1. Phân theo công dụng:
Máy biến áp điện lực: Dùng để truyền tải và phân phốiđiện năng
trong hệ thống điện lực.
Máy biến áp tự ngẫu: Biến đổi điện áp trong 1 phạm vi không lớn
dùng để mở máy các động cơ điện xoay chiều.
Máy biến áp chuyên dùng: Là những loại máy biến áp chỉ dùng
trong những lĩnh vực nhất định: máy biến áp hàn, máy biến áp chỉnh
lưu, máy biến áp cao tần.
Máy biến áp đo lường: Dùng để giảm áp và dòng điện lớn đưa vào
dụng cụ đo.
Máy biến áp thí nghiệm: Dùng để thí nghiệm điện áp cao.
103 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3400 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xI−)
∆
+−=
−
tx
dq−−
I
U
rIEU
Đặt là điện trở mạch phần ứng
−
tx
dq−
I
U
rr
∆
+= → U = E− - I−r−
máy điện một chiều
P1
pcơ pFe
Pđt
pcu
P2
P2 = Pđt - (pcu + pf)
4. Các đặc tính của máy phát 1 chiều:
Có 5 dạng đặc tính:
+ Đặc tính không tải: U0 = E = f(Ikt) khi I = 0, n = const.
+ Đặc tính ngắn mạch: In = f(Ikt) khi U = 0, n = const.
+ Đặc tính ngoài: U = f(I) khi Ikt = const, n = const.
+ Đặc tính phụ tải: U = f(Ikt) khi I− = const, n = const.
+ Đặc tính điều chỉnh: Ikt = f(I−) khi U = const, n = const.
NextCh−ơng 6Back
máy điện một chiều
1. Đặc tính không tải: U = f(Ikt) khi I = 0, n = const.
6.2: Những đặc tính cơ bản của
máy phát một chiều
Đặc tính đ−ợc xác định bằng thực nghiệm theo sơ đồ thí nghiệm
Khi I = 0 → U = E− = Ce.Φδ.n = Ce’.Φδ.
→ Đặc tính lặp lại dạng đ−ờng cong từ hoá riêng của máy điện.
Ikt
V
A
I−
A'
-Iktm
Iktm
A
U
B
0
Ikt
B’
máy điện một chiều
NextCh−ơng 6Back
2. Đặc tính ngắn mạch: In = f(Ikt) Khi U = 0, n = const.
0
Ikt
(1)
(2)
In
(1): Máy đã đ−ợc khử từ d−.
(2): Máy ch−a đ−ợc khử từ d−.
- Do U = 0 ta có E− = I−R− nghĩa là
toàn bộ sức điện động sinh ra để bù
đắp cho sụt áp trên mạch phần ứng.
- Mặt khác: dòng ngắn mạch đ−ợc hạn chế bằng (1,25 ữ 1,5)Iđm và
R− rất nhỏ vì vậy E− nhỏ → Ikt t−ơng ứng nhỏ → mạch từ không
bão hoà. Do E− tỷ lệ tuyến tính với Ikt nên I cũng tỷ lệ với Ikt→ đặc
tính có dạng đ−ờng thẳng.
NextCh−ơng 6Back
máy điện một chiều
Tam giác đặc tính:
Dựng tam giác đặc tính
(1): đặc tính không tải
(2): đặc tính ngắn mạch.
Độ lớn của AB phụ thuộc vào loại máy, lớn nhất ở MĐMC không có cực từ phụ
và dây quấn bù. ở máy có cực từ phụ và dây quấn bù phản ứng phần ứng hầu nh−
bị triệt tiêu, cạnh AB ≈ 0. ở MĐMC kích từ hỗn hợp, dây quấn nối tiếp có tác dụng
trợ từ và nếu sức từ động của nó lớn hơn AB, nghĩa là ngoài phần sức từ động triệt
tiêu ảnh h−ởng của phản ứng phần ứng còn sức từ động để trợ từ thì cạnh AB sẽ
nằm về bên phải của BC.
Giả sử khi ngắn mạch trong phần ứng có dòng Iđm t−ơng ứng với dòng kích thích
It = OC: 1 phần OD để sinh ra sức điện động khắc phục điện áp rơi trên điện trở
phần ứng Iđm.R− = AD = BC; Phần còn lại DC = AB dùng để khắc phục phản ứng
phần ứng lúc ngắn mạch.
0 C D It
Enm
Inm=Iđm B A
U (1)
I (2)E,I
A B
U (1)
I (2)
Inm=Iđm
Enm
0 D C It
E,I
máy điện một chiều
NextCh−ơng 6Back
∆ABC có cạnh BC tỷ lệ với dòng điện phần ứng và cạnh AB trong điều kiện mạch
từ không bão hoà tỷ lệ với phản ứng phần ứng (tỷ lệ với I) gọi là tam giác đặc tính.
