cần xác định là:
=
=
0
6/
2
1 π
x
x
x
2744.1=u
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 29
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 2ï (tt)
0
)(1
1
11 =∂
∂=
ux
fa
,x
Xác định các ma trận trạng thái tại điểm làm việc tĩnh:
+++−+
+−= )(
)(
1)(
)(
)(cos
)(
)(
)(
),(
22212
2
tu
mlJ
tx
mlJ
Btx
mlJ
gMlml
tx
u Cxf
)(
12
)(1
2
21 )(sin)(
)(
u
C
u
tx
mlJ
Mlml
x
fa
,x,x +
+=∂
∂=
1
)(2
1
12 =∂
∂=
ux
fa
,x
)(
2
)(2
2
22 )( uu mlJ
B
x
fa
,x,x +
−=∂
∂=
=
2221
1211
aa
aa
A
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 30
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 2ï (tt)
Xác định các ma trận trạng thái tại điểm làm việc tĩnh:
+++−+
+−= )(
)(
1)(
)(
)(cos
)(
)(
)(
),(
22212
2
tu
mlJ
tx
mlJ
Btx
mlJ
gMlml
tx
u Cxf
0
)(
1
1 =∂
∂=
uu
fb
,x
2
)(
2
2
1
mlJu
fb
u +
=∂
∂=
,x
=
2
1
b
b
B
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 31
Tuyến tính hóa hệ phi tuyến á ù ä á – Thí dụ 2ï (tt)
Xác định các ma trận trạng thái tại điểm làm việc tĩnh:
)(),( 1 txuh =x
1
)(1
1 =∂
∂=
ux
hc
,x
[ ]21 cc=C 0
)(2
2 =∂
∂=
ux
hc
,x
1d=D 0
)(
1 =∂
∂=
uu
hd
,x
Vậy phương trình trạng thái cần tìm là:
+=
+=
)(~)(~)(~
)(~)(~)(~
tutty
tutt
DxC
BxAx&
=
2221
10
aa
A
=
2
0
b
B [ ]01=C 0=D
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 32
Điều khiển ổn định hóa hệ phi tuyến quanh điểm làm việcà å å ù ä á å ø ä tĩnh
Đưa hệ phi tuyến về miền xung quanh điểm làm việc tĩnh (đơn
giản nhất có thể dùng bộ điều khiển ON-OFF)
Xung quanh điểm làm việc, dùng bộ điều khiển kinh điển thiết kế
dựa vào mô hình tuyến tính (phổ biến nhất là bộ điều khiển PID).
r(t) Đối tượng
phi tuyến
+−
y(t)
PID
ON-OFF
Chọn
bộ ĐK
u(t)e(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 33
Điều khiển ổn định hóa hệ phi tuyến quanh điểm làm việcà å å ù ä á å ø ä tĩnh
≤≤
PID khiểnđiều bộchọn Nếu
OFF-ON khiểnđiều bộchọn hoặc Nếu
maxmin
minmax
)(
)()(
etee
eteete
Thuật toán chọn bộ điều khiển:
r(t) Đối tượng
phi tuyến
+−
y(t)
PID
ON-OFF
Chọn
bộ ĐK
u(t)e(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 34
Điều khiển ổn định hóa hệ phi tuyến quanh điểm làm việcà å å ù ä á å ø ä tĩnh
=<
=>
thì Nếu
thìNếu
minmin
maxmax
)()(
)()(
utuete
utuete
Thuật toán điều khiển ON-OFF:
r(t) Đối tượng
phi tuyến
+−
y(t)
PID
ON-OFF
Chọn
bộ ĐK
u(t)e(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 35
Điều khiển ổn định hóa hệ phi tuyến quanh điểm làm việcà å å ù ä á å ø ä tĩnh
dt
tdeKdeKteKtu D
t
IP
)()()()(
0
++= ∫ ττ
Thuật toán điều khiển PID:
r(t) Đối tượng
phi tuyến
+−
y(t)
PID
ON-OFF
Chọn
bộ ĐK
u(t)e(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 36
Phương pháp hàm mô tảù ø â û
(Phương pháp tuyến tính hóa điều hòa)ù á ù à ø
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 37
Phương pháp hàm mô tảù ø â û
Phương pháp hàm mô tả mở rộng gần đúng hàm truyền đạt của hệ
tuyến tính sang hệ phi tuyến.
Phương pháp hàm mô tả là phương pháp khảo sát trong miền tần
số có thể áp dụng cho các hệ phi tuyến bậc cao (n>2) do dễ thực
hiện và tương đối giống tiêu chuẩn Nyquist.
