. Phân loại theo phương pháp loại trừ:
- Thương mại (bán buôn, lẻ)
- Vận chuyển, phân phối, lưu kho
- Ngân hàng, bảo hiểm
- Kinh doanh bất động sản
- DV bưu chính viễn thông
- DV công cộng, DV khối công quyền
- DV chăm sóc sức khỏe
- DV y tế, giải trí
- DV đào tạo, trông trẻ,
Phân loại theo mức độ liên hệ với khách hàng
- Mức liên hệ cao:
+ Chăm sóc sức khỏe
+ Khách sạn
+ Nhà hàng
+ Du lịch,
- Mức liên hệ thấp
27 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing dịch vụ - Chương 1 Tổng quan về dịch vụ và Marketing dịch vụ - Nguyễn Thị Trang Nhung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Msc. Nguyễn Thị Trang Nhung
Email: thuytrangnhung@gmail.com
15/8/2014 1
MARKETING DỊCH VỤ
KHOA KẾ TOÁN VÀ QTKD (FABM)
Bm Marketing
Chương 1
Tổng quan về DV và marketing DV
2
Nội dung chương:
1.1 Khái quát về dịch vụ
1.2 Phân loại dịch vụ
1.3 Nhận thức về Marketing dịch vụ
1.4 Bản chất hoạt động Marketing dịch vụ
1.5 Thị trường hoạt động của Marketing dịch vụ
Ví dụ về dịch vụ
Chăm sóc sức khỏe: nha khoa, thẩm mi viện,
phòng khám,
Chuyên môn: kế toán, pháp luật, IT, quản lý,
DV tài chính: ngân hàng, bảo hiểm,
Lưu trú, sinh hoạt: nhà hàng, khách sạn
Du lịch: hướng dẫn, khu vui chơi
Khác: cắt tóc, sân bóng đá, cho thuê,
03/01/2017 Marketing dịch vụ 3
1.1 KHÁI QUÁT VỀ DỊCH VỤ
* Vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế XH
- Ngày càng đóng vai trò to lớn vào GDP của các nước, ngày
càng tăng trưởng nhanh chóng:
Cạnh tranh chuyên môn hóa
Sự phát triển của quá trình cơ giới hóa, tự động hóa
Sự phát triển của đời sống xã hội
Sự phát triển của công nghệ
Chủ trương của chính phủ
- Dẫn dắt MQH giữa con người và xây dựng lòng trung thành
- Sản sinh ra lợi nhuận
- Giúp DN định vị hiệu quả bằng sự khác biệt
- - Tạo ra mức LN biên, tốc độ tăng trưởng lớn hơn SP 4
Khái niệm
Phân biệt HÀNG HÓA – DỊCH VỤ
1) HH : hữu hình – DV: vô hình ( ko thể lưu trữ, ko thể
sáng tạo, ko thể trưng bày, khó định giá)
2) HH: đồng nhất – DV: Ko đồng nhất ( việc cung ứng và
thỏa mãn dựa trên hành vi của người cung ứng; khó
kiểm soát CL, khó kiểm soát sự khác biệt giữa kế hoạch
– thực hiện)
3) HH: tách biệt giữa sx-tiêu dùng – DV: ko tách rời sx và
tiêu dùng
4) HH có thể lưu trữ - DV ko thể lưu trữ (DV ko thể sx
trước, ko thể trả lại hay bán lại) 03/01/2017 Marketing dịch vụ 5
Khái niệm
Quan điểm cũ về DV:
- DV là chức năng kỹ thuật để hỗ trợ sau bán hàng do
phòng dịch vụ khách hàng đảm trách.
- Ví dụ: Phòng dịch vụ khách hàng của công ty; nơi sửa
chữa kỹ thuật máy móc,
03/01/2017 Marketing dịch vụ 6
Dịch vụ được cung cấp ntn?
03/01/2017 Marketing dịch vụ 7
Tổ
chức
nội bộ
Doanh
Nghiệp
Cơ sở
vật chất
Nhân viên
DỊCH
VỤ
KHÁCH
HÀNG
Ko nhìn thấy Nhìn thấy
MT VẬT CHẤT
8
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các
nhân tố không hiện hữu, giải quyết các mối
quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng
hoặc tài sản của khách hàng mà không có sự
thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của DV có
thể trong phạm vi hoặc vượt quá phạm vi của
sản phẩm vật chất.