3. Đặc tính phụ tải: U = f(Ikt) khi I− = const, n = const.
NextCh−ơng 6Back
Dạng đặc tính:
(1): Đặc tính không tải.
(2): Đặc tính phụ tải.
Đ−ờng (2) có thể xác định khi biết đ−ờng (1) và tam giác đặc tính:
Giả sử đã biết tam giác đặc tính ở 1 chế độ tải nào đó. VD tải định
mức là tam giác ABC. Ta đặt tam giác sao cho đỉnh A nằm trên đặc
tính không tải, các cạnh AB và BC song song với trục hoành và trục
tung đồng thời tỷ lệ với phụ tải, khi tam giác dịch chuyển song song
với chính nó đỉnh C sẽ vẽ nên đặc tính phụ tải.
0
A1 B1
C1
(2)C
BA
(1)U
Ikt
Ikt
Rt
I−
A
V
máy điện một chiều
4. Đặc tính ngoài: U = f(I) Khi Ikt = const, n = const.
∆Uđm = U0 - Uđm với điều kiện Ikt =Iktđm
gọi là độ biến đổi điện áp định mức:
( )%155%100
U
UU
%U
dm
dm0
−=
−
=∆
0 Iđm
I
U
E−
∆Uđm
U
U0
Uđm
* Có thể dựng đặc tính ngoài từ đặc
tính không tải và tam giác đặc tính:
Cho OP = Ikt = const
PP' = UI = 0 = E− → điểm D
Đặt tam giác ABC có AB và BC theo
tỷ lệ ứng với I = Iđm sao cho A nằm
trên đặc tính không tải còn BC nằm
trên đ−ờng thẳng đứng PP' → PC là
điện áp khi I = Iđm → ta có điểm D' vẽ
ở góc phần t− thứ 2.
U
D'
I Iđm 0 P Ikt
P'
A B
C
D
Iđm/2
máy điện một chiều
Ikt
Rt
I−
A
V
Ikt
0
I−
5. Đặc tính điều chỉnh:
Ikt = f(I−) Khi U = const, n = const
Đặc tính điều chỉnh cho ta biết cần phải
điều chỉnh dòng kích thích nh− thế nào để
giữ cho điện áp đầu ra của máy phát
không thay đổi khi tải thay đổi.
NextCh−ơng 6Back
máy điện một chiều
1. Điều kiện tự kích của máy:
6.3: Máy phát một chiều kích từ song song
Để đảm bảo máy tự kích đ−ợc cần có các điều kiện sau:
- Trong máy phải tồn tại 1 l−ợng từ d− Φd = (2 ữ 3)% Φđm
- Cuộn dây kích thích phải đấu đúng chiều hoặc máy quay đúng chiều
để sinh ra dòng ikt > 0
- Nếu tốc độ quay bằng hằng số thì điện trở mạch kích thích phải nhỏ
hơn 1 điện trở tới hạn nào đó. Hoặc nếu điện trở mạch kích thích bằng
hằng số thì tốc độ quay phải lớn hơn 1 tốc độ tới hạn nào đó.
U
I
Ikt
I
ư
Nếu máy phát thoả
mãn 3 điều kiện trên
thì quá trình tự kích
xảy ra nh− sau:
NextCh−ơng 6Back
rkt2 rkt1
U = Iktrkt
Ikt0
U rth
A
máy điện một chiều
Để hở mạch kích thích và quay máy phát đến nđm. Do trong
máy tồn tại Φd nên trong dây quấn sẽ cảm ứng 1 sức điện động
E và trên 2 cực máy sẽ có 1 điện áp U = (2 ữ 3)% Uđm.
Nối kín mạch kích thích → trong mạch kích thích sẽ có:
nào đó. Dòng này sinh ra từ thông Φd’ và tổng (Φd + Φd’ ) > Φd sẽ
sinh ra dòng kích thích lớn hơn. Cứ nh− vậy máy sẽ tăng kích từ →
điện áp đầu cực tăng lên và máy tiếp tục tự kích cho đến khi nó làm
việc ổn định ở điểm A.
Nếu Φd’ ng−ợc chiều với Φd thì máy sẽ không tự kích đ−ợc.
2. Đặc tính ngoài:
U = f(I) khi Ikt = const, n = const
U
Uđm ∆Uđm
(1)
(2)
I
IthIđmI00
(1): Đặc tính ngoài của MF kích từ độc lập.
(2): Đặc tính ngoài của MF kích từ song song.
NextCh−ơng 6Back
kt
'
kt
r
U
I =
máy điện một chiều
UB
0 Iktm Ikt
3. Đặc tính không tải:
4. Đặc tính điều chỉnh:
Ikt = f(I−) khi U = const, n = const
(1): của máy phát kích thích song song
(2): của máy phát kích thích độc lập
NextCh−ơng 6Back
Ikt
0
I−
(1)
(2)
máy điện một chiều
MFMC kích thích nối tiếp cũng thuộc loại tự kích.