Chỉ áp dụng được để khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến
gồm có khâu phi tuyến nối tiếp với khâu tuyến tính theo sơ đồ
khối như sau:
u(t)r(t)=0 +−
y(t)
G(s)e(t) N(M) u(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 38
Đáp ứng của hệ phi tuyến khi tín hiệu vào hình sinù ù û ä á ä ø
)sin()( 11 ϕω +≈ tYty
)sin()( tMte ω= ...)()()( 21 ++= tututu
Tín hiệu ra khâu phi tuyến không phải là tín hiệu hình sin. Phân
tích Fourier ta thấy u(t) chứa thành phần tần số cơ bản ω và các
thành phần hài bậc cao 2ω, 3ω...
∑∞
=
++=
1
0 )]cos()sin([
2
)(
k
kk tkBtkA
Atu ωω
)sin()( tMte ω=
Để khảo khả năng tồn tại dao động tuần hoàn không tắt trong hệ,
ở đầu vào khâu phi tuyến ta cho tác động sóng điều hòa:
r(t)=0
+− G(s)N(M)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 39
Đáp ứng của hệ phi tuyến khi tín hiệu vào hình sinù ù û ä á ä ø
∫
−
=
π
π
ωπ )()(
1
0 tdtuA
∫
−
=
π
π
ωωπ )()sin()(
1 tdtktuAk
∫
−
=
π
π
ωωπ )()cos()(
1 tdtntuBk
Các hệ số Fourier xác định theo các công thức sau:
Giả thiết G(s) là bộ lọc thông thấp, các thành phần hài bậc cao ở
ngõ ra của khâu tuyến tính không đáng kể so với thành phần tần
số cơ bản, khi đó tín hiệu ra của khâu tuyến tính gần đúng bằng:
)sin()( 11 ϕω +≈ tYty
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 40
Điều kiện có dao động ổn định trong hệ phi tuyếnà ä ù ä å ä á
Điều kiện để trong hệ có dao động ổn định với tần số ω là:
)sin()()()sin( 11 ϕωω +−≈−== tYtytetM
Suy ra:
=
=
πϕ1
1 MY Phương trình cân bằng biên độ
Phương trình cân bằng pha
)sin()( 11 ϕω +≈ tYty
)sin()( tMte ω= ...)()()( 21 ++= tututu
r(t)=0
+− G(s)N(M)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 41
Khái niệm hàm mô tảù ä ø â û
tín hiệu ra u(t) xấp xỉ thành phần tần số cơ bản (do ta bỏ qua các
thành phần hài bậc cao) )cos()sin()()( 111 tBtAtutu ωω +=≈
Do khi tín hiệu vào của khâu phi tuyến là tín hiệu hình sin:
)sin()( tMte ω=
nên ta có thể coi khâu phi tuyến như là một khâu khuếch đại có hệ
số khuếch đại là:
M
jBAMN 11)( +=
Tổng quát N(M) là một hàm phức nên ta gọi là hệ số khuếch đại
phức của khâu phi tuyến. Vì quan hệ vào ra của khâu phi tuyến có
thể mô tả gần đúng bằng hệ số khuếch đại phức N(M) nên N(M)
còn được gọi là hàm mô tả của khâu phi tuyến.
Xét khâu phi tuyến :
)sin()( tMte ω=
N(M)
)(tu
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 42
Định nghĩa hàm mô tảø â û
Hàm mô tả (hay còn gọi là hệ số khuếch đại phức) là tỉ số giữa
thành phần sóng hài cơ bản của tín hiệu ra của khâu phi tuyến và
tín hiệu vào hình sin.
