Một số ví dụ về mục tiêu SMART:
• - Đạt được tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần 20% vào trước cuối tháng 12 năm
2009. (mục tiêu về lợi nhuận)
• - Đạt 25% thị phần của thị trường cà phê hoà
tan vào trước cuối năm 2009. (mục tiêu thị về
thị phần)Chiến lược marketing
• Chiến lược 1: Tăng số lượng khách hàng
• Chiến lược 2: Tăng số lượng giao dịch trung
bình
• Chiến lược 3: Tăng số lần mua hàng thường
xuyên của khách quenKỹ năng hoạch định chiến lược marketing.
Mô hình OSTI
• Mục tiêu (Objective)
• Chiến lược/Giải pháp (Strategy)
• Chiến thuật /biện pháp(Tactics)
• Triển khai thực hiện (Implementation)
158 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 449 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Marketing giáo dục - Đặng Thị Thanh Huyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỗ đại học. Nhà
giầu quan tâm đến nhu cầu du học
Nông thôn: Tỷ lệ đỗ tốt nghiệp
Nhóm 4. TCCN,TC nghề
Vấn đề:
• Biến động chính sách : QĐ 55 về liên thông , quy
chế tuyển sinh ĐH 2014, trường ĐH bỏ điểm sàn
và xét tuyển
• Khách hàng: HS THPT& THCS – bị ảnh hưởng số
lượng TS
• Tâm lý XH coi trọng bằng cấp
• Chương trình/Chất lượng chưa đáp ứng nhu cầu
XH
• Kinh phí: KK
Nhóm 5. GDTX
Vấn đề:
Chất lượng đầu vào thấp
Đội ngũ tryền thông
Nhận thức của nguwoif dân về GDTX
Quản lý NN lỏng lẻo
Phối hợp về cơ chế tài chính chưa tốt
Phân loại nghiên cứu Marketing:
Loại 1. Theo đặc điểm dữ liệu:
Gồm nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng
Loại 2. Theo cách thức nghiên cứu: nghiên cứu tại bàn (Dữ
liệu thứ cấp) và nghiên cứu tại hiện trường (Dữ liệu sơ
cấp, qua quan sát, phỏng vấn_
Loại 3. Theo mức độ tìm hiểu thị trường:
- NC khám phá (Đưa ra ý tưởng mới),
- Nghiên cứu mô tả (xác định độ lớn của chỉ tiêu nào đó, VD:
chi phí khuyến mại tăng 20% thì doanh thu/thị phần tăng?)
-Nghiên cứu nhân quả (Tìm mối quan hệ nhân quả giữa các
biến cuaqr thị trường, VD: Thu nhập tăng liên quan đến số
lượng sử dụng điện thoại di động?).
Đối tượng nghiên cứu Marketing
• Nghiên cứu thị trường
• Nghiên cứu sản phẩm
• Nghiên cứu phân phối
• Nghiên cứu dự báo (Động cơ mua của người
tiêu dùng; tâm lý người tiêu dùng; cách lựa
chọn phương tiện quản cáo; nội dung quảng
cáo, hiệu quả quảng cáo)
10 sai lầm khi nghiên cứu Marketing
1. Chi quá nhiều tiền
2. Không biết mình đang cần gì
3. Chọn nguồn tài liệu tham khảo không tốt
4. Không nghiên cứu đầy đủ thông tin đối thủ cạnh tranh
5. Không nghiên cứu thông tin về giá cả
6. Nghiên cứu sai đối tượng khách hàng
7. Không sử dụng PP nghiên cứu thích hợp
8. Không nỗ lực
9. Chỉ dựa vào 1 nhóm dữ liệu
10.Không quan tâm kết quả khảo sát
5 giai đoạn nghiên cứu Marketing
• Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục
tiêu nghiên cứu
• Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu
• Bước 3. Thu thập thông tin
• Bước 4. Xử lý và phân tích thông tin đã thu
thập
• Bước 5. Báo cáo kết quả
Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình thành mục tiêu nghiên cứu
• Phát hiện vấn đề : Cần trả lời 2 câu hỏi:
• Khách hàng hiểu gì khi mua hàng của doanh
nghiệp
• Liệu có thể thu hút số khách hàng lớn hơn
đến mua hàng của DN?
Bước 1. Phát hiện vấn đề và hình
thành mục tiêu nghiên cứu
Bao gồm:
• Mô tả vấn đề: Số lượng SV giảm 50% trong vòng 2 năm
• Thiết lập mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra các nhóm đối tượng khách
hàng thường xuyên va nguyên nhân của HS k thích đăng ký vào
trường
• Xây dựng các câu hỏi nghiên cứu:
• SV hiện đang học từ KV nào?
