E. SỮA (MILK)
CÓ 3 LOẠI:
SỮA TƢƠI (FRESH MILK): thức uống bổ
dƣỡng, bổ sung nhiều đạm, chất béo có lợi cho
cơ thể
SỮA BỘT (POWDERED MILK):thức uống bổ
dƣỡng, bổ sung nhiều chiết xuất hay dinh
dƣỡng tổng hợp
SỮA ĐẶC (sweetened milk): loại sữa hay dùng
trong pha chế.LOGO
F.SI RÔ (SYRUP)
Đƣợc làm bởi hỗn hợp giữa đƣờng và nƣớc
hoặc dung dịch nƣớc hoa quả, đƣờng có pha
phẩm màu và hƣơng vị.
Đặc điểm: có vị ngọt, màu sắc tự nhiên và có
hƣơng thơm.
Nên để nút chặt, nhiệt độ lạnh để giữ đƣợc
hƣơng vị lâu
VD: Sugar syrup (nƣớc đƣờng)
Grenadine syrup (nƣớc si rô lựu)
283 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết nghiệp vụ bar I - Trần Thị Bích Duyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tên Margarita.
LOGO
BRANDY SNIFTER GLASS
LOGO
BRANDY SNIFTER
Thƣờng đƣợc thiết kế nằm trọn trong lòng bàn
tay, bầu ly lớn, miệng ly nhỏ, túm lại?
Còn gọi là Brandy Baloon hay Cognac (20cl-
30cl), ly này thƣờng uống khan, không sử dụng
đá, dùng uống các loại rƣợu mạnh họ Brandy
LOGO
RED WINE GLASS
LOGO
RED WINE GLASS
Loại ly này có đặc điểm, chân ly cao, bầu ly
hơi to và miệng túm lại.?(15cl-20cl)
Ly này giúp bạn thƣởng thức trọn vẹn hƣơng vị
cũng nhƣ màu sắc đặc trƣng của các loại rƣợu
vang đỏ
LOGO
WHITEWINE GLASS
LOGO
WHITE WINE GLASS
Loại ly này có hình dáng giống Red wine, tuy
nhiên miệng ly rộng hơn
Có dung tích nhỏ hơn Red wine
Dùng để uống rƣợu vang trắng
LOGO
TULIP CHAMPAGNE GLASS
LOGO
TULIP CHAMPAGE GLASS
Đây là loại ly hình giống nhƣ hoa tulip kéo dài,
có chân đế cao.(14cl-18cl)
Dùng để thƣởng thức rƣợu champagne vì có
thể ngắm đƣợc những bọt khí li ti trên miệng ly
và do chân ly cao nên tránh đƣợc sự truyền
nhiệt từ tay ngƣời uống vào rƣợu
LOGO
FLUTE CHAMPAGE GLASS
LOGO
CHAMPAGNE SAUCER GLASS
LOGO
HURRICANE GLASS
LOGO
Đây là loại ly có chân, dáng thon, miệng rộng
(30cl-40cl)
Loại ly này sử dụng cho các món Cocktail có
dung tích lớn, có nhiều trang trí, có đá hay các
món Mocktail
LOGO
POCO GRAND GLASS
LOGO
POCO GRAND GLASS
Có hình dạng giống ly Hurricane nhƣng bầu ly
lớn hơn
Công dụng giống ly Hurricane
LOGO
OLD FASHIONED GLASS
LOGO
OLD FASHIONED GLASS
Hay thƣờng gọi là ly “đá” (Rock), ly Whisky
Đây là loại ly ngắn, tròn dung tích từ 23cl –
25cl
Dùng để uống các loại rƣợu mạnh có thêm đá,
hay pha với nƣớc ngọt, các loại Cocktail có
dung lƣợng ít.
LOGO
HIGH BALL GLASS
LOGO
COLLINS GLASS
LOGO
HIGHBALL GLASS
Là loại ly lớn, không chân, dáng cao, thô và
mãnh mẽ (23cl-28cl)
Loại ly này dùng cho những loại Cocktail
mang tính chất giải khát và thƣờng có đá
LOGO
COLLINS GLASS
Có hình dáng giống ly Highball, nhƣng cao hon
và thon hơn.(30cl-34cl)
Công dụng giống ly highball
LOGO
PILSNER GLASS
LOGO
PILSNER GLASS
Dùng để uống bia hay các loại nƣớc trái cây
(25cl-28cl)
LOGO
BEER MUG
LOGO
BEER MUG
Đây là loại ly không chân, có dung tích lớn và
dày, có quai cầm, có nhiều cỡ khác nhau.(30cl-
37cl)
Loại ly này rất thích hợp để uống bia hoặc các
loại đồ uống lạnh, nhiều đá.
LOGO
SHERRY GLASS/PORT GLASS
LOGO
Là loại ly nhỏ, có chân, có miệng và đáy ly gần
bằng nhau.
Dùng để uống các loại vang cƣờng hóa, rƣợu
mùi hay các loại Cocktail nhƣ B53, B54
LOGO
PONY GLASS/CORIAL GLASS
LOGO
PONY GLASS
Là loại ly nhỏ, có chân, có miệng to dần từ
dƣới lên.