M
jBAMN 11)( +=
∫
−
=
π
π
ωωπ )()sin()(
1
1 tdttuA ∫
−
=
π
π
ωωπ )()cos()(
1
1 tdttuB
Trong các công thức trên u(t) là tín hiệu ra của khâu phi tuyến khi
tín hiệu vào là Msin(ωt). Nếu u(t) là hàm lẻ thì:
∫=
π
ωωπ 01
)()sin()(2 tdttuA 01 =B
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 43
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 2 vị trâ í
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 44
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 2 vị trâ í (tt)
01 =BDo u(t) là hàm lẻ nên:
∫=
π
ωωπ 01 )()sin()(
2 tdttuA
Do đó hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí là:
M
V
M
jBAMN mπ
4
)( 11 =+=
)()sin(2
0
tdtVm ωωπ
π
∫=
π
ω
ωπ 0)cos(
2
=
−=
t
m tV π
mV4=
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 45
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 3 vị trâ í
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 46
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 3 vị trâ í
01 =BDo u(t) là hàm lẻ nên
απωπωωπωωπ
απ
αω
απ
α
π
cos4)cos(2)()sin(2)()sin()(2
0
1
m
t
m
m
VtVtdtVtdttuA =−===
−
=
−
∫∫
Theo đồ thị ta có: 2
2
1cossinsin
M
D
M
DMD −=⇒=⇒= ααα
2
2
1 1
4
M
DVA m −= π⇒
Do đó hàm mô tả của khâu relay 3 vị trí là:
2
2
11 14)(
M
D
M
V
M
jBAMN m −=+= π
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 47
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu khuê áách đạïi bão hõ øøa
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 48
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu khuê áách đạïi bão hõ øøa (tt)
01 =BDo u(t) là hàm lẻ nên
∫=
π ωωπ 01 )()sin()(
2 tdttuA
+= ∫∫
2/
0
2 )()sin()()(sin4
π
α
α ωωωωπ tdtVtdtD
MV
m
m
−
−=
==
2/
0
)()cos(
2
)2sin(
2
4 π
αω
α
ω
ωωωωπ tmt
m tdtVtt
D
MV
+
−= αααπ cos2
)2sin(
2
4
m
m V
D
MV
Do đó hàm mô tả của khâu khuếch đại bão hòa là:
[ ])2sin(2)( 11 ααπ +=
+=
D
V
M
jBAMN m
=
M
Dαsin
∫=
2/
0
)()sin()(4
π ωωπ tdttu
( )
+= )2sin(2 ααπ D
VM m
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 49
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu khuê áách đạïi cóù vùøng chếát
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 50
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu khuê áách đạïi cóù vùøng chếát (tt)
01 =BDo u(t) là hàm lẻ nên
)()sin()(2
0
1 tdttuA ωωπ
π
∫=
+−= π
αα )2sin(21KM
Do đó hàm mô tả của khâu khuếch đại có vùng chết là:
+−=+= π
αα 2sin21)( 11 K
M
jBAMN
=
M
Dαsin
)()sin(])sin([4
2/
tdtDtMK ωωωπ
π
α
∫ −=
2/
)cos(
2
)2sin(4
π
α
ωωωπ
+
−= t
M
DttKM
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 51
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 2 vị trâ í cóù trểå
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 52
Hàm mô tả của các khâu phi tuyến cơ bảnø â û û ù â á û
Khâu relay 2 vị trâ í cóù trểå (tt)
∫
+
=
απ
α
ωωπ
2
1 )()sin()(
1 tdttuA
∫
+
=
απ
α
ωωπ
2
1 )()cos()(
1 tdttuB
Do đó hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí có trể là:
)sin(cos4)( 11 ααπ jM
V
M
jBAMN m −=+=
=
M
Dαsin
∫
+
=
απ
α
ωωπ )()sin(
2 tdtVm απ cos
4 mV=
∫
+
=
απ
α
ωωπ )()cos(
2 tdtVm απ sin
4 mV−=
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 53
Khảo sát chế độ dao động đều hòa trong hệ phi tuyếnû ù á ä ä à ø ä á
Điều kiện để hệ thống có dao động là:
0)()(1 =+ ωjGMN
)(
1)(
MN
jG −=ω⇔ (*)
Phương trình trên được gọi là phương trình cân bằng điều hòa.
Phương trình này sẽ được dùng để xác định biên độ và tần số của
dao động điều hòa trong hệ phi tuyến.
Nếu (M*, ω*) là nghiệm của phương trình (*) thì trong hệ phi
tuyến có dao động với tần số ω* , biên độM*.
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ như sau:
r(t)=0
+− G(s)N(M)
e(t) u(t) y(t)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 54
Khảo sát chế độ dao động đều hòa trong hệ phi tuyến (ttû ù á ä ä à ø ä á )
Về mặt hình học, nghiệm (M*, ω*) là nghiệm của phương trình
(*) chính là giao điểm của đường cong Nyquist G(jω) của khâu
tuyến tính và đường đặc tính −1/N(M) của khâu phi tuyến.
Dao động trong hệ phi
tuyến là ổn định nếu đi
theo chiều tăng của đặc
tính − 1/N(M) của khâu
phi tuyến, chuyển từ
vùng không ổn định sang
vùng ổn định của khâu
tuyến tính G(jω) .