• Sự hấp dẫn của của các trường cùng lĩnh vực?
• Nghề/Chương trình có hấp dẫn?
• Vì sao Truwongf BK lại hấp dẫn SV NH?
• SV thích học ngành nào?
• Chuẩn bị các câu hỏi nhỏ
• Lên kế hoạch về thời gian
Ví dụ:
Công ty ô tô Mỹ muốn thâm nhập thị trường
Việt nam, Mục tiêu nghiên cứu họ cần là gì?
• Độ lớn của thị trường
• Thói quen tiêu dung (thay dầu, xăng)
• Giá cả
• Đối thủ cạnh tranh
Hình thành mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu tìm kiếm: giúp cho đề ra giả thuyết
• Mục tiêu thăm dò: Tìm hiểu thị hiếu, khả năng thanh
toán
• Mục tiêu mô tả: giải thích (VD: xu hướng tăng người
mua khi giảm giá)
Bước 2.Lập kế hoạch nghiên cứu
• Xác định dữ liệu cần thu thập:
• Xác định phương pháp thu thập dữ liệu
• Cách thức thu thập số liệu
• Công cụ nghiên cứu
• Chọn mẫu nghiên cứu
• Phương pháp tiếp cận
• Kỹ thuật xử lý số liệu
• Tài chính
Sản phẩm của giai đoạn này là bản Đề cương
nghiên cứu được khách hàng/cấp trên phê duyệt
Các nội dung chính trong bản Đề cương nghiên cứu:
1. Tên đề tài/đề án NC
2. Mã số
3. Cơ quan nghiên cứu
4. Người liên lạc của cơ quan nghiên cứu
5. Khách hàng
6. Người liên lạc của khách hàng
7. Bối cảnh/lý do nghiên cứu
8. Mục đích nghiên cứu
9. Thông tin cần thiết cho nghiên cứu
10. Đối tượng nghiên cứu
11. Địa điểm nghiên cứu
12. Cỡ mẫu
13. Phương pháp nghiên cứu
14. Thời gian thực hiện
15. Công cụ cần thiết
16. Tài chính
Bước 2. Lập kế hoạch nghiên cứu
Cần xác định
- Nguồn tài liệu Tài liệu sơ cấp, thứ cấp
- Phương pháp nghiên cứu PP thu thập tài liệu sơ cấp: Quan
sát, thực nghiệm, điều tra
- Công cụ nghiên cứu Phiếu câu hỏi, thiết bị, máy móc
- Kế hoạch chọn mẫu Đơn vị mẫu, quy mô mẫu, trình
tự chọn mẫu
- Phương thức tiếp xúc Điện thoại, thư tín, phỏng vấn cá
nhân hoặc nhóm
Bước 3. Thu thập thông tin
Để tiến hành thu thập thông tin, cần lựa chọn
công cụ thu thập thông tin thích hợp
• Dữ liệu sơ cấp
• Quan sát
• Thực nghiệm
• Điều tra (Phỏng vấn, Thảo luận, bảng câu hỏi)
Bước 4. Xử lý và phân tích thông tin
đã thu thập
• Kiểm tra chất lượng thông tin
• Làm sạch mã hóa số liệu
• Nhập dữ liệu
• Phân tích thống kê để đánh giá định lượng
• Phân tích nội dung để đánh giá định tính
• Sử dụng các công cụ thống kê phần mềm và
phân tích dự liệu: SPSS, EXCELL
Bước 5. Báo cáo kết quả NC
Trình bày kết quả nghiên cứu:
• Trình bày những kết quả hữu ích để giúp
người quản lý ra quyết định cuối cùng
• Nêu bật các mối quan hệ, hàm ý, ý nghĩa của
kết quả nghiên cứu
• Tránh tập trung quá nhiều vào số liệu thống
kê và kỹ thuật thống kê
• Cấu trúc báo cáo:
Chiến lược DN và Mục tiêu DN
• Chiến lược của DN:
là cách làm để đạt được những mục tiêu.
• Mục tiêu DN
Là lợi nhuận và hiệu quả đầu tư
.
Chiến lược marketing Mục tiêu Marketing:
• Chiến lược marketing:
Là cách mà doanh nghiệp sẽ làm để đạt
được mục tiêu Marketing
Mục tiêu Marketing:
Mục tiêu mà doanh nghiệp muốn đạt được
trên thị trường như là doanh thu, khối
lượng sản phẩm, thị phần
Mục tiêu marketing:
• là những số liệu cụ thể về sản phẩm, dịch vụ, giải
pháp của DN và thị trường. Cụ thể là:
• Doanh thu và lợi nhuận
• Thị trường và thị phần
• Thương hiệu và định vị thương hiệu
• Cách nhìn khác:
• Duy trì phát triển kinh doanh.