6.4: Máy phát một chiều kích từ nối tiếp
I Ikt
I
ư
Rt
Do dòng tải I = I− = Ikt nên trong máy chỉ có 2
l−ợng phụ thuộc nhau là U và I nên ta chỉ xây dựng
đặc tính ngoài: U = f(I) khi n = const.
- Vì khi tải tăng điện áp 2 đầu cực máy phát thay
đổi nhiều nên thực tế ít dùng loại máy này.
NextCh−ơng 6Back
- Khi I = Ith mạch từ bão hoà điện áp bắt đầu giảm
0
U
Ud
Ith I
máy điện một chiều
Máy phát một chiều kích thích hỗn hợp có 2 cuộn
dây kích thích. Tuỳ theo cách đấu dây mà ta có
sơ đồ nối thuận và nối ng−ợc.
6.5. Máy phát một chiều kích từ hỗn hợp
U
I
Iktss
Iktnt
I
ư1. Đặc tính ngoài: U = f(I) khi n = const
0 I
U0
U
(1)
(2)
(3)
(4)
Khi nối thuận điện áp đ−ợc giữ
hầu nh− không đổi (đ−ờng (2))
Khi bù thừa (đ−ờng 1) điện áp
sẽ tăng khi tải tăng. Điều này có
ý nghĩa quan trọng trong việc
truyền tải điện năng đi xa.
Nếu nối ng−ợc 2 dây quấn kích thích (đ−ờng (4)) khi tải tăng áp sẽ
giảm nhanh hơn so với ở máy phát kích thích song song (đ−ờng (3))
NextBack Ch−ơng 6
máy điện một chiều
U
I
Iktss
Iktnt
I
ư
2. Đặc tính điều chỉnh:
0 I
(2)
(1)
(3)Ikt
Đ−ờng (1) : Khi nối
thuận 2 dây quấn kích
thích và bù bình th−ờng.
(2) : Khi bù thừa.
(3) : Khi nối ng−ợc 2
dây quấn kích thích.
NextCh−ơng 6Back
máy điện một chiều
1. Điều kiện ghép các máy phát làm việc song song:
6.6: Máy phát một chiều làm việc song song
Cùng cực tính:
Sức điện động của máy phát II phải bằng điện áp U của thanh góp.
Nếu ghép các máy phát kích thích hỗn hợp làm việc song song thì
cần có điều kiện thứ 3: Nối dây cân bằng giữa các điểm m và n nh−
hình b.
A A
V
F2F1
Hình a
A A
mI n
F1 F2
Hình b
NextBack
máy điện một chiều
Ch−ơng 6
2. Phân phối và chuyển tải giữa các máy phát điện:
IIIII
(2)
(2')
U
(1')
(1)
EII=U
I = II
I = II+III
Ghép máy phát II làm việc
song song với máy phát I.
Việc thay đổi EI và EII bằng cách biến đổi dòng kích từ IktI và IktII
hoặc bằng cách thay đổi tốc độ quay của các động cơ sơ cấp.
NextCh−ơng 6Back
máy điện một chiều
Do E2=U nên máy II ch−a tham gia
phát điện và toàn bộ tải vẫn do máy I
đảm nhận. Lúc này đặc tính ngoài
của 2 máy là đ−ờng (1) và (2).
Ch−ơng 7 : Động cơ một chiều
7.1: Những khái niệm cơ bản
7.2: Mởmáy động cơ điện một chiều
7.3: Động cơ điện một chiều kích thích
song song hoặc độc lập
NextPhần IBack
7.4: Động cơ một chiều kích thích nối tiếp
7.5: Động cơ một chiều kích thích hỗn
hợp
máy điện một chiều
1. Phân loại:
7.1: Những khái niệm cơ bản
U
I
Ikt
I
ư
Hình b
U
I I
I
ư
Hình c
U
I
Iktss
Iktnt
Hình d
I
ưI−
IU
IktUkt
Hình a
+ Động cơ một chiều kích thích hỗn hợp: I = I− + Ikt (hình d).
+ Động cơ một chiều kích thích độc lập: I− = I (hình a).
+ Động cơ một chiều kích thích song song: I = I− + Ikt (hình b).
+ Động cơ một chiều kích thích nối tiếp: I− = I = Ikt (hình c).
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
2. Ph−ơng trình cân bằng áp:
Công suất điện đ−a vào đầu động cơ kích thích song song là:
P1 = U.(I− + Ikt)
Pđt = P1- (pcu.kt + pcu.−)
→ E−I− = U.(I− + Ikt) - (U.Ikt + I−
2.R−) → E− = U - I−.R−
3. Ph−ơng trình cân bằng mômen:
Pđt = pFe + pcơ + P2
ω
+
ω
+
=
ω
2Fecodt PPPP
Mđt = M0 + M2
Đặt: M0 + M2 = MCT (Mômen cản tĩnh)
→ Mđt = MCT
Trong đó: M0: mômen cản không tải.
