V. Các bước chính của một chương trình cải thiện giống cây rừng.
1Quy trình 1. Quy trình
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các bước chính :
2.1. .
2 3 Chọn lọc cây trội vàgây tạo giống mới: 2.3. Chọn lọc cây trội và gây tạo giống mới:
Do hiện tượng phân ly hữu tính trong một quần thể (một xuất xứ) các cá thể có đặc điểm di
truyền rất khác nhau vì thế phải tiến hành chọn lọc để có được cá thể tốt nhất.
Về cây trội : Cây trội làcây có sinh trưởng nhanh nhất trong rừng, có chất lượng gỗ cũng như
các sản phẩm khác theo mục đích kinh tế đạt yêu cầu cao nhất của nhàchọn giống.
+ Cây trội dự tuyển : cây trội chọn bằng mắt
+ Cây trội được chọn lọc dựa vào kết quả điều tra thực địa
+ Cây ưu việt: Làcây trội có KG tốt được chọn thông qua khảo nghiệm hậu thế =>
toàn bộ việc chọn lọc nhưtrên gọi làviệc chọn lọc theo nghĩa hẹp vàrất phụ thuộc vào tự
hiê nhiên.
Để tăng nguồn nguyên liệu dùng cho chọn lọc con người tiến hành công tác lai giống nhằm
tạo biến dị tổ hợp một cách có định hướng theo mục tiêu chọn giống.
Ngoài lai giống đối với cây rừng còn áp dụng phương pháp gây đột biến cấu trúc NST hay đột
biến gen gọi chung là phương pháp gây đột biến đặc biệt là đột biến số lượng NST (gọi là
phương pháp đa bội thể).
19 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5865 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn Giống cây rừng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bμi giảng môn
Giống cây rừng
Chuyên ngμnh: Lâm học vμ CNSH
Ng−ời biên soạn: ThS. Hồ Hải Ninh
Email: honinhvfu@gmail.com
6/2008
1
Tài liệu tham khảo
- Giỏo trỡnh Giống cõy rừng (tài liệu chớnh) sử dụng tại
t ờ ĐHLN d GS TS Lờ Đỡ h Khả à PGS TS Drư ng o . n v . ương
Mộng Hựng biờn soạn năm 2003.
- Giỏo trỡnh Lai giống cõy rừng do GS TS Lờ Đỡnh Khả.
biờn soạn (tham khảo thờm).
- Giỏo trỡnh Kỹ thuật nhõn giống cõy rừng do PGS.TS
Dương Mộng Hựng biờn soạn (tham khảo thờm).
- Tài liệu chuyờn sõu: tài liệu quản lớ, phỏp lệnh giống cõy
ồ ẩ ềtr ng, tiờu chu n ngành, qui phạm v xõy dựng và quản lớ
vườn giống rừng giống,… do Bộ NN & PTNT phỏt hành.
(website: agroviet gov vn/). . .
2
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
I. Khái niệm về cải thiện giống cây rừng.
Để nắm vững đ−ợc khái niệm cải thiện giống cây rừng
cần hiểu 3 thuật ngữ :
1. Di truyền học giống cây rừng (Forest tree genetics):
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding):
- Theo nghĩa hẹp
- Theo nghĩa rộng
Chọn giống cây rừng-
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
3
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
1.………….
2. Khái niệm chọn giống (Forest tree breeding).
+ Theo nghĩa hẹp: Lμ sự chọn lọc những cá thể tốt nhất
trong quần thể rồi lấy sản phẩm giống từ chúng đem ra sản xuất
ở vụ sau hay ở lứa sau.
+ Theo nghĩa rộng: Chọn giống lμ một quá trình có đ−ợc
những giống tốt với số l−ợng lớn để đ−a vμo sản xuất cho vụ
sau, lứa sau.
+ Chọn giống cây rừng: Lμ lĩnh vực nghiên cứu vμ áp dụng
các ph−ơng pháp tạo giống cây rừng có định h−ớng nh− tăng
năng xuất, tính chống chịu vμ nhân các giống nμy phát triển vμo
sản xuất.
4
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải
thiện giống cây rừng
1. …………..