• Tạo sự khác biệt cho thương hiệu
• Tối ưu hóa lợi nhuận
• Duy trì và cải thiện quan hệ khách hàng
Đặt mục tiêu Marketing: SMART
• S = Specific: Cụ thể, rõ ràng.
Mục tiêu phải thật cụ thể.
• Chẳng hạn nếu là nhằm tăng thị
phần thì là tăng bao nhiêu phần trăm? Tăng
doanh số thì phải cụ thể là bao nhiêu tiền?
Cần bao nhiêu lâu, ngày, tháng năm nào kết
thúc? Bằng cách nào? Nguồn vốn, nhân lực từ
đâu?...
Đặt mục tiêu Marketing: SMART
• M = measurable:
• Có thể đo đếm được.
Mục tiêu đưa ra phải có đơn vị, con số cụ thể
để có thể đo đếm được. Chẳng hạn như %;
USD/Đồng; giờ, ngày, tháng; kg; tấn; lược
khách v.v. để đến khi kết thúc năm, kết thúc
chương trình, kế hoạch có thể xác định được
ngay là đạt hay không đạt mục tiêu đề ra.
Đặt mục tiêu Marketing: SMART
• A = Achievable: Có thể đạt được.
Mục tiêu đặt ra cần phải vừa đủ cao để tranh
thủ khai thác hết tiềm năng thị trường và tận
dụng hết năng lực của doanh nghiệp, nhưng
cũng phải thực tế ở mức có thể đạt được.
Bởi nếu đặt ra mục tiêu mà ngay từ đầu mọi
người đều có thể nhận ra ngày là có cố cách
mấy cũng chẳng bao giờ đạt được thì sẽ
chẳng ai cố gắng làm gì.
Đặt mục tiêu Marketing: SMART
• R = Realistic: Thực tế.
Mục tiêu đặt ra phải sát với năng lực và phải
thực tế, liệu bạn có có đủ tài nguyên nhân vật
lực để đạt được mục tiêu ấy hay không?
Muốn thế người đưa mục tiêu phải am hiểu
thị trường, phải biết người, biết ta.
Đặt mục tiêu Marketing: SMART
• T = Timed: Có hạn mức thời gian.
• Bạn cần bao lâu để đạt được mục tiêu đề ra.
Ngày tháng năm nào?
Một số ví dụ về mục tiêu SMART:
• - Đạt được tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu
thuần 20% vào trước cuối tháng 12 năm
2009. (mục tiêu về lợi nhuận)
• - Đạt 25% thị phần của thị trường cà phê hoà
tan vào trước cuối năm 2009. (mục tiêu thị về
thị phần)
Chiến lược marketing
• Chiến lược 1: Tăng số lượng khách hàng
• Chiến lược 2: Tăng số lượng giao dịch trung
bình
• Chiến lược 3: Tăng số lần mua hàng thường
xuyên của khách quen
Kỹ năng hoạch định chiến lược marketing.
Mô hình OSTI
• Mục tiêu (Objective)
• Chiến lược/Giải pháp (Strategy)
• Chiến thuật /biện pháp(Tactics)
• Triển khai thực hiện (Implementation)
Kỹ năng hoạch định chiến lược
marketing.
• Mô hình OSTI là khuôn mẫu để xác định qui
trình quản trị kế hoạch của một công ty và
xác định vai trò, chức năng của từng cấp lãnh
đạo trong quá trình hoạch đinh và triển khai
mục tiêu (Objective), chiến lược (Strategy),
chiến thuật (Tactics), và triển khai thực hiện
(Implementation)
3 cấp chiến lược Marketing
• Cấp cao: định hướng chiến lược: Sứ
mệnh, tầm nhìn, giá trị cốt lõi
• Cấp trung: Chiến lược danh mục thị
trường/sản phẩm
• Cấp thấp: Chiến lược giải pháp khách
hàng
1. Sứ mệnh, tầm nhìn và giá trị cốt lõi
( mission, vision & values)
• Là định hướng chiến lược đầu tiên và cao
cấp nhất mà một doanh nghiệp, tổ chức cần
phải có để định hướng hoạt động của công
ty, tổ chức.