Dùng để uống các loại Cocktail mạnh, rƣợu
vang mạnh hoặc rƣợu sau bữa ăn
LOGO
SHORT GLASS
LOGO
SHOT GLASS
Là loại ly có dung tích nhỏ, khoảng 45ml
Thƣờng để uống các loại rƣợu mạnh, nguyên
chất.
LOGO
IRISH COFFEE
LOGO
IRISH COFFEE
Loại ly này có thiết kế đặc biệt, vừa có chân
vừa có tay cầm
Thƣờng đƣợc dùng cho các loại Cocktail và đồ
uống nóng.
LOGO
2.2 MỘT SỐ LƯU Ý
Ly thủy tinh sử dụng phải trắng, trong suốt, ít
sử dụng ly có hoa văn
Lau chùi sạch sẽ ly trƣớc và sau khi sử dụng.
Kiểm tra ly khi đem sử dụng, loại bỏ ly sức mẻ
Cầm ly ở phần chân đế, nếu không có chân thì
cầm ở phía dƣới đáy ly.
LOGO
2.3 BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG
Cần phải nắm vững công dụng của từng kiểu
ly để sử dụng cho đúng và nâng cao chất lƣợng
phục vụ.
Khi bƣng bê chỉ bƣng khối lƣợng vừa phải và
xếp theo độ cao, nặng giảm dần. Đối với các
cốc có tay cầm thì xếp nghiêng về bên phải.
Nên rửa ly bằng dung dịch rửa không có mùi.
Phải rửa kỹ và nhúng qua nƣớc nóng khi lau
khô
Dùng khăn không sổ lông để lau ly
LOGO
CÂU HỎI ÔN TẬP
1) Hãy nêu đặc điểm và công dụng các loại ly
thƣờng sử dụng trong pha chế?
2) Cách sử dụng và bảo quản?
LOGO
CHƯƠNG III:
QUẦY BAR VÀ DỤNG CỤ QUẦY BAR
LOGO
MỤC TIÊU
GIÖP SINH VIÊN THẤY ĐƢỢC
TỔNG THỂ QUẦY BAR.
GIÖP SINH VIÊN NẮM ĐƢỢC MỘT
SỐ DỤNG CỤ SỬ DỤNG TRONG
PHA CHẾ VÀ CÔNG DỤNG CỦA
CHÚNG
LOGO
NỘI DUNG
3.1. QUẦY BAR
3.2 . DỤNG CỤ QUẦY BAR
LOGO
3.1. QUẦY BAR
LOGO
3.1.1 BÀN QUẦY
Bàn quầy vừa là nơi bán hàng vừa là nơi ngăn
cách giữa khách và ngƣời pha chế.
Thƣờng có chiều cao từ 1-1,2 m, chiều rộng
không quá 60cm. Mặt bàn thƣờng làm bằng
chất liệu dễ lau chùi.
Phía trƣớc quầy Bar đƣợc đặt 5-6 ghế cao
khoảng 0,8m có lƣng dựa. Khoảng cách giữa
các ghế đều nhau, tạo khoảng trống cho khách
đứng.
LOGO
3.1.1 BÀN QUẦY
Phía trên quầy Bar thƣờng có dàn treo ly bằng
inox
LOGO
3.1.2 QUẦY SAU LƯNG
Tủ trang trí đƣợc đặt sau lƣng quầy Bar.
khoảng cách từ tủ đến quầy khoảng từ 1-1,5m
Chiều cao tủ gấp đôi chiều cao bàn quầy, kê sát
tƣờng.
Thƣờng đƣợc làm bằng gỗ, chia thành nhiều
ngăn
Tủ dùng để trƣng bày các loại rƣợu, quảng bá
sản phẩm
LOGO
3.2.2 QUẦY SAU LƯNG
Cách xếp rƣợu trong tủ trƣng bày: nhãn mác
phải quay về phía khách, xếp rƣợu theo nhóm,
rƣợu mắc tiền, rƣợu quý nên đặt ở vị trí trung
tâm, nổi bật.
Sắp xếp quầy rƣợu phải đảm bảo sự hợp lý về
hình dáng và màu sắc để tạo sự thuận tiện trong
quá trình phục vụ
LOGO
3.2.2 QUẦY SAU LƯNG
LOGO
3.2.3 PHÍA DƯỚI QUẦY
Thƣờng bố trí tủ lạnh, bồn nƣớc, sọt rác..
LOGO
3.2.3 PHÍA DƯỚI QUẦY
LOGO
3.2.4 SÀN QUẦY BAR
Cần khô ráo, sạch sẽ
Mặt bằng nên lót với vật nhám, tránh trơn
trƣợt.
