Tên loài
Tên Địa phương
Là tên mà do một địa phương hay một dân tộc quy định đặt
tên cho một loài cây nào đó.
VD: Sui, Thuốc bắn . . .(Antiaris toxicaria). Ba soi, Ba bét,
Buibui,Bùm bụp . . .(Mallotus cochinchinensis). Đáng,
Chân chim . . . (Schefflera octophylla).
Ưu điểm:Dễ hiểu, dễ nhớ đối với một số người, nó mang
tính dân tộc và đại chúng, một số tên ở dạng mô tả còn
thể hiện được tính khoa học.
Nhược điểm: Không thể sử dụng trong phạm vi rộng do
hạn chế về ngôn ngữ, trùng lặp, lẫn lộn.
98 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4139 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Cây rừng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Aporosa microcalyx Hassk.
Keo tai t−ợng Acacia mangiumWilld.
Sấu Dracontomelum duperreanum Perre.
Ngô Zea may L.
Cấu tạo tên khoa học
Từ chỉ tên chi
Th−ờng là một danh từ hoặc một từ đ−ợc coi là một
danh từ Latinh ở cách 1, giống cái (ít khi là giống đực hoặc
giống trung), số ít. Nó còn có thể là tên gọi tên gọi loài cây
ở một vùng, tên một địa ph−ơng có loài cây phân bố hoặc
là từ ghép mang tính mô tả.
Ví dụ:
VD: Teonongia tonkinensis Stapf. (Tèo noong)
Hevea brasiliensisMuell- Arg. (Cao su, Hevea=n−ớc mắt)
Dipterocarpus retusus Bl. (Chò nâu, Dipterocarpus = quả
hai cánh)
Phần phụ sau tên chi - Từ chỉ tên loài
Th−ờng là một tính từ cùng cách, giống, số với tên chi;
nói rõ đặc tính của loài về:
* Tính chất:
VD: Lagrstroemia speciosa (L.) Pers. (Bằng lăng n−ớc, speciosa = đẹp)
Baeckea frutescens Linn. (Thanh hao, frutescens = Cây bụi)
* Hình thái:
VD: Wrightia pubescens R. Br. (Thừng mực lông, pubescens = phủ lông)
Annona squamosa L. (Na, squamosa = hình vảy)
Schefflera octophylla Harms. (Chân chim tám lá, octophylla = 8 lá)
* Kích th−ớc:
VD: Tectona grandis Linn.f. (Tếch, grandis = to lớn)
Pterocarpus macrocarpus Kurz. (Dáng h−ơng, macrocarpus = quả to)
* Màu sắc:
VD: Canarium album Raeusch. (Trám trắng, album = trắng)
Neonauclea purpurea Roxb. (Vàng kiêng, purpurea = tím)
*Mùi vị
VD: Albizzia odoratissima (Muồng thơm, odoratissima = thơm)
Hopea odorata Roxb. (Sao đen, odorata = thơm)
* Địa điểm
VD: Sindora tonkinensis (Gụ lau, tonkinensis = miền bắc)
Mallotus cochinchinensis (Ba soi, cochinchinensis = miền nam)
Dalbergia annamensis (Trắc trung, annamensis = miền trung)
Altingia siamensis (Tô hạp điện biên, siamensis = Thái Lan)
Endospermum chinense (Vạng trứng, chinense = Trung Quốc)
Litsea baviensis (Bời lời ba vì, baviensis = Ba vì)
Trema orientalis (Hu đay, orientalis = Ph−ơng đông)
* Giá trị sử dụng
VD Morinda officinalis (Ba kích, officinalis = làm thuốc)
Zingiber officinale (Gừng, officinale = làm thuốc)
Millettia ichthyochtona (Thàn mát, ichthyochtona = bắt đ−ợc cá)
Phần phụ sau tên chi - Từ chỉ tên loài
Cách viết tên khoa học
• Chỉ viết hoa chữ cái đầu tiên của từ chỉ tên chi và từ chỉ tên tác giả.
• Các từ tên chi, tên loài, tên tác giả phải viết rời nhau, các chữ trong
1 từ phải viết liền nhau.
• Từ chỉ tên chi và tên loài viết nghiêng, tên tác giả viết đứng.
Ví dụ: Lim xanh: Erythrophloeum fordii Oliv.
• Đối với bậc phân loai nhỏ hơn viết ssp. (Subspecies-phân loài),
var. (Varietas-thứ) hoặc f. (Forma-dạng) sau tên loài, tiếp theo là
một tính từ nh− từ chỉ tên loài và tên ng−ời xác định ra thứ, dạng…
đó.
Ví dụ: Pinus caribaea Morelet var. hondurensis Barrett et
Golfari. (Thông caribê thứ hondurát)
• Đối với loài lai biểu thị bằng dấu x giữa phần phụ tên của của 2
loài bố và mẹ.
Ví dụ: Acacia mangium x auriculiformis (Keo lai)
Cách đọc tên khoa học
Số vần = số âm VD: Po/ly/an/thi/a se/ra/soi/des (cây Nhọc)
Trong tiếng latinh có 6 nguyên âm (gần giống tiếng Việt) là: a, e,
i, o, u, y.