• Mọi công ty đều cần phải có cấp chiến lược
này nhằm đảm bảo sự nhất quán trong quá
trình quản lý điều hành công ty và để thể
hiện bản sắc riêng của công ty.
Tầm nhìn
• At Microsoft, our mission and values are to help
people and businesses throughout the world
realize their full potential.
• Tại Microsoft, sứ mệnh và giá trị của
chúng tôi là để giúp người dân và doanh
nghiệp trên toàn thế giới nhận ra tất cả
tiềm năng của họ.
Tầm nhìn
• Công ty SAMSUNG:
“Khơi nguồn cảm hứng cho cộng đồng, dựa
trên Công nghệ mới , Sản phẩm mới và
Giải pháp sáng tạo
“Khơi nguồn cảm hứng, sáng tạo tương
lai”
Trường International School of Ho Chi Minh
City - American Academy
(Tp HCM)
Tầm nhìn
• Là một cộng đồng trường học, chúng tôi
liên tục nỗ lực để đem lại cho các em học
sinh những trải nghiệm học tập thú vị nhất
để các em có thể đạt được những thành
tích cao hơn mong đợi của chính bản
thân.
• Trở thành trường quốc tế dạy chương
trình Hoa Kỳ uy tín nhất tại Châu Á.
Trường ISHCMC - American
Academy
• Sứ mạng
Định hướng học sinh để đạt được kết quả học tập
xuất sắc thông qua chương trình chuẩn bị cho học
sinh vào Đại học với các tiêu chuẩn học thuật của
Hoa Kỳ được giảng dạy bằng tiếng Anh, và thông
qua việc ứng dụng tối đa công nghệ thông tin.
Trường khuyến khích các hoạt động phục vụ cộng
đồng, giáo dục ý thức công dân toàn cầu, và sự
phát triển mang tính hội nhập của từng cá nhân
học sinh với các giá trị truyền thống của Hoa Kì và
Châu Á.
Trường THPT liên cấp 2 + 3 Lý Thái
Tổ, Hà Nội
Tầm nhìn:
Xây dựng trường LTT trở thành cơ sở giáo
dục xuất sắc của ngành giáo dục Thủ đô.
Giáo dục học sinh có nền tảng tri thức phổ
thông toàn diện, có nhân cách và trí tuệ
thời đại, có khả năng hội nhập Quốc tế và
thích ứng nhanh.
Trường THPT liên cấp 2 + 3 Lý Thái
Tổ, Hà Nội
Sứ mệnh:
Quyết tâm xây dựng một môi trường sư phạm lành mạnh, tiên
tiến, thân thiện, tạo điều kiện tốt nhất để học sinh được học
tập, rèn luyện và phát triển năng lực cá nhân về trí tuệ, tính
độc lập sáng tạo và khả năng hợp tác, thích ứng. Nhằm:
• · Đánh thức và phát huy tối đa khả năng tiềm ẩn của bản
thân trong tất cả các lĩnh vực.
• · Đạt được sự tự tin trong giao tiếp, biết giải quyết các
vấn đề trong học tập và cuộc sống.
• · Biết sử dụng công nghệ mới.
• · Hiểu biết và tôn trọng những chân giá trị của người
khác.
• · Sẵn sàng đóng góp sức lực của mình vì lợi ích xã hội và
cộng đồng.
2. Chiến lược danh mục thị trường/sản phẩm
(portfolio strategy)
• Là sự triển khai chiến lược cấp một cho
từng ngành hàng, từng thị trường.
• Các công ty lớn, hoạt động kinh doanh đa
ngành nghề/sản phẩm, hoặc hoạt động
trên nhiều thị trường cần phải có cấp
chiến lược này.
Chiến lược danh mục sản phẩm- thị
trường
• sử dụng những công cụ sau:
• - Ma trận Ansoff
• - Sơ đồ chu kỳ thị trường ( product/ market
life cycle)
• - Ma trận Tăng trưởng-Thị phần ( Growth-
share matrix)
• - Mô hình Đa tiêu chí ( Multi-factor Portfolio
Model)
MA TRẬN ANSOFT
T
H
Ị
T
R
Ư
Ờ
N
G
SẢN PHẨM
Hiện hữu Mới
H
iệ
n
h
ữ
u
Thâm nhập
thị trường
Phát triển
sản phẩm
M
ớ
i
Mở rộng thị
trường
Đa dạng hóa
sản phẩm
Ma trận Ansoff
4 khả năng doanh nghiệp có thể xem xét để xác định mục tiêu thị
trường:
1. Bán sản phẩm hiện có vào thị trường hiện hữu. (thâm nhập
thị trường hữu hiệu hơn. Chẳng hạn mở thêm nhiều điểm
bán hàng).