LOGO
3.2. DỤNG CỤ QUẦY BAR
3.2.1 ĐỒ GỖ:
3.2.2 ĐỒ VẢI:
3.2.3 ĐỒ SÀNH SỨ, THỦY TINH
3.2.4 ĐỒ KIM LOẠI
3.2.5 CÁC LOẠI MÁY VÀ ĐỒ ĐIỆN
LOGO
3.2.1 ĐỒ GỖ
Bao gồm các loại tủ khác nhau: tủ đựng rƣợu,
tủ bày quảng cáo, tủ đựng dụng cụ
Các loại bàn ghế với kích thƣớc và hình dáng
khác nhau
LOGO
3.2.2 ĐỒ VẢI
Bao gồm các loại khăn bàn, khăn trang trí,
khăn ăn, khăn phục vụ, khăn lau các loại
LOGO
3.2.3 ĐỒ SÀNH SỨ, THỦY TINH
Các loại tách, đĩa, chén, bát, ly các loại, ấm pha
trà, bình hoa, chai lọ.
LOGO
3.2.4 ĐỒ KIM LOẠI
Dụng cụ phục vụ trong pha chế đƣợc làm bằng
inox, thép không gỉ..
LOGO
STANDARD SHAKER
LOGO
BOSTON SHAKER
LOGO
JIGGER/MEASURING GLASS
LOGO
STRAINER
LOGO
POURER
LOGO
BAR SPOON
LOGO
MUDDLER
LOGO
CORKSCREW
LOGO
CAN OPENER
LOGO
BOTTLE OPENER
LOGO
CHAMPAGNE OPENER
LOGO
BAR KNIFE
LOGO
CUTTING BOARD
LOGO
ICE TONGS
LOGO
FRUIT TONGS
LOGO
ICE SCOOP
LOGO
ICE BUCKET
LOGO
DỤNG CỤ VẮT NƯỚC CHANH
LOGO
TRAY
LOGO
LIGHTER
LOGO
GLASS CLOTH
LOGO
STIRER
LOGO
STRAW
LOGO
COASTER
LOGO
BAR CADDY
LOGO
3.2.5 CÁC LOẠI MÁY VÀ ĐỒ ĐIỆN
MÁY XAY (BLENDER)
LOGO MÁY PHA CÀ PHÊ (COFFEE
MACHINE)
LOGO MÁY NGHIỀN ĐÁ
(ICE CRUSHER)
LOGO
MÁY VẮT CAM
LOGO
MÁY ÉP HOA QUẢ (Juice Extractor)
LOGO
MỘT SỐ LOẠI KHÁC
Bình nƣớc nóng
Tủ lạnh
Máy làm đá
..
LOGO BÌNH NƯỚC NÓNG (Electric Vaccum
Dispenser)
LOGO
CÂU HỎI ÔN TẬP
1) Hãy kể tên các dụng cụ thƣờng dùng
trong pha chế và nêu công dụng của
chúng?
LOGO
CHƯƠNG IV:
GIỚI THIỆU CÁC LOẠI THỨC UỐNG
LOGO
MỤC TIÊU
Cung cấp cho sinh viên một số kiến
thức về các loại thức uống.
Phƣơng thức sản xuất, đặc điểm, cách
thƣởng thức các loại thức uống có
cồn
Đặc điểm các loại rƣợu mùi
LOGO
NỘI DUNG
4.1 Các loại thức uống không cồn
4.2 Các loại thức uống có cồn
4.2.1 Beer
4.2.2 Brandy
4.2.3 Whisky
4.2.4 Tequila
4.2.5 Gin
4.2.6 Rum
4.2.7 Vodka
4.2.8 Rƣợu mùi (Liqueur)
LOGO
4.1 THỨC UỐNG KHÔNG CỒN
4.1.1 THỨC UỐNG GIẢI KHÁT KHÔNG CÓ
CHẤT KÍCH THÍCH.
4.1.2 THỨC UỐNG GIẢI KHÁT CÓ CHẤT
KÍCH THÍCH
LOGO 4.1.1 THỨC UỐNG KHÔNG CÓ CHẤT
KÍCH THÍCH
A. Nƣớc khoáng thiên nhiên (Natural mineral
water)
Có nguồn gốc tự nhiên, lấy từ lòng đất.
Nƣớc có chứa một số chất khoáng khác nhau,
đôi khi bơm gas vào.