2. …………..
3. Cải thiện giống cây rừng (Forest tree improvement):
Lμ áp dụng các nguyên lý di truyền học vμ ph−ơng
pháp chọn giống để nâng cao năng xuất vμ chất l−ợng cây
rừng theo mục tiêu kinh tế cùng với việc áp dụng các
biện pháp kỹ thuật trồng rừng thâm canh.
5
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
II. Vị trí của công tác giống trong sản xuất Lâm nghiệp.
Nh− chúng ta đã biết :
P = G + E +A
Ph t G t E i t Aeno ype = enno ype + nv ronmen + ge
(Kiểu hình = Kiểu gen + Môi tr−ờng sống + Tuổi)
- Bản chất của công tác sx LN lμ lμm tăng khả năng thay đổi về
kiểu hình (P) : Có 3 cách.
- Khác với sx NN ở chỗ:
- Nếu tác động vμo môi tr−ờng sống trong các giai đoạn:
6
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
III. Mục tiêu của cải thiện giống cây rừng.
z Nâng cao sản l−ợng vμ chất l−ợng gỗ (lấy gỗ lμ lâm sản chính)
z Lấy quả, hạt, nhựa, tinh dầu, … (LS ngoμi gỗ). => MT lμ trồng rừng kinh tế
z Tạo môi tr−ờng (phủ xanh) => mục tiêu cải tạo môi tr−ờng.
=> MT khác thì chỉ tiêu chọn lọc cũng khác .
z Chỉ tiêu chọn lọc:
- Sản l−ợng gỗ + chất l−ợng gỗ (độ cơ lý + hình dạng thân) => mục
tiêu số một .
- Sản l−ợng + chất l−ợng các sản phẩm ngoμi gỗ => mục tiêu số hai.
- Tính chống chịu : Khô hạn , nóng , rét, kiềm, mặn, sâu bệnh => mục
tiêu môi tr−ờng (cho năng suất cao).
z Chọn giống đa mục tiêu (multipurpose): Chọn giống đa mục tiêu chỉ có kết
quả đối với tính trạng có quan hệ mật thiết với nhau vμ có t−ơng quan
thuận.
7
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
IV. Lịch sử phát triển của cải thiện giống cây rừng.
z Về hoạt động nghiên cứu: ở Việt Nam vμ trên thế giới
z Về h t độ ả ất 3 i i đ hí h oạ ng s n xu : g a oạn c n
+ Giai đoạn 1: Thu hái hạt giống 1 cách sô bồ (Không qua tuyển chọn, kiểm nghiệm)
+ Giai đoạn 2: Chọn lâm phần vμ chuyển hoá rừng
=> mục đích : hạt giống gồm: phôi => ph−ơng pháp di truyền => lá mầm; nội nhũ => ph−ơng
pháp gieo −ơm => hạt giống tốt thì phôi vμ nội nhũ đều tốt trong tr−ờng hợp nμy nâng cao
phẩm chất di truyền bằng cách tỉa th−a vμ cách ly, còn nghiên cứu phẩm chất gieo −ơm bằng
thâm canh vμ thu hái quả hạt đúng thời điểm, còn tạo tán vμ kích thích sai hoa, lμm tăng sản
l−ợng hạt vμ dễ dμng thu hái.
+ Giai đoạn ba: Chọn cây trội để xây dung v−ờn giống vμ rừng giống
Ch l h ố hấ h ầ hể ( i)ọn ọc n ững cây t t n t t eo KH trong qu n t cây trộ
Kiểm tra di truyền của những cây trội nhằm chọn ra những cây trội nμo theo
KH có KG tốt, (cây −u việt) sau đó tiến hμnh xây dựng v−ờn giống:
Cây trội – Cây −u việt
Hữu tính Hữu tính(gia đình)
Sinh d−ỡng Sinh d−ỡng(dòng)
Rừng giống V−ờn giống
Trồng không theo sơ đồ Trồng theo sơ đồ chặt chẽ
8
+ Giai đoạn bốn: Chọn giống tổng hợp:
=> Đối với VN chúng ta đang ở giai đoạn 2 lμ chính vμ đang bắt đầu tiến hμnh giai
đoạn 3.