Trên giác độ hàng hóa, DV là hàng hóa vô hình
mang lại chuỗi giá trị thỏa mãn một nhu cầu
nào đó của thị trường.
KHÁI NiỆM DỊCH VỤ
KHÁI NiỆM DỊCH VỤ
9
Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích được
một bên cung cấp cho bên kia.
Quá trình cung dịch vụ có thể liên quan
đến những yếu tố hữu hình nhất định,
nhưng về bản chất thì dịch vụ thường là
vô hình
ĐẶC ĐiỂM CỦA DỊCH VỤ
Bốn đặc điểm của dịch vụ
Marketing dịch vụ 10
Ko hiện
hữu
Ko đồng
nhất
Ko tồn
trữ
Ko tách
rời
DV
03/01/2017 11
1. Dịch vụ mang tính vô hình (Không hiện hữu)
Sự không tách rời giữa sx và tiêu dùng dịch
vụ:
Khách hàng thường phải tham gia một
cách tích cực vào quá trình tạo ra dịch vụ
Những người khác cũng có thể tham gia
vào quá trình sx dịch vụ
ĐẶC ĐiỂM CỦA DỊCH VỤ
03/01/2017 12
2. Dịch vụ không thể dự trữ được
3. Không đồng đều về chất lượng
+Khó kiểm soát được chất lượng
dịch vụ
+Khó đo lường dịch vụ
4. Dịch vụ không sở hữu được
ĐẶC ĐiỂM CỦA DỊCH VỤ
03/01/2017 13
1. Phân loại theo phương pháp loại trừ:
- Thương mại (bán buôn, lẻ)
- Vận chuyển, phân phối, lưu kho
- Ngân hàng, bảo hiểm
- Kinh doanh bất động sản
- DV bưu chính viễn thông
- DV công cộng, DV khối công quyền
- DV chăm sóc sức khỏe
- DV y tế, giải trí
- DV đào tạo, trông trẻ,
1.2 Phân loại dịch vụ
03/01/2017 14
2. Phân loại theo mức độ liên hệ với khách hàng
- Mức liên hệ cao:
+ Chăm sóc sức khỏe
+ Khách sạn
+ Nhà hàng
+ Du lịch,
- Mức liên hệ thấp
1.2 Phân loại dịch vụ
03/01/2017 15
3. Phân loại theo các mảng DV
1.2 Phân loại dịch vụ
Phương thức
chuyển giao
Đơn vị trí Đa vị trí
KH đến nơi cung
cấp DV
Nhà hát, bệnh viện Xe buýt, khách sạn
DV đến với KH Làm vườn, taxi Thư tín, sửa chữa nội
thất
Cả 2 cùng đến với
nhau
Du lịch Điện thoại
16
4.Theo đối tượng trực tiếp của dịch vụ
- Con người:
Cơ thể con người: y tế, thẩm mỹ
Tinh thần con người: giải trí, thông tin liên
lạc
- Vật thể:
Tài sản: sửa chữa, vận chuyển
Quyền sở hữu: ngân hàng, kế toán
1.2 Phân loại dịch vụ
17
5.Theo cách thức cung cấp dịch vụ
Dịch vụ được cung cấp liên tục hay rời rạc
Mối quan hệ với khách hàng
Dịch vụ được cung
cấp rời rạc
Dịch vụ được cung
cấp liên tục
Khách hàng
quen
Xe bus (vé tháng), hợp
đồng bảo dưỡng máy
móc, nhà cửa
Thuê bao điện thoại,
bảo hiểm
Khách hàng mua
ngẫu nhiên
Taxi, fast food, bưu
phẩm thường
Dịch vụ công cộng,
phát thanh, truyền
hình
1.2 Phân loại dịch vụ
1.3 NHẬN THỨC VỀ MAR DV
Marketing là 1 quá trình hoạch định và quản
lý thực hiện việc định giá, chiêu thị và phân
phối các ý tưởng, hàng hóa, DV nhằm tạo ra
những giao dịch để thỏa mãn những mục tiêu
của cá nhân, tổ chức, XH (AMA)
03/01/2017 Marketing dịch vụ 18
1.3 NHẬN THỨC VỀ MAR DV
Marketing DV là sự thích nghi lý thuyết hệ thống vào thị
trường dịch vụ, bao gồm quá trình thu nhận, tìm hiểu,
đánh giá và thỏa mãn nhu cầu thị trường mục tiêu bằng hệ
thống các chính sách, biện pháp tác động vào toàn bộ quá
trình tổ chức sx cung ứng và tiêu dùng dịch vụ thông qua
phân phối các nguồn lực của tổ chức.
