Các loại hệ điều hành của Microsoft
Các hệ điều hành máy trạm (Workstation)
WinNT Workstation
Win95, Win98
WinXP, Win Vista
Các hệ điều hành máy chủ(Server)
WinNT Server
Windows 2000 Server
Windows Server 2003
Windows Server 2008 (Windows Longhorn)
46 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3503 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng máy tính - Hệ điều hành windows server 2003, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BÀI 08: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS SERVER 2003
MẠNG MÁY TÍNH
GV: Ths TRẦN VĂN THÀNH
2Nội dung
Các loại hệ điều hành
Tổng quan về họ hệ điều hành Windows Server
2003
Cài đặt Windows Server 2003
Tự động hoá quá trình cài đặt
Các mô hình mạng trong môi trường Microsoft
Active Directory
Cài đặt và cấu hình Active Directory
3Khác biệt giữa Server và Workstation
Tốc độ xử lý
Khả năng xử lý
Khả năng lưu trữ
Khả năng dung lỗi (chịu lỗi)
Hoạt động liên tục 24/24 - 7/7
4Khác biệt giữa Server và Workstation
5Các loại hệ điều hành của Microsoft
Các hệ điều hành máy trạm (Workstation)
WinNT Workstation
Win95, Win98
WinXP, Win Vista
Các hệ điều hành máy chủ (Server)
WinNT Server
Windows 2000 Server
Windows Server 2003
Windows Server 2008 (Windows Longhorn)
6Họ HĐH Windows Server 2003
Các phiên bản của họ HĐH Windows server 2003:
Windows server 2003 Web Edition
Windows server 2003 Standard Edition
Windows server 2003 Enterprise Edtion
Windows server 2003 Datacenter Edtion
7Cài đặt Windows Server 2003
Yêu cầu phần cứng
8 máy 8 máy Không hỗ trợKhông hỗ trợSố máy kết nối trong dịch
vụ Cluster
1.5GB cho máy dòng x86,
2GB cho máy dòng
Itanium
1.5GB cho máy dòng
x86, 2GB cho máy
dòng Itanium
1.5GB 1.5GB Dung lượng đĩa trống phục
vụ cho quá trình cài đặt
8 đến 32 CPU cho máy
dòng x86 32bit, 64CPU
cho máy dòng Itanium
842Hỗ trợ nhiều CPU
733MHz733MHz 550MHz 550MHz Tốc độ CPU gợi ý
400MHz cho máy dòng
x86, 733MHz cho máy
dòng Itanium
133MHz cho máy dòng
x86, 733MHz cho máy
dòng Itanium
133Mhz 133Mhz Tốc độ tối thiểu của CPU
64GB cho máy dòng x86,
512GB cho máy dòng
Itanium
32GB cho máy dòng
x86, 64GB cho máy
dòng Itanium
4GB 2GB Dung lượng RAM hỗ trợ
tối đa
1GB256MB 256MB 256MB Dung lượng RAM gợi ý
256MB 128MB 128MB 128MB Dung lượng RAM tối
thiểu
Datacenter Edition Enterprise Edition Standard Edition Web Edition Đặc tính
8Cài đặt Windows Server 2003
Phân chia ổ đĩa
Lượng không gian cần cấp phát
Partition system và Partition boot
Cấu hình đĩa đặc biệt: volume simple, spanned, striped
(RAID-0), mirrored (RAID-1) hoặc là RAID-5.
Tiện ích phân chia partition
Chọn hệ thống tập tin
FAT16 (file allocation table)
FAT32
NTFS (New Technology File System)
Chọn chế độ sử dụng giấy phép
Per server licensing
Per device or Per user licensing
9Cài đặt Windows Server 2003
Chọn phương án kết nối mạng
Các giao thức kết nối mạng
Thành viên trong Workgroup hoặc Domain
Giai đoạn Preinstallation
Cài đặt từ hệ điều hành khác
WINNT32.EXE nếu là Windows 9x hoặc Windows
NT/2000.
WINNT.EXE nếu là hệ điều hành khác.
Cài đặt trực tiếp từ đĩa CD Windows 2003
Cài đặt Windows 2003 Server từ mạng
10
Giai đoạn Text-Based Setup
11
Giai đoạn Text-Based Setup
12
Giai đoạn Text-Based Setup
13
Giai đoạn Text-Based Setup
14
Giai đoạn Graphical-Based Setup
15
Giai đoạn Graphical-Based Setup
16
Giai đoạn Graphical-Based Setup
17
Giai đoạn Graphical-Based Setup
18
Giai đoạn Graphical-Based Setup
19
Giai đoạn Graphical-Based Setup
20
Tự động hoá quá trình cài đặt
Giới thiệu kịch bản cài đặt (script)
Script là một tập tin văn bản chứa các thông tin:
Computer name, CD-Key,….