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ. .
9
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
Q ì ả ố ừ ằ ồ1. uy tr nh c i thiện gi ng cây r ng b ng sơ đ .
2. Các b−ớc chính :
2.1. Chọn loμi:
Nguyên tắc chính trong chọn loμi:
- Phù hợp với mục tiêu kinh tế hoặc phòng hộ.
- Có thị tr−ờng tiêu thụ ở trong n−ớc vμ n−ớc ngoμi.
- Phù hợp với điều kiện khí hậu vμ đất đai mỗi vùng .
- Mau đ−a lại hiệu quả kinh tế hoặc phòng hộ.
- Dễ gây trồng hoặc có hiểu biết kỹ thuật gây trồng.
10
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1. Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các b−ớc chính :
2.1. Chọn loμi:
2 2 Chọn xuất xứ:. .
- Phân bố, sinh tr−ởng trên điều kiện t−ơng ứng vị trí sinh thái khác nhau => phân ly tính
chất (biến dị địa lí) tạo ra các dạng khác nhau => gọi lμ xuất xứ
=> Xuất xứ chính lμ tên địa ph−ơng mμ ng−ời ta tiến hμnh lấy giống
Vd: tên một giống đ−ợc viết
Mỡ, xuất xứ Lạng Sơn
Mỡ, xuất xứ Yên Bái.
- Xuất xứ bao gồm 2 loại: xuất xứ nguyên sinh vμ xuất xứ phái sinh.
+ Xuất xứ nguyên sinh: Lμ giống tồn tại trong rừng tự nhiên
+ Xuất xứ phái sinh: Lμ xuất xứ tồn tại trong rừng trồng
Vd : Keo lá trμm xuất xứ Trảng Bom
11
,
- Kiểm tra, đánh giá xuất xứ thông qua khảo nghiệm => khảo nghiệm xuất xứ
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình.
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ.
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2 3 Chọn lọc cây trội vμ gây tạo giống mới:. .
- Do hiện t−ợng phân ly hữu tính trong một quần thể (một xuất xứ) các cá thể có đặc điểm di
truyền rất khác nhau vì thế phải tiến hμnh chọn lọc để có đ−ợc cá thể tốt nhất.
- Về cây trội : Cây trội lμ cây có sinh tr−ởng nhanh nhất trong rừng, có chất l−ợng gỗ cũng nh−
các sản phẩm khác theo mục đích kinh tế đạt yêu cầu cao nhất của nhμ chọn giống.
+ Cây trội dự tuyển : cây trội chọn bằng mắt
+ Cây trội đ−ợc chọn lọc dựa vμo kết quả điều tra thực địa
+ Cây −u việt: Lμ cây trội có KG tốt đ−ợc chọn thông qua khảo nghiệm hậu thế =>
toμn bộ việc chọn lọc nh− trên gọi lμ việc chọn lọc theo nghĩa hẹp vμ rất phụ thuộc vμo tự
hiên n.
- Để tăng nguồn nguyên liệu dùng cho chọn lọc con ng−ời tiến hμnh công tác lai giống nhằm
tạo biến dị tổ hợp một cách có định h−ớng theo mục tiêu chọn giống.
- Ngoμi lai giống đối với cây rừng còn áp dụng ph−ơng pháp gây đột biến cấu trúc NST hay đột
biến gen gọi chung lμ ph−ơng pháp gây đột biến đặc biệt lμ đột biến số l−ợng NST (gọi lμ
12
ph−ơng pháp đa bội thể).
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện
giống cây rừng.
1. Quy trình
cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ .
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2.4. Khảo nghiệm giống:
Lμ so sánh giống tạo ra với giống đại trμ có sẵn
ả ấ ỉ ố ấtrong s n xu t ch có những gi ng nμo có năng su t
cao, phẩm chất tốt hay chống chịu cao mới đ−ợc
nhân giống đ−a vμo sản xuất.
13
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
V. Các b−ớc chính của một ch−ơng trình cải thiện giống cây rừng.
1 Quy trình cải thiện giống cây rừng bằng sơ đồ. .
2. Các b−ớc chính :
2.1. ...