Cách đọc giống nh− tiếng Việt trừ O đọc là Ô, E đọc là Ê
Ngoài ra còn một số nguyên âm kép nh−:
Ae đọc là ê dài VD: Caesalpiniaceae (Họ Vang)
Oe đọc là ơ dài VD: Phoebe palliada (Kháo n−ớc)
Phụ âm của tiếng latinh cũng giống nh− tiếng Việt ngoài ra còn
thêm một số phụ âm khác nh−: j, f, w, z.
Chữ C có 2 cách đọc
Nếu C đứng tr−ớc a, o, u thì đọc là K. VD: Carallia brachiata
(Trúc tiết), Cocos nucifera (Dừa), Cupressaceae (Họ Hoàng
đàn)
Nếu C đứng tr−ớc e, i, y. đọc là S. VD: Ceiba pentandra (Gòn),
Cinnamomum camphora (Long não), Cycadaceae (Họ Tuế) . . .
Chữ S có 2 cách đọc
Nếu S đứng giữa 2 nguyên âm đọc là D. VD: Rosaceae (Họ
Hoa hồng), Caesalpiniaceae (Họ Vang), Mimosaceae (Họ
Trinh nữ) . . .
Trong các tr−ờng hợp còn lại đọc là S bình th−ờng. VD:
Simarubaceae (Họ Thanh thất), Symplocaceae (Họ Dung)
Chữ Rh đọc nh− R của Việt Nam khuyết H. VD:
Rhyzophoraceae (Họ Đ−ớc). . .
Chữ Ch đọc nh− Kh của Việt Nam. VD: Dalbergia
cochinchinensis (Cẩm lai nam bộ) . . .
Chữ J đọc nh− I nhanh của Việt Nam. VD: Bischofia
javanica (Nhội), Styrax benjoin (Bồ đề xanh) . . .
Chữ W đọc nh− V của Việt Nam. VD: Wendlandia
paniculata (Hóc quang trắng), Wrightia leavis (Thừng
mực mỡ) . . .
Quy định đặt tên khoa học
Mỗi loài chỉ đ−ợc dùng một tên và mỗi tên
chỉ đ−ợc sử dụng cho một loài.
Quy định viết tên cho các Taxon bậc cao hơn: là tên
type (chuẩn) của các Taxon bậc thấp hơn nó và có
đuôi giống nhau đối với các Taxon cùng bậc
Họ có đuôi tên khoa học là aceae; VD: Lauraceae
Bộ có đuôi tên khoa học là ales; VD: Magnoliales
Lớp có đuôi tên khoa học là opsida; VD: Liliopsida
Ngành có đuôi tên khoa học là phyta; VD: Pinophyta
Bảng tra
trong giáo trình Thực vật rừng
- Dùng ph−ơng pháp đối lập
Tra xuôi (nếu ch−a biết tên) tìm đ−ợc tên của
Taxon đó.
Tra ng−ợc (nếu đã biết tên) tìm ra đ−ợc các đặc
điểm của Taxon đó
- Ví dụ trang 49 giáo trình Thực vật rừng
Ch−ơng I
Thực vật ngành Thông
(Hạt trần)
Pinophyta (Gymnospermae)
1. Đặc điểm ngành Thông
Đặc điểm ngành Thông
Cây thân gỗ, dây leo với kiểu phân nhánh đơn.
Thân có cấu tạo thứ cấp. Gỗ t−ơng đối mềm, chỉ có quản bào
điểm ch−a có sợi gỗ.
Hầu hết các loài cây đều xanh quanh năm.
Lá th−ờng có hình: Vẩy, kim, dải.
Cơ quan sinh sản th−ờng là đơn tính và có cấu tạo nón.
Các lá bào tử xếp xoắn ốc hoặc xếp vòng trên 1 trục ngắn.
Thụ phấn chủ yếu nhờ gió.
Lá noãn mở không bao hạt hạt, mang 1 hay nhiều noãn.
Hạt có phôi thẳng mang từ 1 đến nhiều lá mầm.
Thế giới có 12 họ 71 chi và trên 700 loài.
Phân bố tập chung ở Bắc bán cầu.
Việt Nam có 8 họ 21 chi và khoảng 50 loài.