M2: mômen phụ tải.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
P1 Pđt
pcu.− + pcu.kt pFe pcơ
P2
1. Yêu cầu khi mở máy:
7.2. Mở máy động cơ một chiều
Dòng mở máy phải đ−ợc hạn chế đến mức nhỏ nhất để tránh cho
dây quấn khỏi bị cháy hoặc ảnh h−ởng xấu đến đổi chiều.
Mô men mở máy phải có trị số cao nhất có thể có để hoàn thành
quá trình mở maý nghĩa là đạt đ−ợc tốc độ quy định trong 1 thời
gian ngắn nhất.
2. Các ph−ơng pháp mở máy:
- Khi mở máy trong mọi tr−ờng hợp đều phải đảm bảo có Φmax
nghĩa là tr−ớc khi đóng động cơ vào nguồn điện, biến trở điều chỉnh
dòng kích thích phải đặt ở vị trí sao cho điện trở kích thích nhỏ nhất
để mômen đạt giá trị lớn nhất ứng với mọi giá trị của dòng phần
ứng.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
a. Mở máy trực tiếp:
Tại thời điểm đầu: n = 0 → E− = 0 → U = I−.R− → I− =
→ Imm = I− = (5 ữ 10)Iđm.
Vì dòng mở máy lớn nên ph−ơng pháp này ít đ−ợc sử dụng. Chủ yếu
dùng cho động cơ công suất vài trăm oát (vì R− t−ơng đối lớn nên
Imm ≤ (4 ữ 6)Iđm).
−R
U
b. Mở máy nhờ biến trở:
ĐC
U
Ikt
0 T
1
2 3 4
5
M
rmm
- Khi mở máy nhờ biến trở dòng đ−ợc tính:
mmi−
i
−
RR
EU
I
+
−
=
Rmmi là điện trở mở máy thứ i.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
- Biến trở mở máy đ−ợc tính sao cho:
Imm = (1,4 ữ 1,7)Iđm đối với các động cơ công suất lớn
Imm = (2 ữ 2,5)Iđm với động cơ công suất nhỏ.
Quá trình mở máy đ−ợc biểu diễn nh− hình vẽ:
n
1 2 3 4 5
0 M
Mc
M
I−
nI1
I2
M1
M2
NextCh−ơng 7Back
Th−ờng dùng mở máy cho những động cơ công suất lớn để kết hợp
cả việc điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp.
c) Mở máy bằng điện áp thấp
(Umm < Uđm):
Phải dùng 1 nguồn độc lập
có thể điều chỉnh điện áp
đ−ợc để cung cấp cho phần
ứng động cơ. Một nguồn khác
U = Uđm để cung cấp cho
mạch kích thích.
máy điện một chiều
1. Đặc tính cơ:
7.3. Động cơ điện một chiều kích thích
song song hoặc độc lập
Từ ph−ơng trình: E = Ce.Φδ.n →
Thay M = CM.Φδ.I− ta có: (1)
δδ Φ
−
=
Φ
=
e
−−
e C
R.IU
C
E
n
2
Me
−
e .C.C
R.M
C
U
n
δδ Φ
−
Φ
=
Với điều kiện: U = const, Ikt = const khi M
(hoặc I−) thay đổi thì từ thông Φδ cũng hầu nh−
không đổi.
Động cơ này đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp tốc độ hầu nh− không đổi
khi tải thay đổi (máy cắt kim loại...)
0
n
n0
Mđm M(I−)
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
k
R.M
nn −0 −=
Với và k = Ce.CM.
δΦ
=
e
0
C
U
n
2
δΦ
(1) ↔
2. Điều kiện ổn định của động cơ:
Xét đặc tính M = f(n) của động cơ điện và Mc = f(n) của tải nh− hình vẽ:
Ta có:
với:
là quán tính phần quay.
dt
d
jMM c
ω
+=
g4
GD
j
2
=
Tr−ờng hợp a: P là điểm làm
việc của hệ thống có M = Mc
hay 0
dn
dM
=
Nếu vì lý do nào đó tốc độ tăng: n = nlv + ∆n thì Mc > M → Động
cơ bị ghìm, tốc độ giảm dần về điểm P → n = nlv. Ng−ợc lại: nếu tốc
độ giảm → Mc < M → động cơ đ−ợc gia tốc và đạt tốc độ làm việc.