2.5. Nhân giống:
Lμ b−ớc cuối cùng của một ch−ơng trình cải thiện giống .
Để giữ đ−ợc các đặc tính tốt của cây giống ng−ời ta th−ờng dùng các ph−ơng thức nhân
giống khác nhau. Có 3 hình thức nhân giống:
- Nhân giống bằng hạt: Lấy hạt từ xuất xứ tốt (từ giống tốt) trồng vμo rừng giống
hay v−ờn giống sau đó lấy hạt đ−a vμo sản xuất.
- Nhân giống sinh d−ỡng: Đây lμ ph−ơng thức phân bμo về cơ bản không có sự tái
tổ hợp của chất liệu di truyền cho nên các cây mới đ−ợc tạo ra vẫn giữ nguyên các đặc
tính vốn có của cây mẹ lấy vật liệu giống. Vật liệu lấy giống sinh d−ỡng (hom, cμnh ghép,
mô,…) tạo cây giống sau đó đem trồng vμo rừng giống hay v−ờn giống sau đó lấy vật liệu
sinh d−ỡng từ rừng vμ v−ờn giống nμy đ−a vμo sản xuất.
- Kết hợp giữa nhân giống sinh d−ỡng vμ bằng hạt: Lấy vật liệu sinh d−ỡng đem
trồng vμo v−ờn giống theo sơ đồ chặt chẽ (của nhiều dòng vô tính) sao cho 2 cây giống
trong cùng một dòng trong v−ờn giống không có cơ hội giao phấn với nhau, nh− vậy hạt
giống thu đ−ợc lμ kết quả của lai khác dòng => tạo ra −u thế lai vμ đ−a vμo sản xuất.
14
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VI. Bảo tồn nguồn gen cây rừng.
- Khái niệm nguồn gen: Lμ những vật thể mang thông tin di truyền sinh
ểhọc đ−ợc ding lμm đối t−ợng đ tạo ra hay tham ra tạo ra những giống mới
ở ĐV, TV hay VSV. (cây, hạt giống, hạt phấn, mô phôi, …)
- Khái niệm bảo tồn nguồn gen cây rừng: Chính lμ bảo tồn các vật thể
mang thông tin di truyền sinh học mμ đối t−ợng có thể tham gia hoặc tạo
ra giống mới ở cây rừng.
- Sự cần thiết của bảo tồn cây rừng: Cây rừng rất đa dạng vμ phong phú
trong đó có rất nhiều loμi cây quí hiếm vμ có giá trị kinh tế cao. Ngμy nay
con ng−ời mới khai thác sử dụng có hiệu quả một số loμi trong số hμng
nghìn loμi có sẵn trong tự nhiên lý do ch−a biết giá trị kinh tế hoặc biết
nh−ng ch−a có điều kiện sử dụng.
Do khai thác không hợp lý, bừa bãi mμ tính đa dạng sinh học hiếm
dầ lμ h ồ ất dầ ì thế μ khi biết đ−ợ iá t ị ki h tến m c o ngu n gen m n v m c g r n
hoặc giá trị khoa học của chúng hay điều kiện sử dụng thì lại không còn
nữa. Chính vì vậy cần phải bảo tồn nguồn gen cây rừng.
15
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học vμ chọn giống cây
nông nghiệp .
- Chọn giống nói riêng vμ cải thiện giống cây rừng nói chung lμ một lĩnh vực học
thuật dựa trên nguyên lý cơ bản của di truyền học cũng nh− các ph−ơng pháp
chọn giống cây NN phổ biến, xong chọn giống hay cải thiện giống cây rừng vẫn
có một số nét đặc tr−ng riêng:
C ừ ó h bố hi h ó h ờ b ồ hiề+ ây r ng c p ân tự n ên rộng c o nên n t − ng ao g m n u
dạng biến dị địa lý (nhiều xuất xứ) nên việc chọn xuất xứ lμ rất có hiệu quả.