Nƣớc khoáng có nhiều yếu tố vi lƣợng, có tác
dụng tốt đối với cơ thể
Vd: Đãnh thạnh, vĩnh Hảo
LOGO
LOGO
NƯỚC SUỐI (SPRING WATER)
Giống nhƣ nƣớc khoáng thiên nhiên
nhƣng không công nhận có một số giá
trị chữa bệnh nhất định
LOGO
NƯỚC TINH KHIẾT
Nƣớc đƣợc lấy từ nhiều nguồn khác nhau
(nƣớc máy, nƣớc thiên nhiên)
Qua xử lý tiệt trùng và khoáng chất, nƣớc này
chỉ bổ sung nƣớc cho cơ thể, không cung cấp
muối khoáng
VD: Aquafina
LOGO
MINERAL WATER
LOGO B. NƯỚC TRÁI CÂY (FRUIT
JUICE)
Nƣớc trái cây tƣơi hoặc ép (fresh
fruit juice): chứa nhiều chất dinh
dƣỡng, cung cấp nhiều vitamin, chất
xơ, chất khoáng
LOGO
NƯỚC TRÁI CÂY (FRUIT JUICE)
Nƣớc trái cây đóng hộp hoặc lon
(canned fruit juice): không chứa
nhiều chất dinh dƣỡng nhƣ nƣớc trái
cây tƣơi, cũng không thật sự ngon,
nhƣng tiện lợi
LOGO
C. NƯỚC NGỌT (SOFTDRINK)
Là thức uống giải khát có CO2 hoặc
không có CO2
Có dạng lon hoặc chai
VD:
Có CO2: Coke, 7 Up, Soda water,
Tonic water, Mirinda, Ginger Ale
Không có CO2: Twister
LOGO THÀNH PHẦN CÓ TRONG
SOFTDRINK
Nƣớc (water)
CO2
Màu sắc (colouring): màu tự nhiên và
màu nhân tạo
Hƣơng vị (Flavouring)
Chất tạo ngọt (sweetener)
Thực phẩm (acid)
Chất bảo quản (Preservative)
LOGO
SOFTDRINK
Soda: là loại nƣớc tinh khiết, có vài loại muối
khoáng đặc trƣng từ natri, đƣợc nén nhiều khí
CO2
Coke: làm từ nguyên liệu caffeine, caramel,
acid phosphoric, đƣờng, hƣơng liệu và nƣớc
bảo hòa CO2. VD: coca, pesi, chƣơng dƣơng,
xá xị
Lemonade (nƣớc uống có hƣơng chanh): thành
phần gần giống coke, nhƣng không có caffeine,
thay vào đó là hƣơng liệu tổng hợp mùi chanh,
đƣợc nén khí CO2
LOGO
SOFTDRINK
Tonic: có vị hơi nhẫn, thành phần có
chất quinine, bão hòa CO2
Ginger ale (nƣớc uống có hƣơng
gừng): tƣơng tự nhƣ tonic nhƣng
không nhẫn, không chứa quinine mà
là hƣơng gừng tổng hợp.
LOGO
LOGO
LOGO D. NƯỚC UỐNG TĂNG LỰC
(Energy drink)
Gồm nƣớc và đƣờng và các hóa chất
tổng hợp khác (màu tổng hợp, hƣơng
vị tổng hợp, vitamin tổng hợp, chất
khoáng tổng hợp, acid tổng hợp)
LOGO NƯỚC UỐNG TĂNG LỰC
(Energy drink)
Nƣớc uống tăng lực không có ga
(Still Mineral Water)
Nƣớc uống tăng lực có ga (Sparkling
Mineral Water)
VD: Red bull,
Sting, Samurai
LOGO
LOGO
E. SỮA (MILK)
CÓ 3 LOẠI:
SỮA TƢƠI (FRESH MILK): thức uống bổ
dƣỡng, bổ sung nhiều đạm, chất béo có lợi cho
cơ thể
SỮA BỘT (POWDERED MILK):thức uống bổ
dƣỡng, bổ sung nhiều chiết xuất hay dinh
dƣỡng tổng hợp
SỮA ĐẶC (sweetened milk): loại sữa hay dùng
trong pha chế.
LOGO
F.SI RÔ (SYRUP)
Đƣợc làm bởi hỗn hợp giữa đƣờng và nƣớc
hoặc dung dịch nƣớc hoa quả, đƣờng có pha
phẩm màu và hƣơng vị.
Đặc điểm: có vị ngọt, màu sắc tự nhiên và có
hƣơng thơm.
Nên để nút chặt, nhiệt độ lạnh để giữ đƣợc
hƣơng vị lâu
VD: Sugar syrup (nƣớc đƣờng)
Grenadine syrup (nƣớc si rô lựu)
Orgeat syrup (nƣớc si rô hạnh nhân)
LOGO
LOGO 4.1.2 THỨC UỐNG CÓ CHẤT KÍCH
THÍCH
A) TEA: là loại thức uống có caffeine, khi
uống làm đầu óc tỉnh táo.
• Luôn đƣợc phục vụ bằng bình sứ và bộ
tách, đi kèm với hủ đƣờng trắng, nâu hoặc
đƣờng kiêng và sữa tƣơi hoặc chanh.
• Có 3 loại: trà đen (Black tea), trà xanh
(Green tea), trà ƣớp hƣơng (Flower
scented tea)
• VD: Lipton, Green tea, Earl grey
LOGO
Trà sấy khô (trà đen): trà cho qua chế biến,
phơi khô, ít chất kích thích, vị không chát,
đƣợc dùng phổ biến.
Trà xanh (green tea): trà không qua chế biến,
còn nguyên hƣơng vị và chất kích thích.
Trà ƣớp hƣơng (scented tea): là loại trà sấy
đƣợc ƣớp hƣơng từ thiên nhiên nhƣ lài, sen..
LOGO
Trà thảo mộc: là những loại cây cỏ, thảo mộc
khác không phải là cây trà nhƣng đƣợc chế
biến hay uống nhƣ trà.
Trà Oolong: lên men bán phần, phân hủy một
số các chất có trong trà, có đặc điểm giữa hai
loại trà xanh và trà đen
LOGO
B) CÀ PHÊ (COFFEE)
Loại đồ uống mà trong thành phần có hàm
lƣợng nhất định chất caffeine, có vị đắng ngọt,
sánh, màu đen nâu.