Nh− vậy: điều kiện làm việc ổn định của hệ thống là:
dn
dM
dn
dM c<
Tr−ờng hợp b: Nếu tốc độ tăng đột hiên sẽ khiến cho động cơ điện có
M > Mc làm tốc độ tiếp tục tăng mãi hoặc sự giảm tốc độ sẽ dẫn đến
hậu quả là tố độ giảm mãi.
dn
dM
dn
dM c<
Vậy: hệ thống làm việc không ổn định ứng với điều kiện
dn
dM
dn
dM c>
dn
dM
dn
dM c>
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
M
0
M Mc
P
Hình a
nlv
∆n
n
Hình b
0
M
M
McP
n
∆n
nlv
3. Điều chỉnh tốc độ:
2
Me
−
e .C.C
R.M
C
U
n
δδ Φ
−
Φ
=
a. Ph−ơng pháp thay đổi từ thông:
Φ1
n
0
n0đm
n01
n02
Φ2
Φđm
M
Bằng cách thay đổi trị số của biến trở trong
mạch kích thích. Các đ−ờng này có n0 > n0đm
và giao nhau tại 1 điểm trên trục hoành ứng
với (n = 0, I− = )
−R
U
b. Thay đổi điện trở phụ trên mạch phần ứng:
0
n
n0 Rf = 0
Rf1
Rf2
Rf3 M
( )
k
RR.M
nn f−0
+
−=
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
c) Ph−ơng pháp thay đổi điện áp:
0 M
U<Uđm
U=Uđm
U>Uđm
n02
n01
n03
n
Việc cung cấp điện áp cho động
cơ đ−ợc thực hiện bằng 1 nguồn độc
lập bằng cách ghép thành tổ hợp
máy phát - động cơ.
4. Đặc tính làm việc:
a) Đặc tính tốc độ: n = f(I−) giống đặc tính cơ:
δδ Φ
−
Φ
=
.C
R.I
C
U
n
e
−−
e
b) Đặc tính mômen: M = f(I−) khi U = Uđm = const
→ M = CM.Φδ.I−
Do Ikt = const khi U = const → Φδ = const
→ M = f(I−) là đ−ờng thẳng.
M
0
I−c) Đặc tính hiệu suất: η = f(I−)
Khi U = Uđm = const.
ηmax đ−ợc tính với dòng điện tải I− = 0,75Iđm.
Khi đó tổn hao không đổi trong động cơ
(pcơ + pFe) bằng tổn hao biến đổi trong mạch
phần ứng (phụ thuộc rdq và tỷ lệ I−
2 )
0
0,75Iđm
I−
ηmax
η
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
1. Đặc tính cơ của động cơ 1 chiều kích thích nối tiếp:
7.4: Động cơ một chiều kích thích nối tiếp
Vì I = I− = Ikt → trong phạm vi rộng có thể biểu thị Φδ = KΦ.I (1)
Trong đó: KΦ = const khi I 0,8Iđm
do ảnh h−ởng bão hoà của mạch từ.
M = CM.Φδ.I−. Thay Φδ ở ph−ơng trình (1) vào ta có:
M
2
2
M
C
K.M
K
CM Φδ
Φ
δ
=Φ⇒Φ=
MC
K.M Φ
δ =Φ⇒
2
Me
−
e .C.C
R.M
C
U
n
δδ Φ
−
Φ
=⇒
ΦΦ
−=
K.C
R
K.M.C
CU
e
−
e
M (2)
Nếu bỏ qua R− thì n tỉ lệ với hay .
M
U
2
2
n
C
M =
Khi mạch từ ch−a bão hoà đặc tính cơ có dạng hypecbol bậc 2.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
0 M
n
Động cơ một chiều kích thích nối tiếp với đặc tính cơ rất mềm đ−ợc
ứng dụng trong những nơi cần điều kiện mở máy nặng nề và cần thay
đổi tốc độ trong 1 vùng rộng (cầu trục, xe điện...)
Khi n giảm thì M tăng và ng−ợc lại. Trong
tr−ờng hợp mất tải (I = 0, M = 0) thì n có trị số rất
lớn vì thế loại động cơ này không cho phép làm
việc trong điều kiện có thể mất tải (đai truyền...).
2. Điều chỉnh tốc độ:
a) Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông:
Việc thay đổi từ thông trong động cơ kích từ nối tiếp có thể thực hiện
theo 3 ph−ơng pháp:
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
Mắc điện trở sun vào dây quấn kích thích. (Hình a)
U
Rkt
RS
ĐC
I−
(a)
U
ĐC
Wkt
W'kt
I−
(b)
U
RS−
Rkt
I−
(c)
Mắc điện trở sun vào mạch phần ứng. (Hình c)
Thay đổi số vòng dây của dây quấn kích thích. (Hình b)
NextCh−ơng 7Back
Hai biện pháp đầu
cho cùng 1 kết quả:
nếu dòng kích thích
ban đầu là Ikt thì
dòng sau khi điều
chỉnh là I'kt = k.Ikt
Với k là hệ số giảm.