Lớp Tuế: Cycadopsida
Việt Nam có 1 họ (Tuế-Cycadaceae)
Lớp Thông: Pinopsida
Việt Nam có 6 họ (Thông-Pinaceae, Bụt mọc -
Taxodiaceae, Kim giao - Podocarpaceae, Hoàng đàn
- Cupressaceae, Đỉnh tùng - Cephalotaxaceae, Sam -
Taxaceae) 1 họ nhập trồng (Bách tán-Araucariaceae)
Lớp Dây gắm: Gnetopsida
Việt Nam có 1 họ (Dây gắm-Gnetaceae)
2. Các Taxon đại diện trong ngành Thông
Pinaceae
Họ Thông
Taxodiaceae
Họ Bụt mọc
Podocarpaceae
Họ Kim giao
Cupressaceae
Họ Hoàng đàn
Cây gỗ lớn ít khi là
cây bụi
Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn cây gỗ
nhỡ hoặc cây bụi
Cây gỗ lớn hoặc
cây bụi
Txanh hoặc rụng lá Txanh hoặc rụng lá Th−ờng xanh Th−ờng xanh
Tán th−ờng hình
tháp
Tán th−ờng hình
tháp
Tán th−ờng hình
tháp
Tán th−ờng hình
tháp
Thân có nhựa sáp
thơm
Cành mọc gần vòng Cành mọc gần vòng Thân th−ờng có
tinh dầu thơm
Lá hình kim, lá
hình dải hay lá hình
vẩy
Lá hình dải, lá hình
ngọn giáo, lá hình
kim hoặc lá hình
vẩy
Lá hình trái xoan,
lá hình dải, lá hình
ngọn giáo hoặc lá
hình vẩy
Lá hình vẩy, lá
hình kim, lá t−ơng
đối nhỏ, lá dài
không quá 2 cm
Mọc cụm xoắn ốc
trên đầu cành, gốc
có nhiều lá hình
vẩy tạo thành bẹ.
(2-5 lá/bẹ)
Mọc xoắn ốc, ít khi
đối
Mọc xoắn ốc hoặc
gần đối, lá th−ờng
vặn ở cuống và
cùng với cành làm
thành mặt phẳng
Mọc đối hoặc lá
mọc vòng, đuôi lá
th−ờng men cuống
áp sát vào cành
Pinaceae Taxodiaceae Podocarpaceae Cupressaceae
Nón đực th−ờng
hình trụ tròn
Nón đực th−ờng
mọc cụm đầu cành
Nón đực mọc lẻ
hoặc cụm ở nách lá
Nón mọc lẻ ở nách
lá hoặc đầu cành
A∞ A∞ A∞ A2-16
Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Xếp xoắn ốc Mọc đối
2 bao phấn/A 2-9 bao phấn/A 2 bao phấn/A 3-6 bao phấn/A
Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ Nón cái mọc lẻ
G ∞: ∞:2 G ∞: ∞:2-9 G ∞ (chỉ có 1 lá
noãn trên cùng phát
triển):1:1
G3-12:3-12(Một số
hoặc toàn bộ lá
noãn):1-12
Lá noãn xếp xoắn
ốc
Xếp đối từng đôi
hoặc xoắn ốc
Lá noãn xếp xoắn
ốc trên đế
Mọc đối hoặc mọc
vòng
Nón
Lá noãn hình vẩy
sau hoá gỗ. Lá bắc
nhỏ ở phía d−ới,
không dính lá noãn
Lá noãn hình vẩy
mỏng. Lá bắc dính
liền lá noãn, sau
hoá gỗ
Lá noãn trên cùng
tạo thành dạng quả
kiên hoặc hạch giả
Lá noãn th−ờng
hình kiên, dính liền
lá bắc th−ờng hoá
gỗ
Pinaceae Taxodiaceae Podocarpaceae Cupressaceae
Quả nón hình trứng
hoặc hình nón
Quả nón th−ờng
hình trứng hoặc cầu
Quả nón th−ờng
hình trứng hoặc cầu
Quả nón th−ờng
hình trứng hoặc cầu
Hóa gỗ chín trong
1-2 năm
Hóa gỗ, chín trong
1 năm
Phát triển trong
năm
Th−ờng phát triển
trong năm
2 hạt/vảy 2-9 hạt/vảy 1 hạt/quả 1-12 hạt/vảy
Hạt có cánh mỏng
ở đỉnh
Hạt có cánh mỏng Hạt không có cánh Hạt th−ờng có cánh
hẹp bao quanh
Phôi có 2 hay nhiều
lá mầm
Phôi có 2-9 lá mầm Phôi có 2 lá mầm Phôi có 2, ít khi có
5-6 lá mầm
TG: 10 chi, trên
230 loài
TG: 10 chi và 17
loài
TG: 8 chi, trên 130
loài
TG: 22 chi, ≈ 150
loài
Việt Nam có 4 chi,
10 loài
Việt Nam có 3 chi
và 3 loài
Việt Nam có 3 chi,
7 loài
Việt Nam có 6 chi
và 7 loài
2.1. Họ Thông - Pinaceae
Loài th−ờng đ−ợc gây trồng:
Thông mã vĩ (Pinus massoniana) nhập nội
Thông nhựa (Pinus merkusii) bản địa
Thông caribê (Pinus caribaea) nhập nội
Thông ba lá (Pinus kesiya) bản địa
Loài bản địa quý hiếm của Việt Nam
Thông lá giẹp (Pinus krempfii)
Thông pà cò (Pinus kwangtungensis)
Thông đà lạt (Pinus dalatensis)
Thiết sam (Tsuga gumosa)
Vân sam hoàng liên (Abies delavayi var. nukiangensis)
Thông dầu đá vôi (Keteleeria davidiana)
Du sam (Keteleeria elevyniana)
Thông nhựa
Pinus merkusii
(Thông ta)
Thông mã vĩ
Pinus massoniana
(Thông đuôi ngựa)
Thông ba lá
Pinus kesiya
Thông caribê
Pinus caribaea
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn
Thân tròn thẳng
hình trụ
Thân tròn thẳng
hình trụ
Thân tròn thẳng
hình trụ
Thân tròn thẳng
hình trụ
Tán hình tháp Tán hình tháp Tán dày, hình tháp Tán hình tháp
Lá hình kim Lá hình kim. Lá hình kim. Lá hình kim.
