Các Hàm Về Mảng
Hàm count(), sizeof() : trả về kích thước của mảng
Các hàm “di chuyển” trong mảng :
+ current()/end() : trả về phần tử đầu tiên/ cuối cùng của mảng
+ prev() / next() : trả về phần tử liền trước / kế kiếp
-Các hàm sắp xếp mảng :
+ sort() : sắp xếp mảng theo value của phần tử
+ ksort():sắp xếp mảng theo key của phần tử
- Kiểm tra một biến có phải là mảng : is_array() trả về 1 (true) và 0 (false)
Dùng hàm each()
$arr=array(10);
for($i=1;$i<=10;$i++) $arr[$i]=rand(0,100);
while($item=each($arr)) echo $item['value']."
“;
?>
Dùng hàm list()
$arr=array(10);
for($i=1;$i<=10;$i++) $arr[$i]=rand(0,100);
while(list($k,$v)=each($arr)) echo $v."
";
?>
25 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mã nguồn mở - Chương 8: Phát triển Website với hệ thống mã nguồn mở Drupal - Nguyễn Minh Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phát triển website với hệ thống mã nguồn mở drupalGiảng viên : Nguyễn Minh ThànhEmail : thanhnm@itc.edu.vnChương 8 : Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở1Nội DungGiới Thiệu Về DrupalCài đặt DrupalPhương thức nhận dữ liệu POST & GETHàmMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở2PHP Cơ bảnMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở3I.1 Lịch sử : PHP (Hypertext Preprocessor) là ngôn ngữ script trên server được thiết kế để dễ dàng xây dựng các trang Web động. Ngôn ngữ PHP ra đời năm 1994 Rasmus Lerdorf (1968, GreenLand) sau đó được phát triển bởi nhiều người trải qua nhiều phiên bản. Phiên bản đang phổ biến là PHP 5.0 đã được công bố 7/2004.Phiên bản mới nhất là 5.3.3Ưu điểm :Mã nguồn mở (open source code)- Miễn phí, download dễ dàng từ Internet.- Ngôn ngữ rất dễ học, dễ viết. Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết chạy cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, UnixTên gọi ban đầu :'Personal Home Page Tools’ Xem : ểu dữ liệu – Hằng – BiếnMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở4a- Kiểu dữ liệu:Integer, Double, Boolean, String, Array và Objectb. Khai báo biến:$tên_biến = giá_trị;$tên_mảng = array();$tên_object= new tên_lớp();c. Khai báo hằng :define(“tên_hằng”, giá_trị);Ví dụ : Các phép toánMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở5Phép gán : $biến = biểu_thức;Các phép toán số học : +,-,*,/,%Các phép toán so sánh : ==, !=, >=,,“Minh Thành”, quequan=>“HCM”, tuoi=>27;IQ=“Rất cao”); // mảng kết hợpCâu lệnh lặp foreach rất hiệu quả khi duyệt mảng kết hợpMảng Một Chiều (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở102- Sử dụngTruy cập một phần tử mảng : $arr[$key]$key có ý nghĩa rộng hơn Index, dùng tham chiếu đến một phần tử của mảng.Ví dụ 1: Tạo mảng gồm 10 phần tử là các số nguyên lấy ngẫu nhiên trong [0,100]. Khởi tạo $key là 0.”;?>Trên đây là phương pháp thông dụng để duyệt mảng. Các slide sau sẽ trình bày các nét đặc sắc của PHP khi làm việc trên mảng.Mảng Một Chiều (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở11Sử dụng foreachforeach($arr as $key=>$value){ echo $key .“,”; echo $value.””;}Có thể thay thế key và value bằng tên khác, chẳng hạn $k=>$v, miễn rẳng đảm bảo khai báo : $chỉ_số=>$giá_trị (của phần tử mảng)------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Trong slide sau sẽ trình bày cách duyệt mảng bằng while phối hợp với :Hàm each($arr)Hàm list($key,$value)Mảng Một Chiều (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở12Truy cập một phần tử mảng : sử dụng hàm each()while($item=each($arr)){ echo $item[“key”] .”,”; echo $item[“value”]. “”;}Hàm each() trả về phần tử kế tiếp của mảng. ~ hàm next()- Truy cập một phần tử mảng : sử dụng hàm list()while(list($k,$v)=each($arr)){ echo $k .”,”; echo $v. “”;}Hàm list($k,$v) tách cặp giá trị (key, value) của phần tử có “chỉ số” là $key ra hai biến $k và $vCác Hàm Về MảngMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở13Hàm count(), sizeof() : trả về kích thước của mảngCác hàm “di chuyển” trong mảng :+ current()/end() : trả về phần tử đầu tiên/ cuối cùng của mảng+ prev() / next() : trả về phần tử liền trước / kế kiếp -Các hàm sắp xếp mảng :+ sort() : sắp xếp mảng theo value của phần tử+ ksort():sắp xếp mảng theo key của phần tử- Kiểm tra một biến có phải là mảng : is_array() trả về 1 (true) và 0 (false) Các Hàm Về Mảng (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở14Dùng hàm each()“;?