2. Mở rộng sản phẩm hiện có ra thị trường mới. (khai phá thêm
thị trường mới nhưng cũng chỉ với sản phẩm hiện có).
3.Phát triển sản phẩm mới vào thị trường hiện hữu. (Có nghĩa
là tăng thêm số lượng sản phẩm thêm vào số lượng sản
phẩm hiện có để phục vụ cho thị trường hiện đang có).
4. Phát triển sản phẩm mới để mở thị trường mới. (Đa dạng
hoá hoạt động kinh doanh. Khả năng này tạo ra nhiều cơ hội
để doanh nghiệp phát triển kinh doanh, nhưng cũng hàm
chứa nhiều rủi ro do doanh nghiệp nhảy vào một lĩnh vực
hoàn toàn mới).
Mục tiêu thị trường
• Là những tiêu chuẩn để đánh giá hoàn
tất nhiệm vụ trong một khoảng thời
gian (khối lượng hàng bán ra, doanh thu
bán hàng hoặc những chỉ số lợi nhuận
khác), hoặc là những điều kiện phải hoàn
thành trước một mốc thời gian được
đặt ra(thường là một tỉ lệ phần trăm thị
phần và một số cam kết khác như là
phần trăm trên tổng số cửa hàng thuộc
mạng lưới phân phối).
Sơ đồ chu kỳ thị trường
• Các giai đoạn thị trường của sản phẩm:
• Giai đoạn giới thiệu sản phẩm vào thị
trường
• Giai đoạn phát triển, lớn mạnh.
• Giai đoạn trưởng thành.
• Giai đoạn giảm sút.
• Giai đoạn rút lui khỏi thị trường.
Ma trận Tăng trưởng-Thị phần ( BCG-
Boston Consulting Group Matrix)
• Ma trận BCG còn được gọi là ma trận
DPM (Directional Policy Matrix). Ma trận BCG
xem xét hai yếu tố đó là sự tăng trưởng của thị
trường và thị phần của doanh nghiệp trong thị
trường tương ứng.
• Nhóm tư vấn Boston phát triển ma trận này
nhằm giúp doanh nghiệp định hướng chiến
lược cho các hoạt động kinh doanh của mình.
Đối với sản phẩm, BCG giúp doanh nghiệp xác
định vị trí của sản phẩm trên thị trường nhằm
qua đó đưa ra quyết định chiến lược thích hợp.
T
H
Ị
T
R
Ư
Ờ
N
G
T
Ă
N
G
T
R
Ư
Ở
N
G
Thấp
cao
C
ao
Sư tử
Doanh nghiệp có sản phẩm
đang có thị phần nhỏ trong
một thị trường thuộc vào loại
hấp dẫn (đang tăng trưởng
cao).
Sao
Doanh nghiệp mạnh dẫn đầu thị
phần trong một thị trường đầy triển
vọng (tăng trưởng cao).
T
h
ấp
Cún
Thị phần của doanh nghiệp
nhỏ và thị trường cũng đã bão
hòa.
Bò sữa
Doanh nghiệp có sản phẩm có thị
phần rất cao trong một thị trường
không còn tăng trưởng hoặc đã bão
hoà.
MATRẬN TĂNG TRƯỞNG – THỊ PHẦN
TB điện (*)
(927 tr. $)
SP nhựa
(480 tr. $)
Vali, túi xách
(388 tr. $)
Gốm sứ
(274 tr. $)
Trái cây, hạt
(758 tr. $)
Xe máy
(261 tr. $)
Cao su
(1286 tr. $)
Tiêu & gia vị khác
(211 tr. $)
Gạo
(1276 tr. $)
Cà phê
(1217 tr. $)
Điện tử
(1708 tr. $)
Tôm, mực đông lạnh
(2123 tr. $)
Cá đông lạnh
(787 tr. $)
Than
(915 tr. $)
Dầu thô
(8265 tr. $)
Giày dép
(3758 tr. $)
Đồ nội thất
(1710 tr. $)
May mặc
(5469 tr. $)
0
10
20
30
40
50
60
-2 0 2 4 6 8 10 12
Tỷ trọng trong kim ngạch xuất khẩu
của cụm ngành trên toàn thế giới, 2006 (%)
T
ố
c
đ
ộ
t
ăn
g
k
in
h
n
g
ạ
c
h
X
K
, 2
0
0
3
-0
6
(
%
/n
ă
m
)
Những cụm ngành VN có lợi thế cạnh tranh
Nguồn: UN Comtrade & IMFGhi chú: Diện tích = 200 triệu USD kim ngạch XK; (*) Năm 2003-2005
Bài tập cá nhân 10 phút
• Xác định vị trí của nhà trường đơn vị trong
ma trận tăng trưởng- Thị phần và Xác định
các việc phải làm để tăng thị phần/doanh thu.