Cà phê có tính kích thích gây hƣng phấn nên
đƣợc sử dụng vào buổi sáng và sau các bữa ăn,
thƣờng sử dụng trong các hội nghị, hội thảo
LOGO
CÀ PHÊ (COFFEE)
Cà phê nóng/đá (hot/ice coffee)
Cà phê sữa nóng/đá (hot/ice coffee
with milk)
Espresso: cà phê đen đậm, khoảng
25-30ml, đựng trong cup espresso
Cappucino: espresso pha với sữa tƣơi
và bọt sữa
LOGO
Mocha coffee: cà phê pha với chocolate
Irish coffee: cà phê pha với Irish whisky và
kem sữa.
LOGO
C) CACAO:
Đƣợc trồng chủ yếu ở Châu Phi và
Châu Mĩ La Tinh
Sản phẩm thu hoạch có thể làm ra các
sản phẩm nhƣ: rƣợu mùi cacao,
Chocolate, bột cacao.
LOGO
4.1 THỨC UỐNG CÓ CỒN
4.1.1 BEER
4.1.2 SPIRIT
4.1.2.1 BRANDY
4.1.2.2 WHISKY
4.1.2.3 VODKA
4.1.2.4 GIN
4.1.2.5 RUM
4.1.2.6 TEQUILA
4.1.3 LIQUEUR
LOGO
4.1.1 BEER
LOGO
4.1.1 BEER
Là thức uống có cồn, đƣợc sản xuất bằng sự lên
men của lúa mạch.
Độ cồn trung bình khoảng của Beer khoảng
4%-11%
LOGO
QUI TRÌNH SẢN XUẤT BEER
Lúa mạch Nảy mầm Sấy khô
Nghiền + Nƣớc Lên men Bia
+ Nƣớc
ấm
+ Men
LOGO
THÀNH PHẦN CÓ TRONG BEER
Các thành phần để sản xuất beer:
Lúa mạch (malt)
Hoa bia (hops)
Men bia (jeasts)
Đƣờng (sugar)
Nƣớc (water).
LOGO
PHÂN LOẠI BEER
THEO TÊN THƢƠNG MẠI :
Bia nội
Bia ngoại
THEO QUI CÁCH CHỨA ĐỰNG:
Lon (can)
Chai (bottle)
Thùng
Draft – beer (Draught beer)
LOGO
PHÂN LOẠI BEER
• THEO MÀU SẮC:
- Lager: là loại beer phổ biến nhất, có màu vàng nhạt,
bọt rất nhiều, nồng độ cồn 4%-6%
- Stout: có màu vàng xậm hoặc đen, có vị nhẫn và nặng,
nồng độ 6%
- Ale: có màu sắc trung gian giữa Lager và Stout màu
nâu nhạt, nặng hơn và đắng hơn Lager, nồng độ 6%,
có mùi trái cây
- Porter: có nhiều bọt, có vị hơi ngọt
- Bock: là loại bia tƣơi năng của Đức, không khử trùng
hoàn toàn
LOGO
BẢO QUẢN BEER
Nơi cất giữ cần đủ rộng, sạch sẽ, khô,
cao ráo, cách biệt với nguyên liệu có
mùi mạnh, nhiệt độ thích hợp
khoảng 10oC
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào
kho
Không để bia ngoài ánh nắng
Tuân thủ nguyên tắc FIFO
LOGO
PHỤC VỤ BEER
Cốc uống bia phải sạch sẽ, cốc không có vết
bẩn, sứt mẻ.
Nên phục vụ bia ở nhiệt độ 13 – 15o C, ở nhiệt
độ này làm tăng mùi thơm, mát bổ.
Rót thẳng góc bia vào ly để tạo 1 phần bọt
khoảng 2cm, sau đó nghiêng ly 45 o C và rót
tiếp cho đến khi bọt bia bằng miệng ly thì
dừng lại.
Thay ly bia mới khi khách uống thêm
LOGO
BEER
LOGO
BEER
LOGO
4.1.2 SPIRIT
Là một loại rƣợu có nồng độ cồn rất cao từ
40%-50%, có đƣợc nhờ sự chƣng cất của quá
trình lên men từ trái cây hoặc ngũ cốc
Gồm có: Brandy, Whisky, Gin, Vodka, Rhum,
Tequila
LOGO
4.1.2.1 BRANDY
LOGO
I. BRANDY
Đƣợc sản xuất từ sự chƣng cất từ dung dịch
nƣớc trái cây để lên men.
Nguyên liệu để sản xuất rƣợu Brandy là nho,
ngoài ra còn từ các loại trái cây khác nhƣ táo,
lê, mơ.
Có nồng độ cồn trung bình là 40%
VD: St Remy Lapoleon, Napoleon Dumas
Brandy nổi tiếng nhất trên thế giới chỉ có
Cognac và Armagnac của nƣớc Pháp
LOGO
BRANDY
LOGO
II. COGNAC
Là loại Brandy nổi tiếng của Pháp, đƣợc sản xuất
từ nho trắng đặc chủng của vùng Cognac (phía
Tây Nam – Pháp) và đặc biệt phải chƣng cất 2 lần.