2 lá/bẹ 2 lá/bẹ 3 lá/bẹ 3 ít khi 4,5 lá/bẹ
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc đối trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Mọc cụm trên đầu
cành ngắn
Vỏ màu xám nâu Vỏ màu nâu sẫm Vỏ màu nâu xám Vỏ màu nâu nhạt
Nứt dọc hay bong
vẩy dày
Nứt dọc, khi già
bong mảng
Nứt dọc sâu sau
bong vẩy
Nứt dọc sau bong
mảng dài
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Lá dài 18-30cm. Lá dài 15-20cm Lá dài 15-20cm Lá dài 15-25cm
Màu xanh thẫm,
hơi thô
Màu xanh vàng
nhạt mềm mảnh và
th−ờng hay thõng
Màu xanh thẫm
mềm, hơi rủ
Màu xanh vàng, có
dải phấn trắng, mép
có răng c−a nhỏ
Mặt cắt ngang hình
bán nguyệt
Mặt cắt ngang hình
bán nguyệt
Mặt cắt ngang hình
dẻ quạt
Mặt cắt ngang hình
dẻ quạt
2-3 ống nhựa 6-7 ống nhựa 4 ống nhựa 2 ống nhựa
Bẹ dài 1,3-2cm Bẹ dài 0,5-1cm Bẹ dài 1-1,2cm Bẹ dài 1-2cm
Nhẵn, Sống dai Xù xì, Sống dai Xù xì, Sống dai Nhẵn, Sống dai
Nón đực hình BĐS Nón đực hình BĐS Nón đực hình BĐS Nón đực hình trụ
Nón cái th−ờng
mọc lẻ, có khi mọc
cụm 2-4
Nón cái 3-5 th−ờng
mọc vòng trên đỉnh
chồi ngọn.
Nón cái đơn lẻ
hoặc 3-4 mọc vòng
ở gần đỉnh ngọn
Nón cái th−ờng
mọc lẻ trên ngọn
cành non
Năm thứ 2 hình
trứng
Năm thứ 2 hình
trứng tròn
Năm thứ 2 hình
trứng
Năm thứ 2 hình
viên chuỳ
Dài 5-10 cm Dài 4-6 cm Dài 5-9 cm Dài 5-10 cm
ĐK 3-5 cm ĐK 3-4 cm ĐK 3-4 cm ĐK 2,5-3,8 cm.
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Khi nón chín hoá
gỗ, màu nâu
Khi chín hoá gỗ
màu nâu bạc
Khi chín hoá gỗ
màu nâu
Khi chín hoá gỗ
màu nâu
Cuống dài 2 cm,
cân đối
Cuống rất ngắn
đính sát cành
Cuống dài 0,5 cm
quặp xuống đôi khi
vẹo quả
Cuống ≈ 0,5 cm
th−ờng vẹo và quặp
về phía cành
Mặt vẩy dày Mặt vẩy mỏng Mặt vẩy dày. Mặt vẩy mỏng
Hình thoi hoặc sắc
cạnh
Hình quạt, mép trên
gần tròn
Hình thoi Hình thoi
2 đ−ờng gờ L góc Có một gờ ngang Có một gờ ngang Có gờ ngang hơi lồi
Rốn vẩy hơi lõm Rốn vẩy hơi lõm
đôi khi có gai nhọn
Rối vẩy hơi lồi đôi
khi có gai nhọn
Rốn vẩy hơi lồi
giữa có 1 gai nhọn
dài ≈ 1 mm
Hạt hình trái xoan,
hơi dẹp
Hạt trái xoan hơi
dẹp
Hạt hình trái xoan Hạt hình trứng
Dài 5-8 mm
ĐK 4 mm
Dài 3-4 mm
ĐK 2-3 mm
Dài 5-6 mm
ĐK 3-4 mm
Dài 6 mm
ĐK 3 mm
Cánh dài ≈ 2 cm Cánh dài ≈1,5 cm Cánh dài 1,2-1,5cm Cánh dài 2-2,5 cm
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Đặc tính sinh học và sinh thái học
Là loài thông nhiệt
đới
Ưa sáng
Sống đ−ợc trên đất
nghèo xấu, khô
chua, đất cát bồi tụ
ven biển.
Không sống đ−ợc
nơi úng n−ớc
Là loài thông á
nhiệt đới đòi hỏi
khí hậu ẩm và ấm
Ưa sáng lúc non
cần che bóng nhẹ.