+ Tr−ờng hợp a: + Tr−ờng hợp b: 1
RR
Rk
Skt
S <
+
= 1
W
Wk
kt
kt <=
'
máy điện một chiều
Vì Ikt giảm nên các ph−ơng pháp này chỉ điều chỉnh đ−ợc Φ < Φđm
và tốc độ sẽ thay đổi trong vùng trên định mức và đ−ờng đặc tính sẽ
nằm về phía trên của đặc tính tự nhiên (đ−ờng 2).
0
(5) (4)
M
(2)
(1)
(3)
n
+ Tr−ờng hợp c: Mắc sun vào mạch
phần ứng → tổng trở của mạch sẽ bé đi làm
cho dòng điện Ikt tăng lên và Φ tăng → n
giảm.
Ph−ơng pháp này chỉ điều chỉnh tốc độ d−ới
vùng định mức và đ−ờng đặc tính cơ t−ơng
ứng nằm d−ới đ−ờng đặc tính cơ tự nhiên
(đ−ờng 3).
Nh−ợc điểm : điện trở kích thích nhỏ nên toàn bộ điện áp l−ới hầu
nh− đặt trên điện trở sun vì vậy tổn hao lớn và hiệu suất của động cơ
thấp. Hiệu quả của việc điều chỉnh tốc độ bằng cách tăng từ thông Φ
bị hạn chế bởi sự bão hoà mạch từ nên ph−ơng pháp này ít dùng.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
b) Điều chỉnh bằng cách thêm điện trở vào mạch phần ứng:
U
Rđc
I−
Chỉ điều chỉnh tốc độ d−ới tốc độ định mức và
kèm theo tổn hao trên điện trở phụ làm giảm hiệu
suất của động cơ nên ít dùng. Đặc tính cơ của
tr−ờng hợp này là đ−ờng (4).
Ph−ơng pháp này chỉ điều chỉnh đ−ợc n < nđm vì không cho phép
tăng điện áp quá định mức nh−ng lại có hiệu suất cao do không có tổn
hao khi hiệu chỉnh. Ph−ơng pháp này đ−ợc áp dụng rộng rãi trong giao
thông vận tải và thực hiện bằng cách đổi nối song song thành nối tiếp 2
động cơ.
c) Điều chỉnh bằng cách thay đổi điện áp:
Đặc tính cơ có dạng (5).
NextCh−ơng 7Back
Khi làm việc song song các động cơ sẽ làm việc ở U = Uđm sau khi
đổi nối thành nối tiếp → làm việc với điện áp U = Uđm/2.
máy điện một chiều
4. Đặc tính làm việc:
a) Đặc tính tốc độ: n = f(I−) khi U = Uđm = const
δδ Φ
=
Φ
−
=
.C
U
C
R.IU
n
ee
−−
(bỏ qua R−)
Có dạng hypecbol giống đặc tính cơ.
b) Đặc tính mômen: M = f(I−) khi U = Uđm = const
M = CM.Φ.I−
Φ ∼ I− → M ∼ I−2 → Dạng đặc tính
mômen là đ−ờng Parabol ηmax
M, η
0 0,75Iđm
M
η
I−
c) Đặc tính hiệu suất:
Giống của động cơ kích thích song song.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
Thực tế chỉ dùng loại đấu thuận 2 dây quấn kích thích vì khi đấu
ng−ợc không đảm bảo điều kiện ổn định trong quá trình làm việc.
7.5: động cơ một chiều kích thích hỗn hợp
1. Đặc tính cơ: Do I = I− = Ikt nên ph−ơng trình đặc tính cơ có dạng:( )
δΦ
+−
=
e
−kt−
C
R.IIU
n
0
n
M
(4)
(1)
(3)
(2)
(4): Đặc tính cơ của động cơ kích thích nối tiếp.
(1): Đặc tính cơ của động cơ hỗn hợp bù.
(2): Đặc tính cơ của động cơ hỗn hợp ng−ợc.
(3): Đặc tính cơ của động cơ kích thích song song.
2. Điều chỉnh tốc độ :
Th−ờng đ−ợc điều chỉnh nh− ở động cơ kích thích song song.
Thay đổi từ thông bằng cách thay đổi rkt.
Thay đổi điện trở phụ trong mạch phần ứng.
Thay đổi điện áp.
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
3. Đặc tính làm việc
a) Đặc tính tốc độ: n = f(I−) khi U = Uđm = const
Giống đặc tính cơ.
b) Đặc tính mômen: M = f(I−)
Khi I tăng → Φ tăng nh−ng mức độ tăng chậm hơn so với động cơ
kích từ nối tiếp → đặc tính mômen có tính chất trung gian giữa 2 đặc
tính mômen của động cơ kích từ nối tiếp và kích từ song song.
1
I−
*
(3)
(2)
(1)
n*
1
0
M*, n*
M*
(1)(2)(3)
Dạng đặc tính mômen và tốc độ trong hệ
đơn vị t−ơng đối:
(1) là của ĐC kích từ song song.