>Dùng hàm list()";?>Các Hàm Về Mảng (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở152- Duyệt mảng kết hợp”Học”,ba=>“Thực hành”,tu=>“Picnic”,bay=>“Đìu hiu trên gác trọ”,chunhat=>”Tôi với tôi một mình”);while(list($index,$value)=each($arr)) echo $index." - ".$value."";?>Các Hàm Về Mảng (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở163- Sử dụng hàm ksort(): ai là bạn của ai?In ra theo thứ tự tên sinh viên (là $key)"Vu Hong",Tu=>"Nguyet Hang",Hung=>"Ha Giang",An=>"Bich Ngoc");ksort($arr);echo "Student - His frient";while(list($person,$frient)=each($arr)) echo $person."-".$frient."";?>Các Hàm Về Mảng (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở174- Mảng động : Cho mảng gồm 10 số tự nhiên,tạo một mảng con chứa những số lẻ của mảng này, In ra mảng con này.";// In ra mảng con gồm các số lẻ từ mảng $arrfor($i=0;$i"?>Chuỗi Kí TựMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở181- Khai báo biến $str =“Chiều nội trú buồn”;2- Các hàm về kiểu chuổi ký tự:- chop(), trim(), ltrim() ~ rtrim, trim,ltrim trong Visual Basic 6.0- nl2br(): định dạng HTML, biến ký tự \n thành “”- addslashes() : để biến một chuổi có thể lưu trữ trong CSDL, ví dụ: dấu “ -> \”- substr($str,$pos,$len) : tách một chuổi con từ một chuổi strpos($str,$sub) : vị trí chuổi $sub trong chuổi $str str_replace($rep,$with,$str) : thay $rep bằng $with trong $str explode($separator,$str) : tách chuổi $str thành các chuổi con dựa trên dấu phân cách $separator và lưu kết quả vào mảng, ~ phương thức split của JavaScript. Ngược lại là hàm implode hay join.Chuỗi Kí Tự (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở19Ví dụ: Chuẩn hóa một chuổi văn bản(dạng đơn giản) : không có ký tự trống ở hai đầu, giữa 2 từ chỉ có duy nhất một ký tự trống.Độ dài chuổi ban đầu “.strlen($str); function normalize($st){ $str=trim($str); // cắt các ký tự trống ở hai đầu $twoSpace=" "; $oneSpace=" "; while(strpos($st,$twoSpace)>0) {$st=str_replace($twoSpace,$oneSpace,$st);} return $st;}echo ““Độ dài sau khi chuẩn hóa “.strlen(normalize($str));?>Chuỗi Kí Tự (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở20Danh sách những ông tướng 07SPT:";foreach($arr as $key=>$value) echo ($key+1)."-".$value."";?>Phương Thức Truyền Dữ LiệuMôn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở21Đây là những biến toàn cục nhận các giá trị gởi từ client đến server bằng phương thứ Post hay Get.1- Phương thức POST Receive.phpPhương Thức Truyền Dữ Liệu (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở22Trường hợp đặc biệt: nhận dữ liệu gởi từ các checkbox cùng tên:Goi.htmlMộtHaiBaNhan.php$v) echo $v.””;?>Phương Thức Truyền Dữ Liệu (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở232- Phương thức GETGiả sử trang goi.html chứa đoạn mã:Đăng ký Ta gọi: gởi dữ liệu đến trang nhan.php theo phương thức GET, các biến khác được ghép bởi ký hiệu &Nhan.phpChú ý: hoten=Hà Giang, không đóng dấu nháy kép!$_REQUEST : là biến toàn cục thay thế cho $_POST và $_GETPhương Thức Truyền Dữ Liệu (tt)Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở242- Phương thức GETGiả sử trang goi.html chứa đoạn mã:Đăng ký Ta gọi: gởi dữ liệu đến trang nhan.php theo phương thức GET, các biến khác được ghép bởi ký hiệu &Nhan.phpChú ý: hoten=Hà Giang, không đóng dấu nháy kép!$_REQUEST : là biến toàn cục thay thế cho $_POST và $_GETHỏi Đáp ?Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở25
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ma_nguon_mo_chuong_8_phat_trien_website_voi_he_tho.pptx