Sinh tr−ởng nhịp
điệu
Sống đ−ợc trên đất
đồi trọc, khô chua
nghèo dinh d−ỡng
Không thích hợp
với đất mặn và đất
phong hoá từ đá vôi
hoặc đất kiềm
Là loài thông nhiệt
đới có biên độ sinh
thái rộng
Ưa sáng
Là loài thông mọc
t−ơng đối nhanh
Nơi đất khô, xấu và
ở trên 30 tuổi tốc
độ tăng tr−ởng
giảm rõ rệt
Là loài thông nhiệt
đới
Ưa sáng
Là một trong những
loài cây lá kim mọc
nhanh trên thế giới
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Sâu bệnh hại chủ
yếu là:
Bệnh đổ non, Bệnh
khô lá, Sâu đục nõn
Sâu róm thông, Sâu
đo ăn lá.
Lúc nhỏ thông
nhựa mẫn cảm với
lửa, lớn lên chống
chịu tốt hơn.
Có 2 nòi: Nòi Thái
Lan và vùng thấp
Đông D−ơng có
kích th−ớc nhỏ.
Nòi Indonesia và
vùng cao Đông
D−ơng có kích
th−ớc lớn.
Sâu bệnh hại chủ
yếu là:
Sâu róm thông, Sâu
đục nõn, Bệnh rơm
lá thông
Sâu bệnh hại chủ
yếu:
Sâu róm thông hại
lá và ngọn
Sâu bệnh hại chủ
yếu:
Bệnh đổ non do
nấm, Bệnh khô lá
do nấm, Sâu đục
nõn, Sâu róm
thông. Nhạy cảm
với s−ơng giá và
lửa.
Có 3 phân loài
Phân loài hondurat
Phân loài caribe
Phân loài baham
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Phân bố địa lý
Phân bố tự nhiên ở
các n−ớc vùng
Đông Nam á.
Việt Nam phân bố
ở độ cao 1200m trở
xuống.
Có ở một số tỉnh
miền Trung và
miền Bắc.
Mọc tự nhiên thuần
loại hoặc hỗn giao
với cây lá rộng.
Phân bố tự nhiên
Trung Quốc, từ
1200m trở xuống.
Nhập trồng ở Việt
Nam từ năm 1930.
Thích hợp gây
trồng ở đồi trọc các
tỉnh vùng Đông
Bắc.
Phân bố rộng vùng
Đông Nam á
Việt Nam phân bố
từ độ cao 600 đến
2000m ở các tỉnh
Tây Nguyên và một
số tỉnh biên giới
phía Bắc.
Th−ờng mọc tự
nhiên thuần loài
trên diện tích lớn,
đôi khi mọc hỗn
giao với Thông
nhựa hoặc một số
loài cây lá rộng.
Vùng phân bố tự
nhiên quanh vùng
vịnh Caribê.
Nhập trồng tại Việt
Nam từ 1975 đã
đ−ợc trồng thử ở
một số tỉnh miền
Bắc và miền Trung.
Kết quả b−ớc đầu
cho thấy có thể gây
trồng loài thông
này ở một số địa
ph−ơng.
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Giá trị và khả năng kinh doanh bảo tồn
Gỗ có giác màu
vàng nhạt, lõi nâu
đỏ, mềm nhẹ, dễ
làm
Có thể dùng để xây
dựng, làm cột điện
trụ mỏ, bột giấy
hoặc dán lạng.
Nhóm 5
Nhựa cho colophan
và tinh dầu thông
dùng trong công
nghiệp giấy, sơn,
xà phòng và có giá
trị xuất khẩu cao.
Gỗ có giác và lõi
phân biệt rõ. Lõi
nâu vàng, thớ gỗ
thô, thẳng, chứa
nhiều nhựa.
Gỗ dùng làm trụ
mỏ, cột điện, diêm,
nguyên liệu giấy,
gỗ dán hoặc xây
dựng.
Nhóm 5
Còn có thể trích
nhựa và làm thuốc.
Là loại thông gỗ
cứng, vòng năm rõ.
Giác dày màu nâu
vàng, lõi sẫm hơn.
Gỗ có thể dùng để
xây dựng, làm trụ
mỏ, gối trục, bột
giấy, đóng gói hoặc
đốt than hầm.
Nhóm 4
Nhựa có chất l−ợng
tốt, mỗi cây có thể
trích 3-4kg nhựa
trong 1 năm.
Gỗ màu vàng nhạt,
lõi nâu đỏ, t−ơng
đối cứng
Có thể dùng trong
xây dựng, làm trụ
mỏ, tiện khắc và
bột giấy.
Nhóm 5
Cây còn có nhiều
nhựa, chất l−ợng
tốt.
Pinus merkusii Pinus massoniana Pinus kesiya Pinus caribaea
Việt Nam có nhiều
nơi phù hợp với
việc trồng thông
nhựa trên diện tích
lớn (chủ yếu lấy
nhựa bình quân 3-
5kg nhựa/năm/cây)
Loài cây có khả
năng tái sinh tự
nhiên tốt.
Có thể gây trồng
trên diện rộng vùng
đồi trọc ở các tỉnh
miền Đông Bắc, dễ
bị cháy, tác dụng
cải tạo đất kém,
nên trồng thành
rừng hỗn loại.