• Trao đổi với người bên cạnh
Ví dụ 1: CÚN
• Nhà trường mới thành lập, số lượng HS ít,
chưa được XH đánh giá cao.
• XĐ: Vị trí CÚN
Làm gì?
- Nâng cao chất lượng đào tạo đáp ứng yêu
cầu NL của XH, Mở rộng thị trường (Tăng thị
phần), Liên kết đào tạo.
Ví dụ 2: Sư tử
• Trường MN nổi tiếng ở Hà Nội
• 5 năm gần đây, trường đưa ra chiến lược
nâng cao chất lượng GD trẻ, hạ thấp sĩ số
trẻ/lớp (70-80HS) . Đầu tư GD trẻ CL cao.
Làm gì?
• Bồi dưỡng GV
• Đầu tư Trang thiết bị hiện đại
• GD, CS trẻ theo PP mới
Vị trí 3: Bò sữa
• HS: 32 lớp, 1400 HS, TN: 98-100%; Đỗ ĐH:
40%
• CMHS tin cậy, muốn gửi con vào tường
• Xếp thứ 4 trong tỉnh
• Chiến lược: Trở thành trường số 1
• Phấn đấu trở thành ngôi sao, thành trường
chất lượng cao của VN và khu vực
• BP: Nâng cap CL, liên kết TQ, Singapore
Ma trận Tăng trưởng-Thị phần
• Vị trí Sư tử.
• Doanh nghiệp có sản phẩm đang có
thị phần nhỏ trong một thị trường thuộc vào
loại hấp dẫn (đang tăng trưởng cao).
Định hướng chiến lược của doanh nghiệp: Tìm
cách tăng thị phần bằng cách cải tiến sản
phẩm, dịch vụ hoặc tập trung đầu tư để tăng
sức cạnh tranh cho sản phẩm trong thị trường
đó.
Ma trận Tăng trưởng-Thị phần
• Vị trí Cẩu.
• Thị phần của doanh nghiệp nhỏ và thị
trường cũng đã bão hòa.
Định hướng chiến lược cho vị trí này:
• Doanh nghiệp nên rút lui vì doanh thu thấp
lại không có triển vọng phát triển thêm, trong khi chi
phí để duy trì sản xuất kinh doanh một sản phẩm
thường không nhỏ.
Cũng có khi có trường hợp một sản phẩm có thị
phần nhỏ trong một thị trường không tiềm năng nhưng
lại đóng vai trò thiết yếu đối với vị trí của một sản
phẩm khác quan trọng của doanh nghiệp. Trong trường
hợp này, người ta thường chấp nhận trích lợi nhuận từ
sản phẩm mạnh để duy trì sản phẩm đang trong vị trí
khó khăn nhưng thiết yếu nầy.
Ma trận Tăng trưởng-Thị phần
• Vị trí Bò sữa.
• Doanh nghiệp có sản phẩm có thị phần
rất cao trong một thị trường không còn tăng trưởng
hoặc đã bão hoà.
Định hướng chiến lược cho vị trí này:
• tranh thủ thu lợi nhuận, không đầu tư thêm.
Ma trận Tăng trưởng-Thị phần
• Vị trí Sao.
• Là vị trí của doanh nghiệp mạnh, dẫn đầu
thị phần trong một thị trường đầy triển vọng (tăng
trưởng cao).
Định hướng chiến lược cho vị trí này: Thường là
bảo vệ vị trí của mình bằng cách tiếp tục đầu tư cải
tiến sản phẩm nhằm duy trì tính ưu việt của sản
phẩm. Đồng thời tranh thủ lợi thế về quy mô sản
xuất lớn để hạ giá thành sản xuất cũng nhằm để
duy trì lợi thế về mặt giá thành.
Chiến lược danh mục
• Nhằm giải quyết những yêu cầu công việc
sau:
• - Những quyết định về thương hiệu
• - Những quyết định điều chỉnh về danh mục
sản phẩm
• - Định vị sản phẩm
• - Phân bổ nguồn lực
• - Định hướng chiến lược marketing
3. Chiến lược giải pháp khách hàng
(customer solution strategy)
Để tạo ra những giải pháp mang lại giá trị cho khách
hàng, một công ty cần có:
3 hướng đi:
- Dẫn đầu về sản phẩm (nhằm để tạo ra sản phẩm tốt).