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 55
Trình tự khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyếnï û ù á ä ä ä á
B1: Xác định hàm mô tả của khâu phi tuyến (nếu khâu phi tuyến
không phải là các khâu cơ bản).
B2: Điều kiện tồn tại dao động trong hệ: đường cong Nyquist G(jω)
và đường đặc tính −1/N(M) phải cắt nhau.
)(
1)(
MN
jG −=ω
B3: Biên độ, tần số dao động (nếu có) là nghiệm của phương trình:
(*)
• Biên độ dao động là nghiệm của phương trình:
)(
)(
1
πω−= jGMN
Nếu N(M) là hàm thực thì:
• Tần số dao động chính là tần số cắt pha ω−π của khâu tuyến
tính G(jω). πω π −=∠ − )( jG
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 56
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 1ï
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ như sau:
Hàm truyền của khâu tuyến tính là
)12)(12.0(
10)( ++= ssssG
Khâu phi tuyến là khâu relay 2
vị trí có Vm=6.
f(e)
e
Vm
−Vm
Hãy xác định biên độ và tần số
dao động tự kích trong hệ (nếu có).
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 57
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 1ï
Lời giảiø û
Hàm mô tả của khâu relay 2 vị trí là:
M
VMN mπ
4)( =
Do đường cong Nyquist
G(jω) và đường đặc tính
−1/N(M) luôn luôn cắt nhau
(xem hình vẽ) nên trong hệ
phi tuyến luôn luôn có dao
động.
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 58
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 1ï
Tần số dao động là tần số cắt pha của G(jω) :
πωωωω ππππ −=
++=∠ −−−− )12)(12.0(
10arg)(
jjj
jG
πωωπ −=−−−⇔ )2arctan()2.0arctan(
2 2
)2arctan()2.0arctan( πωω =+⇔
∞=−
+⇔
−−
−−
)2).(2.0(1
)2()2.0(
ππ
ππ
ωω
ωω
0)2).(2.0(1 =−⇔ −− ππ ωω sec)/rad( 58.1=⇔ −πω
Biên độ dao động là nghiệm của phương trình:
82.1
)58.12(1)58.12.0(158.1
10)(
)(
1
22
=
×+×+
== −πωjGMN
82.1
4
=⇒
mV
Mπ
90.13=⇒ M
Kết luận: Trong hệ phi tuyến có dao động )58.1sin(90.13)( tty =
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 59
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 2ï
Xét hệ phi tuyến có sơ đồ như sau:
Hàm truyền của khâu tuyến tính là
)12)(12.0(
10)( ++= ssssG
Khâu phi tuyến là khâu relay 3 vị trí.
1. Hãy tìm điều kiện để trong hệ
phi tuyến có dao động.
2. Hãy xác định biên độ và tần số
dao động khi Vm=6, D=0.1.
e
Vm
−Vm
f(e)
−D
D
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 60
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 2ï
Lời giảiø û
2
2
14)(
M
D
M
VMN m −= π Hàm mô tả của khâu relay 3 vị trí là:
Điều kiện để trong hệ
thống có dao động là đường
cong Nyquist G(jω) và
đường đặc tính −1/N(M)
phải cắt nhau. Điều này
xảy ra khi:
)(
)(
1
πω−≤− jGMN
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 61
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 2ï
Tần số cắt pha của G(jω) (xem cách tính ở thí dụ 1)
sec)/rad( 58.1=−πω
Để dao động xảy ra ta phải có điều kiện:
82.1
)58.12(1)58.12.0(158.1
10)(
)(
1
22
=×+×+=≤− −πωjGMN
55.0)( ≥⇒ MN (*)
Theo bất đẳng thức Cauchy
D
V
M
D
M
D
D
V
M
D
M
VMN mmm πππ
21214)(
2
2
22
2
2
=
−+
≤−=
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 62
Khảo sát chế độ dao động trong hệ phi tuyến û ù á ä ä ä á - Thí dụ 2ï
Do đó điều kiện (*) được thỏa mãn khi:
55.02 ≥
D
Vm
π 864.0≥⇔ D
Vm
Vậy điều kiện để trong hệ có dao động tự kích là: 864.0≥
D
Vm
Biên độ dao động là nghiệm của phương trình:
82.1)(
)(
1 ==− −πωjGMN 55.0)( =⇔ MN 55.01
4
2
2
=−⇔
M
D
M
Vm
π
Khi Vm=6, D=0.1, giải phương trình trên ta được: 90.13=M
Vậy dao động trong hệ là: )58.1sin(90.13)( tty =
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 63
Phương pháp Lyapunovù
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 64
Phương pháp Lyapunovù
Phương pháp Lyapunov cung cấp điều kiện đủ để đánh giá tính ổn
định của hệ phi tuyến.