Dùng notepad để tạo tập tin script
Dùng công cụ Setup manager (setupmgr.exe)
Tự động hoá dùng tham biến dòng lệnh
winnt [/s:[sourcepath]] [/t:[tempdrive]]
[/u:[answer_file]] [/udf:id [,UDB_file]]
winnt32 [/checkupgradeonly] [/s:sourcepath]
[/tempdrive:drive_letter:][/unattend[num]:[answer_f
ile]] [/udf:id [,UDB_file]]
21
Các mô hình mạng
Mô hình Workgroup
Mô hình Workgroup còn gọi là mô hình peer to
peer.
Các máy tính trong mạng có vai trò như nhau.
Thông tin tài khoản người dùng được lưu trong tập
tin SAM (Security Accounts Manager) trên mỗi
máy cục bộ.
Quá trình chứng thực cho người dùng đăng nhập
diễn ra tại máy cục bộ mà user đăng nhập.
22
Các mô hình mạng
Mô hình Domain
Hoạt động theo cơ chế client-server
Có ít nhất một server làm chức năng điều khiển
vùng (Domain Controller).
Thông tin người dùng được quản lý bởi dịch vụ
Active Directory và được lưu trữ trên Domain
Controller với tên tập tin là NTDS.DIT.
Quá trình chứng thực cho người dùng đăng nhập
diễn ra tập trung tại máy Domain Controller.
23
Mô hình Domain
Quá trình chứng thực cho người dùng
24
Active Directory
Giới thiệu Active Directory
Chức năng của Active Directory
Lưu giữa các thông tin người dùng và máy tính
Đóng vai trò chứng thực (Authentication server) và
quản lý đăng nhập (Logon server)
Duy trì bản chỉ mục (Index) giúp cho quá trình tìm
kiếm tài nguyên mạng nhanh hơn
Cho phép tạo ra nhiều tài khoản người dùng với
mức độ quyền (user right) khác nhau.
Chia nhỏ domain thành nhiều subdomain hay OU
(Organizational Unit)
25
Active Directory
Directory Service
Giới thiệu Directory Service
Các thành phần trong Directory Service
Object (Đối tượng)
Attribute (Thuộc tính)
Schema (Cấu trúc tổ chức)
Container (Vật chứa)
Domain
Site
OU (Organizational Unit)
Global catalog
26
Active Directory
Kiến trúc của Active Directory
27
Kiến trúc của Active Directory
Objects
Các khái niệm liên quan
Object classes: Các Object classes thông dụng là User,
Computer, Printer
Attributes: là tập hợp các giá trị phù hợp và được gắn kết
với một đối tượng cụ thể.
28
Kiến trúc của Active Directory
Organizational Units
OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD
Hai công dụng của OU
Trao quyền kiểm soát một tập hợp tài khoản người dùng,
máy tính hay các thiết bị mạng cho một hoặc một nhóm
phụ tá quản trị viên (sub-administrator) để giảm bớt gánh
năng cho Administrator
Kiểm soát và khoá bớt một số chức năng trên máy trạm
thông qua chính sách nhóm (Group Policy Object)
29
Kiến trúc của Active Directory
Organizational Units
30
Kiến trúc của Active Directory
Domain
Domain là đơn vị chức năng nồng cốt của cấu trúc
logic Active Diretory
Ba chức năng của domain
Đóng vai trò như một khu vực quản trị (administrative
boundary) các đối tượng.
Giúp chúng ta quản lý bảo mật các tài nguyên chia sẻ.
Cung cầp các server dự phòng làm chức năng điều khiển
vùng (domain controller) và đảm bảo thông tin trên các
server này đồng bộ với nhau
31
Kiến trúc của Active Directory
Domain: cập nhật thông tin giữa các DC
32
Kiến trúc của Active Directory
Domain Tree
Là cấu trúc bao gồm nhiều domain được sắp xếp có
cấp bậc theo cấu trúc hình cây.
33
Kiến trúc của Active Directory
Forest
Forest (rừng) được xây dựng trên một hoặc nhiều
Domain Tree, nói cách khác Forest là tập hợp các
Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho
nhau.
34
Cấu hình Active Directory
Nâng cấp Server thành Domain Controller
Dùng tiện ích Manage Your Server hoặc dùng lệnh
Start Æ Run Æ DCPROMO để nâng cấp
35
Nâng cấp thành Domain Controller
36
Nâng cấp thành Domain Controller
37
Nâng cấp thành Domain Controller
38
Nâng cấp thành Domain Controller
39
Nâng cấp thành Domain Controller
40
Nâng cấp thành Domain Controller
41
Nâng cấp thành Domain Controller
42
Nâng cấp thành Domain Controller
43
Nâng cấp thành Domain Controller
44
Gia nhập vào Domain
Đăng nhập vào máy trạm với vai trò của người
quản trị (Có thể sử dụng Administrator)
Right click My Computer Æ Properties Æ System
Properties Æ chọn tab Computer Name Æ chọn
nút Change Æ Điền tên của Domain muốn gia
nhập vào ô Domain(Hình A)
DC yêu cầu chứng thực, phải điền uasername và
password của tài khoản có quyền đưa máy trạm
vào Domain (Hình B).
45
Gia nhập vào Domain
Hình A
Hình B
46
HẾT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai08_hdhserver_3483.pdf