- Xuất sắc trong tổ chức hoạt động kinh doanh (nhằm tối
ưu hóa chi phí để có giá thành thấp)
- Quan hệ mật thiết với khách hàng (nhằm cung cấp một
giải pháp tổng thể cho khách hàng)
3 chiến lược cạnh tranh tổng quát:
- Định hướng sản phẩm
- Đứng đầu về chi phí thấp
- Định hướng khách hàng
22 Nguyên Tắc Marketing
1. Dẫn đầu.
Là sản phẩm đầu tiên bao giờ cũng có ưu thế
hơn sản phẩm tốt hơn
2. Chủng loại.
Nếu bạn không thể là sản phẩm đầu tiên của
một chủng loại, hãy thay đổi tính chất của
chủng loại đó, hoặc tạo ra một chủng loại
mới mà bạn có thể là sản phẩm đầu tiên.
3. Bậc thang.
Chiến lược mà bạn sẽ áp dụng tuỳ thuộc vào
nấc thang thứ mấy mà bạn đang đứng.
22 Nguyên Tắc Marketing
• 4. Song đôi.
Về lâu dài, mọi cuộc đua tranh rồi sẽ chỉ còn
lại hai con ngựa.
• 5. Tư duy và nhận thức.
Marketing không phải là một trận chiến của
các sản phẩm, nó là một trận chiến về nhận
thức của khách hàng, và đôi khi chiếm lĩnh
nhận thức của khách hàng trước tạo ra nhiều
ưu thế hơn là thâm nhập thị trường trước.
22 Nguyên Tắc Marketing
6.Sự tập trung.
Khái niệm có tác động cao nhất trong
marketing là sở hửu một từ trong tư duy của
khách hàng tiềm năng.
7.Mở rộng.
Việc mở rộng thêm nhãn hiệu thường là một
áp lực không thể cưỡng lại được.
8. Độc nhất và tính ưu việt
Sở hửu một vị trí ưu việt trong tư duy của
khách hàng là yếu tố sống còn, marketing là
một sự nỗ lực liên tục trong quá trình tìm
kiếm sự độc nhất.
22 Nguyên Tắc Marketing
• 9. Phân chia.
Theo thời gian, một chủng loại sản phẩm sẽ
phân chia và trở thành hai (hoặc nhiêu hơn)
chủng loại.
10. Nguyên tắc của trái tim.
Chiến lược marketing mà không có yếu tố tình
cảm thì sẽ không có hiệu quả.
11. Nguyên tắc về đặc tính
Khi bạn phải tập trung vào đặc tính sản phẩm,
bất kỳ khía cạnh nào cũng có một đặc tính đối
nghịch và hiệu quả.
22 Nguyên Tắc Marketing
12. Trung thực
Khi bạn chấp nhận một nhược điểm, khách hàng
tiềm năng sẽ cho bạn một ưu điểm
13. Sự hy sinh.
Muốn được một thứ bạn phải từ bỏ một thứ
khác.
14.Thành công.
Thành công thường dẫn đến kiêu ngạo, và kiêu
ngạo dẫn đến thất bại
15. Thất bại.
Thất bại là điều phải được dự kiến và được
chấp nhận
22 Nguyên Tắc Marketing
•
16. Yếu tố không thể lường trước.
Trừ phi bạn chính là người soạn ra kế hoạch
của đối thủ cạnh tranh, bạn không thể biết
được điều gì sẽ xãy ra trong tương lại.
17. Cường điệu
Tình hình thực tế thường ngược lại với
những gì xuất hiện trên báo.
18. Gia tốc
Các chương trình thành công thường không
được xây dựng dựa trên mốt nhất thời mà
dựa trên khuynh hướng
19. Viễn cảnh.
Hiệu ứng marketing thường xãy ra và kéo dài
22 Nguyên Tắc Marketing
• 20. Sự đối nghịch
Nếu bạn nhắm vào vị trì thứ hai, chiến lược
của bạn do người dẫn đầu quyết định
21. Xuất xứ.
Xuất xứ của thương hiệu thường quan trọng
hơn chất lượng
22.Nguồn tài nguyên.
Không có đủ nguồn ngân sách và kiến thức
chuyên môn cần thiết, ý tưởng không thể
thành hiện thực và thương hiệu không thể
được tạo nên.