Giống nho dùng sản xuất: Ugni Blanc, Folle
Blanche, Collombard
Nho phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
Nụ nho nở muộn
Nho chín muộn
Các chùm nho cách xa nhau
LOGO
2.1 QUI TRÌNH SẢN XUẤT COGNAC
BƯỚC 1
NHO ->ÉP LẤY
NƢỚC
-> CHO LÊN
MEN TỰ
NHIÊN->
CHƢNG CẤT
LÂN THỨ 2 ->
RƢỢU NỐNG
ĐỘ CỒN 68-70
C
PHA TRỘN
RƢỢU ĐỂ TẠO
CHẤT LƢỢNG
VÀ HƢƠNG VỊ
CỦA TỪNG
LOẠI RƢỢU
RƢỢU
CHƢNG CẤT
ĐƢỢC ĐƢA
VÀO THÙNG
GỖ SỒI Ủ ÍT
NHẤT LÀ 3
NĂM, SAU ĐÓ
SẼ ĐƢỢC
ĐƢA VÀO
HẦM KÍN Ủ
TIẾP
BƯỚC 2 BƯỚC 3
ĐÓNG CHAI:
THƢỜNG ĐƢỢC
ĐÓNG CHAI Ở
NỒNG ĐỘ 40%
BƯỚC 4
LOGO
2.2. VÙNG TRỒNG NHO CỦA COGNAC
CHIA LÀM 6 VÙNG CHÍNH (chất lƣợng từ
trên cao xuống thấp)
1) Grand Champagne
2) Petite Champagne
3) Borderies
4) Fins Bois
5) Bon Bois
6) Bois Ordinaires
LOGO
BRANDY COGNAC
Nếu trên nhãn chai có dòng chữ Cognac
Champagne hoặc Fine Champagne thì nho sử
dụng làm Cognac là từ 2 tiểu vùng Grand
Champagne và Petit Champagne (50 % vùng
Grand Champagne)
Grand Champagne: chỉ làm từ nho vùng Grand
Champagne
LOGO 2.3. CÁC KÝ HIỆU TRÊN CHAI RƯỢU
COGNAC
VS (very special , * * *): ủ ít nhất 2,5 năm
VO ( very old): ủ ít nhất 4,5 năm
VSOP (very Superior old pale): ủ ít nhất 4,5
năm
XO (extra old): ủ ít nhất 6,5 năm
LOGO
2.4. CÁCH ĐỌC TÊN
Tên thƣơng mại + ký hiệu rƣợu
VD: Remy Martin VSOP- Remy Martin X.O
Hennesy VSOP – Hennessy X.O
Martell VSOP – Otard X.O
Courvoisier VSOP – Courvoisier X.O
Camus VSOP – Camus X.O
LOGO
2.5. CÁCH KHUI RƯỢU
Dùng tay mở nhẹ phần bao bì xung quanh cổ
chai
Rút thẳng góc, lấy nút chai lên
LOGO 2.6. CÁCH THƯỞNG THỨC VÀ PHỤC
VỤ RƯỢU COGNAC
THƢỞNG THỨC: thị giác, khứu giác, vị giác,
xúc giác
PHỤC VỤ:
Uống không đá: dùng ly Brandy Snifter, lƣợng
rƣợu khoảng 30ml
Uống đá: dùng ly Rock
Uống với soda hay 7 up: dùng ly Rock hoặc ly
Collins
LOGO
COGNAC
LOGO
III. ARMAGNAC
Là loại rƣợu Brandy của Pháp đƣợc sản xuất từ
nho trắng đặc chủng của vùng Armagnac (phía
Tây Nam – nƣớc Pháp) .
Phƣơng pháp sản xuất Armagnac khác với
Cognac là chỉ chƣng cất 1 lần và luôn để cả vỏ
nho trong quá trình lên men.
Có vị hăng nồng hơn Cognac, thƣờng dùng tiêu
vị sau bữa ăn
VD: Lafontan- Chevallier - Chabot
LOGO
KÝ HIỆU TRÊN CHAI RƯỢU
VS, 3 sao, 3 vƣơng miện, 3 XXX, Monopole,
Selection de luxe: ủ ít nhất 1 năm
VO, VSOP: ủ ít nhất 4 năm
XO: ủ ít nhất 5 năm
LOGO
VÙNG TRỒNG NHO CỦA ARMAGNAC
Haut – Armagnac
Bas – Armagnac
Tenazere
LOGO
ARMAGNAC
LOGO
IV. FRUIT BRANDY
Rƣợu chƣng cất từ các loại trái cây khác ngoài
nho
Rƣợu thƣờng không ủ hoặc ủ ít
Thƣờng đƣợc dùng sau bữa ăn
LOGO
4.1. APPLE BRANDY
Là Brandy nhƣng không sản xuất từ nho mà từ
táo.