(2) là của ĐC kích từ hỗn hợp.
(3) là của ĐC kích từ nối tiếp.
c) Đặc tính hiệu suất:
4. Ưu nh−ợc điểm:
NextCh−ơng 7Back
máy điện một chiều
Ch−ơng 8 : máy điện một chiều đặc biệt
8.1: Khuyếch đại máy điện
8.2: Máy phát hàn một chiều
8.3: Máy phát một cực
NextPhần IBack
8.4: Máy phát đo tốc độ
8.5: Động cơ thừa hành
máy điện một chiều
8.1: Khuyếch đại máy điện
(máy điện khuyếch đại từ tr−ờng ngang)
Máy khuyếch đại điện từ là 1 máy điện quay dùng để khuyếch đại
tín hiệu điện thu đ−ợc từ các phần tử trong mạch đo l−ờng để đ−a vào
mạch khống chế.
- Có thể chế tạo những máy điện khuyếch đại điện từ có hệ số
khuyếch đại K = 10.000 ữ 100.000. Chất l−ợng của máy còn đ−ợc
đánh giá bởi khả năng tác dụng nhanh của nó, xác định bằng hằng số
thời gian điện từ T của máy (T = 0,05 ữ 0,3s)
- Máy điện khuyếch đại từ tr−ờng ngang có 2 bậc khuyếch đại:
iu
vv
rr
vao
ra K.K
I.U
I.U
P
P
K === Với: là hệ số khuyếch đại điện áp.
là hệ số khuyếch đại dòng điện.
v
r
u
U
U
K =
v
r
i
I
I
K =
Để xét cả 2 yếu tố trên ng−ời ta dùng hệ số chất l−ợng:
T
K
K ĐKcl =
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
1. Cấu tạo:
U1 OB
I1
Φ1
CP
C
OĐ
I3
RB
CB
CTT
I2 Φ1
E2 E3
Φ2
RtGồm các cuộn dây:
- OB là cuộn điều khiển.
- CB là cuộn bù.
- Điện trở RB nối với cuộn bù để điều chỉnh
mức độ bù (Chống bù thừa nhiều quá để
tránh cho máy bị tự kích thích).
- Cuộn cực từ phụ CP để cải thiện đổi chiều cho cặp chổi than 2-2.
- ở mạch ngang có cuộn trợ từ CTT để hạ thấp dòng điện I2 do đó cải
thiện đổi chiều cho cặp chổi 1-1.
- ở phần ứng có 2 cặp chổi than: 1-1 ở mạch ngang. 2-2 ở mạch dọc.
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
1 1
Φ1
Φ2
2
2
- Để tránh hiện t−ợng dao động dùng cuộn ổn định OĐ nối qua tụ C.
2. Nguyên lý làm việc:
- Nếu ta đ−a vào cuộn điều khiển OB điện áp U1 thì trong nó có dòng
I1. Dòng I1 sinh ra Φ1. Khi phần ứng quay sẽ cảm ứng trong mạch
ngang 1 sức điện động E2 có giá trị nhỏ nh−ng vì mạch ngang nối tắt
nên trong mạch ngang xuất hiện dòng I2 có giá trị t−ơng đối lớn. I2
sinh ra Φ2. Φ2 cảm ứng trong mạch dọc 1 sức điện động E3. Khi
mạch ngoài có tải thì xuất hiện I3.
- Hệ số khuyếch đại của máy điện khuyếch đại có 2 bậc công suất:
Bậc 1: khuyếch đại công suất từ P1 = U1.I1 đến P2 = E2.I2 → K1.
Bậc 2: khuyếch đại công suất từ P2 = E2.I2 đến P3 = U3.I3 → K2.
Khi đó:
21
1
2
2
3
1
3 KK
P
P
.
P
P
P
P
K ===
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
3. Đặc tính ngoài của máy điện khuyếch đại:
U3 = f(I3) khi f1 = const và n = const.
Khi có tải ở mạch dọc có dòng I3. Dòng này sinh ra từ thông dọc trục
khử từ ng−ợc chiều Φ1. Cuộn bù CB làm nhiệm vụ bù lại sức từ động
do phản ứng phần ứng dọc trục gây nên.
U0
U3
0 I3
(3)
(1)
(2)
Hệ số bù:
Với FCB: do cuộn bù sinh ra.
Fd: phản ứng phần ứng dọc trục khử từ.
d
CB
bù
F
F
K =
- Khi FCB = Fd → Kb = 1 → đặc tính có dạng đ−ờng (1).
- Khi FCB > Fd → Kb > 1: bù thừa - đ−ờng (2 )
- Khi FCB < Fd → Kb < 1: bù thiếu - đ−ờng (3).