Cây có khả tái sinh
tự nhiên tốt, điều
kiện khai thác gỗ
và nhựa đều thuận
lợi. Thích hợp gây
trồng ở nhiều nơi
trong n−ớc, trồng
đ−ợc cả trên đất cỏ
tranh, đất dốc.
Thông caribê có 3
dạng chủng khác
nhau nhiều về
hình thái, và giới
hạn sinh thái vì
vậy phải chọn
xuất sứ thích hợp
tr−ớc khi trồng.
Picture
2.2. Họ Bụt mọc – Taxodiaceae
Một số loài th−ờng gặp trong họ Bụt mọc
Sa mộc (Cunninghamia lanceolata)
Sa mộc quế phong (Cunninghamia konishii)
Bụt mọc (Taxodium distichum)
Thông n−ớc (Glyptostrobus pensilis)
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ lớn.
Thân thẳng, đơn trục.
Tán hình tháp.
Vỏ màu nâu hoặc xám nâu, nứt dọc.
Cành mọc vòng trải đều trên thân, phân cành thấp.
Lá hình dải ngọn giáo dài 3-6cm rộng 3-5mm
Lá dày, cứng mép lá có răng c−a nhỏ.
Dọc hai bên gân giữa phía mặt d−ới lá có 2 dải phấn trắng, mặt trên
có 2 rãnh song song mép lá.
Lá xếp xoắn ốc nh−ng vặn ở cuống cùng với cành làm thành mặt
phẳng.
Sa mộc (Sa mu) – Cunninghamia lanceolata
Nón đực mọc cụm đầu cành.
Nón cái đơn lẻ hoặc gồm 2-3 chiếc mọc cụm trên đầu cành.
Quả nón hình trứng tròn, đầu nhọn.
Dài 2,5-5cm đ−ờng kính 3-5cm.
Lá bắc dày hoá gỗ.
Lá noãn mỏng, đỉnh xẻ 3 thùy dính liền và nằm trong lòng lá bắc.
Mang 3 noãn đảo.
Hạt hình trái xoan, dẹp
Dài 5-7mm rộng 2-5mm.
Mép có cánh nhỏ.
Phôi có 2 lá mầm.
Cunninghamia lanceolata
Đặc tính sinh học và sinh thái học:
Là loài cây mọc nhanh nhất là 20 năm đầu. Cây có 2 nhịp điệu sinh
tr−ởng trong năm (tháng 5-6 và tháng 9-10).
Thích hợp nơi khuất gió, nhiều s−ơng mù.
Là loài cây −a sáng, −a đất pha cát, sâu mát, tơi xốp, thoát n−ớc,
nhiều mùn, hơi chua.
Không sống đ−ợc nơi đất kiềm hoặc mặn.
Phân bố địa lý:
Sa mộc mọc tự nhiên ở miền Trung và Nam Trung Quốc từ độ cao
500-1800m so với mặt biển, mọc tập trung thuần loại hoặc lẫn với
Thông đuôi ngựa.
Hiện đã đ−ợc trồng rộng rãi ở nhiều vùng ôn và á nhiệt đới.
Việt Nam đã nhập trồng nhiều ở các tỉnh biên giới phía Bắc nh− Hà
Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Quảng Ninh.
Cunninghamia lanceolata
Cunninghamia lanceolata
Giá trị sử dụng và khả năng kinh doanh bảo tồn
Gỗ màu vàng nhạt, thơm, mềm, nhẹ (d=0,39), thớ thẳng, dễ làm,
khó bị mối mọt, chịu đựng đ−ợc ở d−ới đất ẩm. Nhóm 5
Có thể dùng gỗ để xây dựng nhà cửa, làm cột điện, cột buồm, tà vẹt,
thùng đựng n−ớc và bột giấy.
Có thể trồng thuần loại ở các tỉnh biên giới phía Bắc.
1kg hạt chứa 120.000-150.000 hạt.
Hạt cất trữ khô sau 1 năm có thể nảy mầm 50%.
Trồng bằng cây con 1 tuổi rễ trần, hom, cành hoặc thân cụt.