Loại Apple Brandy nổi tiếng nhất là Calvados
chỉ đƣợc sản xuất ở vùng Normandy (phía Bắc
– Pháp)
LOGO
Ký hiệu rƣợu chƣng cất ít nhất 2 năm: Fine,
Three apples, Three starthƣờng uống khai vị
Ký hiệu rƣợu chƣng cất ít nhất 3 năm: Reserve,
Viex, Young, Domfrontaisuống sau khi ăn
Ký hiệu rƣợu chƣng cất ít nhất 4 năm: V.O,
V.S.O.Ploại ngon, uống sau khi ăn
Ký hiệu rƣợu chƣng cất ít nhất 6 năm: X.O,
Napoleon..
LOGO
APPLE BRANDY
LOGO
4.2. EAUX DE VIE (WATER OF LIFE)
Là Brandy nhƣng không sản xuất từ nho và táo
mà sản xuất từ các loại trái cây khác
Là một loại rƣợu không màu và luôn phục vụ
lạnh.
LOGO
VD: Fram Boise từ trái mâm xôi (Raspberry)
Kirsch từ Cherry
Fraise từ Strawberry
Questch từ Plum (mận)
Mirabelle từ Pear
LOGO
LOGO
EAUX DE VIE
LOGO
V. POMACE BRANDY
Làm từ nho tận dụng lại từ nho đã đƣợc ép làm
rƣợu trƣớc đó.
VD: Grappa Di Milano (Ý)
Marc De Champagne (PHÁP)
LOGO
4.1.2.2
LOGO
WHISKY - WHISKEY
Là một loại rƣợu mạnh có đƣợc từ sự lên men
từ ngũ cốc.
Nồng độ cồn trung bình là 40% - 45%.
Thông dụng từ năm 1736
Có 4 loại Whisky đƣợc công nhận đạt tiêu
chuẩn cao trên thế giới đó là: Scotch Whisky,
American Whiskey, Canadian Whisky, Irish
Whisky.
LOGO
Trong liên minh Châu Âu, Whisky phải đạt
đƣợc những tiêu chuẩn đƣợc qui định trong chỉ
thị ngày 29/5/1989:
Đƣợc sx bằng cách chƣng cất từ nƣớc mạch
nha của ngũ cốc
Đƣợc chƣng cất đến nồng độ rƣợu ít hơn
94,8% V
Đƣợc lƣu trữ trong thùng gỗ ít nhất 3 năm
Có nồng độ rƣợu ít nhất là 40%
LOGO
I. SCOTCH WHISKY
Là loại Whisky đƣợc sản xuất từ ngũ cốc, chủ
yếu là đại mạch
LOGO
1.1 QUI TRÌNH SẢN XUẤT
LÖA MẠCH NẢY MẦM SẤY
KHÔ XAY NHỎ HÕA TAN
ĐƢỜNG LÀM LẠNH LÊN MEN
CHƢNG CẤT HÕA TRỘN ĐÓNG
CHAI
+NƯỚC
LỬA
THAN
BÙN
PHUN
NƯỚC
NÓNG
LOGO
1.2. PHÂN LOẠI
Có 3 loại:
Single Malt Whisky: là Whisky đƣợc sản xuất
từ lúa mạch nguyên chất.
VD: Macallan, Highland Park, Glenfiddish..
Grain Whisky: là Whisky đƣợc sản xuất từ sự
tổng hợp các loại ngũ cốc, chƣng cất bằng cột,
không ủ, thƣờng dùng để pha trộn.
Blended Whisky: là Whisky kết hợp từ Malt
Whisky và Grain Whisky
VD: Johnnie Walker, Chivas Regal, J&B
LOGO
1.3 VÙNG SẢN XUẤT
Chất lƣợng từ trên cao xuống thấp:
Highlands
Islay
Lowlands
Campbeltown
LOGO
JOHNNIE WALKER
LOGO
LOGO
II. AMERICAN WHISKY
Còn đƣợc gọi là Bourbon Whiskey hay
Kentucky Whiskey.
Đƣợc sản xuất chủ yếu từ bắp hoặc kết hợp
thêm với các loại ngũ cốc khác (51% là bắp).
VD: Jim Beam, Jack Daniel, Wild Turkey
LOGO
2.1. PHÂN LOẠI
Bourbon Whiskey: dung dịch lên men chứa
51% ngô.
Sau khi chƣng cất, rƣợu phải đƣợc trƣởng
thành trong thùng gỗ ít nhất là 2 năm.
Tên gọi xuất phát từ quận Bourbon ở
Kentuckey.
LOGO
Tennessee Whiskey: có ít nhất 51% là bắp, ít
nhất 20% từ lúa mạch đen, lúa mì hay lúa
mạch.
Qui trình sản xuất giống Bourbon Whisky,
nhƣng sau thời gian chƣng cất đƣợc lọc qua
than củi trƣớc khi ủ (Whiskey này êm dịu)
LOGO
Rye Whiskey: ít nhất 51% là lúa mạch đen.
Là loại rƣợu đầu tiên trên nƣớc Mỹ
Corn Whiskey: nguyên liệu sản xuất từ bắp, ít
nhất là 80%
Ủ trong thùng gỗ sồi ít nhất 2 năm
LOGO
LOGO
III. CANADIAN WHISKY
Còn đƣợc gọi là Rye Whisky.