ứng dụng:
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
8.2: Máy phát hàn một chiều
Máy phát hàn phải có đặc tính ngoài U = f(I) có độ dốc cao nh−
hình vẽ. Máy phát hàn đ−ợc sản xuất với:
U = 35V (U0 = 80) và I = 500A
0
U
Rt1
Rt2
Rt3 I
Thực tế đã chế tạo đ−ợc loại máy
phát đặc biệt có sơ đồ nh− sau:
Khi I− tăng → từ thông của các cực lớn
Φd giảm nhiều còn từ thông của các
cực bé Φn không thay đổi (do lõi thép
bão hoà) → từ thông tổng (Φd + Φn)
giảm rất nhanh khiến cho UAB hạ thấp
rất nhiều nên đặc tính ngoài rất dốc.
Chú ý: Khi I− tăng UBC cung cấp cho
các dây quấn kích thích vẫn giữ không
đổi vì Φn không đổi.
NextCh−ơng 8Back
+ -
Rt
I−
NnNd
C
B
SdSn
A
I"
I'
F1
F2
máy điện một chiều
Máy phát 1 cực là loại máy đặc biệt không vành góp cho phép đạt
đ−ợc dòng điện lớn (đến 50000A) ở điện áp thấp (1 → 50V).
8.3: Máy phát một cực
Cấu tạo nh− hình vẽ:
Hai cực từ hình trụ lồng vào
nhau. Thanh dẫn đặt trên hình
trụ trong (Rôto) (hay có thể
dùng chính bản thân rôto thay
cho thanh dẫn) hai đầu nối chặt
với 2 vành C 1 và C2.
Khi rôto quay trong các thanh dẫn sẽ sinh ra sức điện động và
dòng điện lấy ra từ các chổi tỳ lên 2 vành C1 và C2. Vì dòng điện rất
lớn, để tránh tổn hao ng−ời ta dùng chổi than bằng kim loại lỏng
(thuỷ ngân Natri…) để dẫn dòng ra ngoài.
Máy phát 1 cực đ−ợc dùng cho điện phân, cấp điện cho các nam
châm điện của thiết bị tăng tốc… NextCh−ơng 8
C1C2
δ2
S δ1
N
máy điện một chiều
Là máy phát điện dùng để biến đổi chuyển động quay thành tín
hiệu điện (điện áp). Yêu cầu đối với loại máy này là phải có quan
hệ U = f(n) là đ−ờng thẳng và độ chính xác 0,2 ữ 0,5 %.
8.4: Máy phát đo tốc độ
- Khi không tải ta có: U− = E− = Ce.Φ.n = Ke.n (vì Φ = const).
t
−
R
U
t
−
R
U
- Khi có tải : I− = → U− = E− - .R−
U− = E− - I−.R− → E− = U−.(1 + )
t
−
R
U
t
−
e
t
−
−
−
R
R
1
n.K
R
R
1
E
U
+
=
+
⇒
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
n
U−
Rt =∝
Rt1
Rt2
Hình a
U−
n
Hình b
Nếu bỏ qua tác dụng của phản ứng
phần ứng và sụt áp do tiếp xúc giữa
chổi than vành góp thì đặc tính đầu
ra là tuyến tính. (h a).
Để giảm quán tính của phần quay
và sự đập mạch của từ thông và
điện áp vì sự tồn tại của răng trên
mặt phần ứng ta dùng rôto rỗng.
Nhiệm vụ: biến đổi tín hiệu điện (điện áp điều khiển) nhận đ−ợc
thành di chuyển cơ học của trục tác động lên các bộ phận điều khiển
hoặc điều chỉnh khác.
8.5: Động cơ thừa hành
Yêu cầu: tác động nhanh, chính xác, mômen và tốc độ quay phải
phụ thuộc vào điện áp điều khiển theo quan hệ đ−ờng thẳng.
Cấu tạo: t−ơng tự nh− 1 động cơ kích từ độc lập. Nó có thể đ−ợc
điều khiển trên phần ứng hoặc trên cực từ:
Để động cơ thừa hành tác động nhanh ng−ời ta chế tạo phần ứng có
quán tính nhỏ d−ới dạng rôto rỗng hoặc dẹt hình đĩa có mạch in.
NextCh−ơng 8Back
máy điện một chiều
+ Khi điều khiển cực từ: điện áp điều khiển đ−ợc đ−a vào dây quấn
kích thích. Nh− vậy công suất điều khiển sẽ nhỏ nh−ng quan hệ
n = f(Uđk) không là đ−ờng thẳng.
+ Khi điều khiển trên phần ứng điện áp kích thích đặt th−ờng trực
trên dây quấn kích thích, động cơ ở trạng thái chuẩn bị thừa hành.
Khi có Uđk đặt lên dây quấn phần ứng lập tức động cơ hoạt động.
Với ph−ơng pháp điều khiển này: M = f(Uđ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_maydien_i_4221.pdf