Picture
2.3. Họ Kim giao Podocarpaceae
Một số loài th−ờng gặp trong họ Kim giao
Kim giao (Nageia feuryi)
Kim giao đế mập (Nageia wallichiana)
Thông nàng (Dacrycarpus imbricatus)
Thông tre (Podocarpus nerifolius)
Thông tre lá ngắn (Podocarpus pilgeri)
Hoàng đàn giả (Dacrydium pierrei)
Kim giao
Nageia fleuryi
Thông nàng
Dacrycarpus imbricatus
(Bạch tùng, Thông lông gà)
Hoàng đàn giả
Dacrydium pierrei
(Hồng tùng, Tùng bạch m∙)
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ nhỡ Cây gỗ lớn Cây gỗ lớn
Thân thẳng Gốc có bạnh vè nhỏ Thân thẳng
Vỏ bong mảng Vỏ bong mảng, mới đẽo
rớm nhựa đỏ
Vỏ nhiều xơ, nứt dọc sau
bong mảng
Nhựa màu vàng nhạt, thơm
Tán hình trụ Tán hình trứng tròn Tán hình trứng tròn
Phân cành ngang, đầu cành
rủ, cành non màu xanh
Cành dài xoè rộng, cành
phía d−ới th−ờng rủ, cành
mang quả hơi vuông cạnh
Cành mọc vàng, xoè rộng,
cành non hơi rủ
1 loại lá trên cây 2 loại lá trên cây 2 loại lá trên cây
Lá dầy, hình trái xoan
ngọn giáo hoặc trứng dài
Đầu nhọn dần, đuôi nêm
Lá trên cành non hình dải Lá ở cây con và cành sinh
d−ỡng hình kim 3 cạnh,
cong
Nageia fleuryi Dacrycarpus imbricatus Dacrydium pierrei
Lá dài 7-17cm x 1,6-4cm. Lá dài 10mm rộng 1mm Dài 1-2cm
Mọc gần đối hơi vặn ở
cuống cùng với cành làm
thành mặt phẳng
Xếp xoắn ốc và vặn, cùng
với cành làm thành mặt
phẳng giống nh− chiếc
lông gà
Xếp xoắn ốc
Gân lá nhiều hình cung,
song song theo chiều dài.
Nhiều dải khí khổng ở mặt
d−ới lá
Lá trên cành già hoặc cành
mang quả hình vẩy nhỏ.
Xếp xoắn ốc, xít nhau, bao
lấy cành
Lá ở cây lớn và cành sinh
sản hình vẩy dài 3-5mm,
l−ng có gờ dọc, đầu lá hơi
quặp. Xếp lợp
Nón đực mọc ở nách lá Nón đực mọc ở nách lá Nón đực mọc ở nách lá
Lá noãn bọc kín quả Lá noãn bọc kín quả Lá noãn không bọc kín quả
Hình cầu, ĐK 1,5-2cm, khi
chín màu tím đen, cuống
dài 2cm
Dạng quả kiên, hình cầu
đ−ờng kính 5-6mm
Quả hình trứng, vỏ giả bọc
1/3 phía gốc
Nón cái mọc lẻ ở nách lá Nón cái mọc lẻ ở đầu cànhNón cái mọc lẻ hay thành
đôi ở đầu cành, có cuống
rất ngắn
Nageia fleuryi Dacrycarpus imbricatus Dacrydium pierrei
Đế khô hoá gỗ to bằng
cuống
Đế mập khi chín màu đỏ Các lá noãn khác tự teo ở
dạng vẩy khô xếp lợp
quanh cuống
Hạt và quả nằm trên trục
đế
Hạt và quả nằm trên trục
đế
Hạt nằm nghiêng trên một
đế khô
Hạt nhỏ hình trứng dài
4mm, rộng 3mm
Đặc tính sinh học và sinh thái học:
S. tr−ởng t−ơng đối chậm.
Mọc rải rác trong rừng lá
rộng nhiệt đới th−ờng xanh
ở vùng núi đá vôi hoặc
vùng núi đất, ít khi mọc
thành quần thụ gần thuần
loại.
Tái sinh tự nhiên tốt.
Là cây trung tính thiên về
−a sáng, lúc nhỏ cần che
bóng.
S. tr−ởng t−ơng đối chậm.
Là loài cây sống ở vùng
ẩm nhiệt đới. Thích hợp ở
nơi đất cát pha, tầng đất
dày nhiều màu, có thể chịu
đựng nới úng n−ớc, phát
triển tốt trên vùng đất đỏ
ba dan.
Là cây −a sáng, lúc non
cần che bóng.
S. tr−ởng t−ơng đối chậm.
Là loài cây sống ở vùng có
đặc điểm khí hậu m−a
nhiều, độ ẩm cao, th−ờng
có mây mù. Mọc rải rác
trong rừng lá rộng th−ờng
xanh vùng núi đá vôi hoặc
núi đất lẫn đá
Là loài cây trung tính, giai
đoạn nhỏ cần che bóng cao
Nageia fleuryi Dacrycarpus imbricatus Dacrydium pierrei
Phân bố địa lý
Kim giao phân bố rộng ở
các tỉnh từ Bắc vào Nam.
Th−ờng gặp ở độ cao 700-
1200m ở các tỉnh miền
Trung. Gặp rải rác ở một
số tỉnh phía Bắc
Th−ờng gặp ở độ cao 400-
1600m rải rác ở các tỉnh từ
Bắc vào Nam, từ Tuyên
Quang đến đảo Phú Quốc
Giá trị sử dụng và khả năng kinh doanh, bảo tồn
Gỗ màu vàng nhạt, thớ
thẳng, mịn khi khô ít bị
biến dạng.
Nhóm 4
Thích hợp làm đồ mỹ
nghệ, nhạc cụ. Hạt chứa
30% dầu có thể ép dùng
trong công nghiệp, có thể
trồng làm cảnh.