Marketing đc duy trì trong sự năng động qua lại giữa SP
DV với nhu cầu của người tiêu dùng và hoạt động của đối
thủ cạnh tranh trên nền tảng cân bằng lợi ích giữa DN-
NTD-XH
03/01/2017 Marketing dịch vụ 19
Tại sao phải nghiên cứu Mar DV?
Nền kinh tế phát triển là nền kinh tế chủ
yếu dựa trên DV
DV song hành với sx của DN
Hiểu đúng về nhu cầu dịch vụ chuyên
nghiệp
Marketing SP khác marketing dịch vụ
03/01/2017 Marketing dịch vụ 20
Cơ sở phân tích marketing DV (cont.)
03/01/2017 Marketing dịch vụ 21
Doanh nghiệp
Nhân viên Khách hàng
Sự thỏa mãn, lòng trung
thành, chất lượng
Marketing truyền
thông
Marketing nội bộ
Quản trị quan hệ
1.3 NHẬN THỨC VỀ MAR DV (Cont.)
03/01/2017 22
Cơ sở phân tích marketing DV
Doanh nghiệp
Người cung cấp dịch vụ Khách hàng
Công nghệ
Marketing bên
ngoài
Marketing nội bộ
Marketing tương
tác
03/01/2017 23
Hệ thống Mar- mix trong kinh doanh DV
Trong kinh doanh dịch vụ, hệ thống marketing mix truyền
thống thường được thay đổi bằng cách bổ sung thêm 3
thành tố (3Ps) nữa để tạo thành hệ thống marketing mix
thường được gọi là marketing mix 7P:
- Con người (People): nhân viên, giao tiếp, văn
hóa
- Yếu tố hữu hình (Physical Evidence): thiết kế,
trang bị, trang phục
- Quá trình (Process): dòng hoạt động, number of
steps, sự tham gia của khách hàng
1.3 NHẬN THỨC VỀ MAR DV (Cont.)
03/01/2017 24
Hệ thống marketing mix 7Ps trong kinh doanh dịch vụ
Các biến số Marketing mix Marketing mix truyền thống Marketing mix trong
KD dịch vụ
1 Product
2 Place
3 Price
4 Promotion
5 People -
6 Physical evidences -
7 Process -
1.3 NHẬN THỨC VỀ MAR DV (Cont.)
1.4 BẢN CHẤT CỦA MAR DV
Marketing áp dụng trong kinh doanh dịch vụ về
mặt nguyên lý (nguyên tắc cơ bản) không có sự
khác biệt so với các nguyên lý marketing áp
dụng trong kinh doanh các sản phẩm hữu hình.
Marketing dịch vụ được phát triển trên cơ sở thừa
kế những kết quả của marketing áp dụng trong lĩnh
vực sản phẩm hữu hình.
Tuy nhiên, do đặc trưng của dịch vụ, hoạt động
marketing trong kinh doanh dịch vụ được mở rộng
so với marketing được áp dụng trong kinh doanh
sản phẩm hữu hình.
03/01/2017 Marketing dịch vụ 25
1.4 BẢN CHẤT CỦA MAR DV
Quá trình diễn tiến một chương trình marketing DV: sử
dụng các khung mar hỗn hợp đảm bảo một sự tiếp cận
giữa các yếu tố bên trong DN và môi trường kinh doanh
Giao tiếp cá nhân dịch vụ: sự tác động qua lại giữa
khách hàng và nhân viên cung ứng DV với những quy
chế được chấp thuận ở cả hai phía
03/01/2017 Marketing dịch vụ 26
1.5 THỊ TRƯỜNG HoẠT ĐỘNG MAR DV
TT.
Khách
hàng
TT. Bên
trong
TT.
Chuyển
giao
TT. Uy
lực
TT.
Tuyển
dụng
TT. Cung
cáp
03/01/2017 Marketing dịch vụ 27
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_marketing_dich_vu_chuong_1_tong_quan_ve_dich_vu_va.pdf