+ Các loμi cây rừng chủ yếu lμ giao phấn trong khi các cây nông nghiệp
chủ yếu lμ tự thụ phấn. Kết quả giao phấn khác với tự thụ phấn ở 2 điểm:
ấ ầ ể ồ ể• Giao ph n trong qu n th luôn t n tại 3 ki u gen : AA, Aa vμ
aa trong khi AA vμ Aa lại có cùng KH nên ng−ời ta phải chọn nhiều lần mới cho
giống tốt.
• Nhờ hiện t−ợng giao phấn mμ tính đa dạng của quần thể giao
hấ lμ ất ới ầ thể tự th hấp n cao r so v qu n ụ p n.
=> Vì vậy nguồn biến dị tự nhiên của cây rừng lμ rất phong phú, vì thế đối với
chọn giống cây rừng thì chọn lμ chính còn tạo lμ cần thiết.
16
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VII. Quan hệ giữa cải thiện giống cây rừng với di truyền học vμ chọn
giống cây nông nghiệp .
Di truyền học
Cõy lõm nghiệp
Cõy nụng nghiệp
+ Cây rừng có đời sống dμi ngμy => mất nhiều thời gian vì thế đối
ới â ừ ời h ờ ó h há h l ớv c y r ng ng− ta t − ng c p −ơng p p c ọn ọc s m.
+ Nhiều loμi cây rừng có khả năng sinh sản sinh d−ỡng => bảo tồn
những đặc điểm quý của cây tốt ở thế hệ sau.
+ Sản phẩm thu hoạch từ cây rừng phần lớn không liên quan nhiều
đến sức khoẻ của ng−ời tiêu dùng. Sử dụng những kỹ thuật công nghệ
sinh học tiên tiến (chuyển gen) không bị cản trở, lên án.
+ Cây rừng đ−ợc phân bố trong hệ sinh thái quần xã sinh vật có
thμnh phần loμi rất phức tạp Vì vậy công tác bảo tồn nguồn gen gắn liền
17
.
với việc bảo tồn cả hệ sinh thái.
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VIII. Quản lí giống.
-…………….
- Do cây rừng có chu kỳ kinh doanh dμi nên chất l−ợng giống ban
đầu đem trồng có ảnh h−ởng rất lớn tới kết quả của sản xuất
kinh doanh vì thế mμ vấn đề quản lí giống đặc biệt đ−ợc quan
tâm.
- Hiện nay ở n−ớc ta đang l−u trữ các giống có nguồn gốc rất khác
nhau do:
+ Các cơ sở sản xuất giống cung cấp ở địa ph−ơng.
+ Đ−ợc mua bán tự do trên thị tr−ờng lμ nguồn giống hỗn tạp.
+ Do các công ty liên hiệp tự nhập về từ n−ớc ngoμi hoặc do
một số cán bộ mang từ n−ớc ngoμi về.
+ Do các cơ sở nghiên cứu, các viện khoa học trao đổi với n−ớc
ngoμi lμ nguồn giống gốc theo các xuất xứ đ−ợc xác định.
18
Ch−ơng I. Những vấn đề chính trong cải thiện
giống cây rừng
VIII. Quản lí giống.
+ Nguồn giống của các dự án trồng rừng do các tổ chức quốc
tế cung cấp.
+ Nguốn giống do các cơ quan nghiên cứu chọn tạo trong thời
gian gần đây lμ giống đã đ−ợc chọn lọc, lai giống vμ khảo nghiêm
iốg ng.
=>Nh− vậy, nguồn gốc giống lμ rất khác nhau nên chất
l−ợng cũng rất khác nhau. Do đó để đảm bảo chất l−ợng giống
cho trồng rừng phải tăng c−ờng công tác quản lí giống.
+ Khác với sản xuất nông nghiệp, ảnh h−ởng của giống
tốt đ−ợc thể hiện rất nhanh nên khuyến khích đ−ợc ng−ời dân
sử dụng giống tốt. Trong khi đó ảnh h−ởng của giống tốt trong
kinh doanh rừng lμ rất lâu dμi. Vì thế bên cạnh việc tuyên
truyền động viên khuyến kích, cần phải có chính sách hỗ trợ
19
ng−ời dân sử dụng giống tốt.