Có thể áp dụng cho hệ phi tuyến bậc cao bất kỳ.
Có thể dùng phương pháp Lyapunov để thiết kế các bộ điều khiển
phi tuyến.
Hiện nay phương pháp Lyapunov là phương pháp được sử dụng
rộng rãi nhất để phân tích và thiết kế hệ phi tuyến.
Giới thiệú ä
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 65
Điểm cân bằng của hệ phi tuyếnå â è û ä á
Một điểm trạng thái xe được gọi là điểm cân bằng nếu như hệ
đang ở trạng thái xe và không có tác động nào từ bên ngoài thì hệ
sẽ nằm nguyên tại đó.
Dễ thấy điểm cân bằng phải là nghiệm của phương trình:
0== == 0,),( uu exxxfx&
Hệ phi tuyến có thể có nhiều điểm cân bằng hoặc không có điểm
cân bằng nào. Điều này hoàn toàn khác so với hệ tuyến tính , hệ
tuyến tính luôn luôn có 1 điểm cân bằng là xe = 0.
),( uxfx =&
Xét hệ phi tuyến mô tả bởi phương trình trạng thái sau:
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 66
Điểm cân bằng của hệ phi tuyến å â è û ä á – Thí dụ
Thành lập PTTT. Đặt:
=
=
)()(
)()(
2
1
ttx
ttx
θ
θ
&
PTTT mô tả hệ con lắc là: ))(),(()( tutt xfx =&
+−−= )(1)()(sin
)(
),(
2221
2
tu
ml
tx
ml
Btx
l
g
tx
uxftrong đó:
Xét hệ con lắc mô tả bởi PTVP:
m
u
lθ
+−
0
)(sin)()(2 tumgltBtml =++ θθθ &&&
Xác định các điểm cân bằng (nếu có)
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 67
Điểm cân bằng của hệ phi tuyến å â è û ä á – Thí dụ
+−−= )(1)()(sin
)(
),(
2221
2
tu
ml
tx
ml
Btx
l
g
tx
uxf
Điểm cân bằng phải là nghiệm của phương trình:
0== == 0,),( uu exxxfx&
=−−
=
0sin
0
221
2
ee
e
x
ml
Bx
l
g
x
⇒
=
=
πkx
x
e
e
1
2 0⇒
Kết luận: Hệ con lắc có
vô số điểm cân bằng:
=
0
πk
ex
+=
0
)12( πk
ex
=
0
2 πk
ex
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 68
Ổn định tại điểm cân bằngÅ ï å â è
Định nghĩa: Một hệ thống được gọi là ổn định tại điểm cân bằng
xe nếu như có một tác động tức thời đánh bật hệ ra khỏi xe và đưa
đến điểm được x0 thuộc lân cận nào đó của xe thì sau đó hệ có khả
năng tự quay được về điểm cân bằng xe ban đầu.
Chú ý: tính ổn định của hệ phi tuyến chỉ có nghĩa khi đi cùng với
điểm cân bằng. Có thể hệ ổn định tại điểm cân bằng này nhưng
không ổn định tại điểm cân bằng khác.
Điểm cân bằng ổn định Điểm cân bằng không ổn định
Thí dụ:
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 69
ỔÅn định Lyapunov
Cho hệ phi tuyến không kích thích mô tả bởi PTTT:
0),( == uuxfx&
Giả sử hệ thống có điểm cân bằng xe = 0.
(1)
Hệ thống được gọi là ổn định
Lyapunov tại điểm cân bằng
xe = 0 nếu với ε > 0 bất kỳ
bao giờ cũng tồn tại δ phụ
thuộc ε sao cho nghiệm x(t)
của phương trình (1) với điều
kiện đầu x(0) thỏa mãn:
0,)( )0( ≥∀<⇒< tt εδ xx
26 September 2006 © H. T. Hồng - ÐHBK TPHCM 70
ỔÅn định tiệäm cậän Lyapunov
Cho hệ phi tuyến không kích thích mô tả bởi PTTT:
0),( == uuxfx&
Giả sử hệ thống có điểm cân bằng xe = 0.
(1)
Hệ thống được gọi là ổn định
tiệm cận Lyapunov tại điểm
ca
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-chuong8_ltdktd_8466.pdf