Gỗ màu nâu vàng, thớ
thẳng mịn, vòng năm hở,
vân không rõ, tỷ trọng khô
0,4-0,55. Gỗ dễ làm.
Nhóm 4
Dùng để xây dựng, làm
cầu, đóng thuyền, đồ trạm
khắc, văn phòng phẩm...
Có giá trị xuất khẩu cao.
Gỗ màu vàng nhạt, thớ
thẳng mịn, t−ơng đối cứng,
không nứt, ít biến dạng,
chịu uốn và nén tốt.
Nhóm 4
Có thể dùng làm cầu, đóng
tầu thuyền. Làm đỗ mỹ
nghệ. Tinh dầu thơm trong
gỗ có thể làm thuốc, đốt
trầm.
Nageia fleuryi Dacrycarpus imbricatus Dacrydium pierrei
Kim giao tuy phân bố rộng
nh−ng số l−ợng cá thể ít,
thuộc diện sẽ nguy cấp.
Sách đỏ cấp V.
Hiện đang đ−ợc gây trồng
ở một số tỉnh biên giới phía
Bắc.
Số l−ơng còn ít ngoài tự
nhiên
Tái sinh tự nhiên tốt.
Gieo trên đất đã nhiễm
nấm rễ và phủ cỏ đạt chất
l−ợng cao. Hiện ch−a đ−ợc
gây trồng ở Việt Nam.
Sách đỏ cấp K
Hoàng đàn giả có khả năng
gieo giống tự nhiên tốt.
Yên Tử có cây trồng
đ−ờng kính 50-60cm.
Picture
2.4. Họ Hoàng đàn – Cupressaceae
Một số loài th−ờng gặp trong họ Hoàng đàn
Hoàng đàn (Cupressus torulosa)
Hoàng đàn rủ (Cupressus funebiris)
Pơ mu (Fokienia hodginsii)
Bách xanh (Calocedrus macrolepis)
Tùng xà (Sabina sinensis)
Trắc bách diệp (Platycladus orientalis)
Hoàng đàn
Cupressus torulosa
(Hoàng đàn rủ)
Pơ mu
Fokienia hodginsii
(Mạy vạc, Mạy long lanh, Hong he)
Đặc điểm nhận biết
Cây gỗ lớn. Cây gỗ lớn.
Thân thẳng, gốc th−ờng có bạnh.
Vỏ xám nâu, nứt dọc. Vỏ màu xám nâu, nứt dọc sau bong
mảng.
Cành non vuông cạnh, phân nhánh
trên cùng một mặt phẳng.
Cành nhỏ bẹt, phân biệt rõ hai mặt,
mặt trên xanh thẫm, mặt d−ới nhiều
phấn trắng.
Lá hình vẩy nhỏ mọc đối từng đôi,
xít nhau và áp sát vào cành.
Lá hình vẩy, mọc đối từng đôi, xếp
xít nhau gần nh− 4 lá mọc vòng.
Lá th−ờng đều ít biến đổi giữa lá
cành non và cành tr−ởng thành
ở cây con hay cành không mang
quả hai lá bên xoè rộng.
ở cây già hay cành mang quả hai lá
bên có đầu nhọn quay về phía cành.
Cupressus torulosa Fokienia hodginsii
Nón đực hình trái xoan thuôn. Nón đực hình trứng mọc ở nách lá.
Nón cái hình cầu hoặc trứng rộng. Nón cái hình cầu, mọc lẻ ở đầu cành
ngắn.
Đ−ờng kính 1,5-2cm, đính trên
cuống ngắn 4mm.
Đ−ờng kính 2-2,5cm không hoá gỗ
hoàn toàn, khi chín màu đỏ.
Nón gồm 6 đôi vẩy mọc vòng. Nón gồm 6-8 đôi vẩy xếp gần vòng.
Mặt vẩy hình 5 cạnh có đ−ờng gờ toả
tròn.
Mặt vẩy hình khiên, giữa mặt vẩy có
mũi lồi.
Mỗi vẩy mang 6-8 hạt. Mỗi vẩy mang 2 hạt.
Hạt hình cầu bẹt, có cánh mỏng. Hạt hình trứng dài 4mm, đỉnh có 2
cánh mỏng không đều nhau.
Cupressus torulosa Fokienia hodginsii
Đặc tính sinh học và sinh thái học
Hoàng đàn sinh tr−ởng chậm, tái
sinh kém. Th−ờng mọc trên núi đá
vôi ở độ cao từ 200-1200m.
Pơ mu sinh tr−ởng t−ơng đối chậm.
Là loài cây phân bố nơi khí hậu ôn
hoà. Cây cần che bóng nhẹ. Từ tuổi
15 trở lên là cây −a sáng hoàn toàn.
Pơ mu th−ờng mọc trên đất mùn núi
cao, đất xốp, thành phần cơ giới nhẹ,
nhiều mùn, thoát n−ớc
Phân bố địa lý
Cây mọc rải rác hoặc thành quần thụ
nhỏ trên đất đá vôi ở các tỉnh biên
giới phía Bắc.
Có thể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuc_vat_rung_8647.pdf