Các Tiêu Chí năng Lực chuyên môn
Marketing
1. Phân tích tình hình Thị trường
2. Hoạch định Chiến Lược Marketing
3. Xây dựng Thương hiệu
4. Xây dựng giải pháp giá trị Khách hàng
5. Tiếp thị
6. Thực hiện kế hoạch, kiểm tra
Nắm bắt Thị trường
• Đạt được lợi thế cạnh tranh thông qua việc sử dụng
một số công cụ, kỹ thuật và kinh nghiệm nhằm thấu
hiểu quan điểm, nhu cầu và hành vi của người tiêu
dùng, khách hàng, và nắm bắt các nguyên tắc vận
hành của thị trường.
• Trên cơ sở thấu hiểu thị trường và người tiêu
dùng/khách hàng, có khả năng đưa ra những nhận
định mang tính định hướng, xác định những cơ hội
và đề xuất những hành động cần thiết nhằm đạt
được lợi thế cạnh tranh và sự thành công trong
hoạt động kinh doanh.
Hoạch định Chiến Lược Marketing
• Xây dựng những chiến lược marketing
sáng tạo nhằm đạt được lợi thế cạnh
tranh.
• Chuyển từ mục tiêu/chiến lược
marketing thành các chiến thuật và
những hoạt động cụ thể trước mắt và
dài hạn.
Xây dựng thương hiệu
Hiểu được:
- Xây dựng thương hiệu là gì và bằng cách nào có
thể sử dụng thương hiệu để thay đổi cảm nhận của
khách hàng và tạo ra sự khác biệt trên thị trường.
- Những vấn đề thường gặp về thương hiệu, tác
động của định vị đối với hình ảnh thương hiệu, hiệu
quả sản phẩm, và tác động của các thành phần
marketing mix đối với người tiêu dùng hoặc khách
hàng.
Xây dựng giải pháp Giá trị khách hàng
• Vận dụng sự hiểu biết thị trường, nhu cầu của
khách hàng/người tiêu dùng, xây dựng giải pháp giá
trị đặc trưng dành cho khách hàng bằng cách kết
hợp các yếu tố của marketing mix, thương hiệu,
CVP, quản trị kênh và định giá nhằm hỗ trợ những
trọng tâm chiến lược của đơn vị/công ty.
• Xác định những thương hiệu/nhãn hàng và nhu cầu
về sản phẩm để hỗ trợ thực hiện giải pháp. Xây
dựng kế hoạch hành động cụ thể và kế hoạch
truyền thông để triển khai thực hiện thành công
trên thị trường.
Tiếp thị
• Khả năng sử dụng dữ liệu nghiên cứu thị trường
đáng tin cậy để hoạch định chiến lược truyền thông
tiếp thị thương hiệu, xây dựng kế hoạch nhằm thực
hiện thành công mục tiêu marketing và mục tiêu
thương hiệu.
• Nắm vững và sử dụng hiệu quả những phương tiện
truyền thông khác nhau đối với từng đối tượng
khách hàng/người tiêu dùng khác nhau, và liên tục
theo dõi đánh giá cũng như là điều chỉnh dựa trên
phản hồi.
Thực hiện kế hoạch, kiểm tra
• Xây dựng và quản lý việc triển khai thực hiện kế
hoạch trên cơ sở đạt được sự đồng thuận với các
phòng ban chức năng khác về chiến lược và kế
hoạch hành động.
• Thực hiện một cách chặt chẽ, không để xảy ra sai
sót các kế hoạch nhằm đạt được kết quả tối ưu,
tạo ra động lực cải thiện không ngừng thông qua
việc đánh giá, giám sát và sử dụng cơ chế phản hồi
nhằm đảm bảo sự thành công
Các kỹ năng marketing
1. Kỹ năng nghiên cứu và phân tích khách hàng và thị
trường
2. Kỹ năng phân khúc thị trường
3. Kỹ năng phân tích lợi thế cạnh tranh
4. Kỹ năng xác định thị trường mục tiêu
5. Kỹ năng hoạch định chiến lược marketing
6. Kỹ năng định vị thị trường
Các kỹ năng marketing
7. Kỹ năng xây dựng giải pháp cho khách hàng
8. Kỹ năng phát triển sản phẩm mới
9. Kỹ năng phát triển thị trường mới
10. Kỹ năng xây dựng chiến lược giá
11. Kỹ năng xây dựng chiến lược kênh marketing
12. Kỹ năng xây dựng chiến lược truyền thông
Các kỹ năng marketing
13. Kỹ năng xây dựng chiến lược và quản trị thương
hiệu
14. Kỹ năng hoạch định kế hoạch marketi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_marketing_giao_duc_dang_thi_thanh_huyen.pdf