Đƣợc sản xuất chủ yếu từ lúa mạch đen hoặc
kết hợp với các loại ngũ cốc khác.
Theo pháp luật Canada: thời gian trƣởng thành
của Whisky ít nhất 3 năm, hầu hết Canadian
Whisky đƣợc trƣởng thành từ 4-6 năm
VD: Canadian Club, Crown Royal, Seagram
VO, Canadian House
LOGO
LOGO
IV. IRISH WHISKY
Là 1 loại Blended Whisky.
Đƣợc sản xuất từ lúa mạch pha trộn với các
loại ngũ cốc khác.
Không sử dụng than bùn để hong khô mạch
nha, ít có mùi hƣơng khói
Đƣợc chƣng cất 3 lần bằng nồi
Ủ tối thiểu 5 năm
VD: John Jameson, Old Bushmill’s..
LOGO
JOHN JAMESON
LOGO
V. CÁCH THƯỞNG THỨC
Uống nguyên chất
Uống với đá
Uống với nƣớc
Uống pha với soda, coca, ginger ale.
Pha chế Cocktail..
LOGO
4.1.2.3
LOGO
I. GIN
Là loại rƣợu đƣợc sản xuất từ sự chƣng cất của
ngũ cốc (bắp, lúa mì..) và kết hợp thêm nhiều
hƣơng vị của thảo mộc.
Đa số các loại Gin có màu trắng suốt.
Có mùi vị đặc trƣng của Juniper Berry (bách
xù).
Có tính chất không ngọt và không qua thời gian
ủ rƣợu
Có nồng độ cồn trung bình 40% - 43%
LOGO
Đƣợc làm ra đầu tiên ở Hà Lan vào thế kỷ thứ
17
Rƣợu Gin có mùi vị đặc trƣng riêng, mỗi
xƣởng đều có công thức riêng, mỗi nhãn hiệu
có hƣơng vị rất khác nhau
LOGO
LOGO
MỘT SỐ NHÃN HIỆU
Gordon’s (Mỹ)
Beefeather (Anh)
Boodles (Anh)
Tanqueray (Anh)
Bombay Sapphire (Anh)
LOGO
II. PHÂN LOẠI GIN (theo quốc gia)
2.1. ENGLISH GIN
Lodon Dry Gin: do Anh Quốc sản xuất (TK
19).
Gin thơm nhẹ nhàng, tinh tế, dễ chịu và trong
trẻo
Plymouth Gin: làm tại thành phố Plymouth,
thơm đậm đà hơn London Dry Gin. Nó trong
hơn và có mùi vị của trái cây
LOGO
Old Tom Gin: là loại Dry Gin đƣợc làm ngọt
với Siro đƣờng
VD: London Dry Gin, Old Tom Gin
LOGO
2.2. Holland Gin
Genever (Holland Gin): do Hà Lan sản xuất và
không đƣợc ủ lâu
Đƣợc chƣng cất trong nồi và có mùi vị mạnh
hơn gin London, hăng nồng và thơm lừng với
mùi vị mạch nha và quả Juniper Berry
Thƣờng uống không pha và lạnh.
VD: Holland’s Gin, Genever
LOGO
2.3. GERMAN GIN
Gin Đức: nặng mùi Juniper
American Dry Gin: do Mỹ sản xuất
LOGO III. PHÂN LOẠI GIN (theo màu sắc, mùi
vị)
Clear Gin: rƣợu trong suốt, không màu, là loại
rƣợu phổ biến nhất
Golden Gin: là loại Gin có màu vàng nhạt, do ủ
trong thùng gỗ sồi 1 thời gian rất ngắn.
Flavoured Gin (Gin mùi): đƣợc sản xuất kết
hợp với mùi trái cây hay các loại thảo mộc. Có
thể có đƣờng hoặc không có
Tên của loại mùi hƣơng nhiều nhất phải ghi
trên nhãn chai
LOGO
III. CÁCH THƯỞNG THỨC
Uống không pha
Uống với đá (ly Rock)
Uống pha với tonic (Rock)
Pha Cocktail
LOGO
LOGO
LOGO
4.1.2.4
LOGO I. RUM (ANH) - RON (TÂY BAN NHA) -
RHUM (PHÁP)
Là loại rƣợu đƣợc sản xuất từ sự chƣng cất của
mật mía để lên men.
Có nồng độ cồn trung bình khoảng 40%
Quốc gia sản xuất loại rƣợu này tập trung ở
vùng Châu Mĩ La Tinh: Cuba, Jamaica, Haiti..
LOGO
II. PHÂN LOẠI RHUM
Light Rhum: màu trắng trong suốt, mùi nhẹ,
chƣng cất bằng cột
Golden Rhum: màu hổ phách, chƣng cất bằng
nồi, mùi nồng hơn Rum trắng
Dark Rhum: có màu sậm, chƣng cất bằng nồi,
thơm nồng hơn hai loại trên
Flavoured Rhum (Spi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ly_thuyet_nghiep_vu_bar_i_tran_thi_bich_duyen.pdf