Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định

Kế toán tăng tài sản cố định

Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh

nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như

thương hiệu công ty, ).

TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp

(nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng

chế, )

Kế toán giảm tài sản cố định

Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ

trong doanh nghiệp như:

Thanh lý, nhượng bán TSCĐ

Đem TSCĐ đi góp vốn

Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi

tiêu chuẩn ghi nhận)

Đem trao đổi TSCĐ

pdf16 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 4: Kế toán tài sản cố định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/4/2015 1 1 KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CHƯƠNG 4 Accounting for and Presentation of Fix Assets MỤC TIÊU  Nhận biết, phân loại các loại tài sản cố định trong doanh nghiệp  Xác định giá trị của tài sản cố định  Nhận biết ảnh hưởng từ việc tăng, giảm, khấu hao tài sản cố định đối với thông tin trình bày trên báo cáo tài chính  Nhận biết các phương pháp khác nhau về đo lường khấu hao tài sản cho mục đích kế toán và mục đích thuế  Nhận biết cách xử lý về kế toán đối với chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định  Nhận biết sự tương đồng về mức ảnh hưởng đến báo cáo tài chính giữa việc mua và thuê tài chính tài sản cố định NỘI DUNG Những vấn đề chung Tổ chức kế toán tài sản cố định  Kế toán tăng tài sản cố định  Kế toán giảm tài sản cố định  Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản cố định  Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định Trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính 1/4/2015 1 2 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ĐỊNH NGHĨA Tài sản Tài sản cố định Quyền kiểm soát Sở hữu Thuê tài chính Hình thái vật chất Có Không Mục đích sử dụng Tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 4 tiêu chuẩn sau: (1) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; (2) Nguyên giá TSCĐ phải được xác định một cách đáng tin cậy; (3) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; (4) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Đối với Việt Nam, theo quy định hiện hành tiêu chuẩn về giá trị là 30.000.000đ trở lên. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TIÊU CHUẨN GHI NHẬN NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG PHÂN LOẠI Tuỳ theo yêu cầu quản lý Theo hình thái biểu hiện và nội dung kinh tế Hữu hình Vô hình Theo mục đích sử dụng Phục vụ SXKD Mục đích khác Theo nguồn hình thành Mua, tự xây, Đi thuê tài chính 1/4/2015 1 3 Mọi trường hợp tăng, giảm tài sản cố định đều phải lập chứng từ xác nhận, thành lập ban kiểm nhận tài sản. Tài sản cố định được theo dõi chi tiết theo từng tài sản, từng nhóm tài sản. Mỗi tài sản được theo dõi trên một thẻ chi tiết (bao gồm nội dung, đặc điểm, địa điểm sử dụng,...). Định kỳ, tiến hành kiểm kê tài sản cố định. Mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu tài sản cố định đều phải lập biên bản, tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lý. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ Giá trị hao mòn luỹ kế Nguyên giá Giá trị còn lại Nguyên giá: Là toàn bộ các chi phí doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ 1/4/2015 1 4 Giá trị hao mòn: Giá trị TS giảm dần qua các năm. GTHM là số khấu hao lũy kế của TSCĐ Giá trị còn lại: Giá trị còn lại = Nguyên giá - GTHM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Kế toán tăng tài sản cố định Kế toán giảm tài sản cố định Kế toán trong quá trình sử dụng (khấu hao) tài sản cố định Kế toán về chi phí sửa chữa, bảo trì tài sản cố định Kế toán tăng tài sản cố định Tăng TSCĐ hữu hình, vô hình do: mua sắm, hình thành qua quá trình đầu tư xây dựng cơ bản. TSCĐ trong doanh nghiệp được đầu tư để phục vụ cho hai mục đích chủ yếu:  Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh (sử dụng ở bộ phận sản xuất, bán hàng, quản lý doanh nghiệp)  Nhóm TSCĐ phục vụ cho hoạt động phúc lợi (sử dụng cho hoạt động thể thao, nhà trẻ,) 1/4/2015 1 5 Kế toán tăng tài sản cố định Tài khoản sử dụng: Để theo dõi tình hình hiện có và biến động của TSCĐ theo chỉ tiêu nguyên giá kế toán sử dụng TK 211- Tài sản cố định hữu hình và TK 213- Tài sản cố định vô hình. Kế toán tăng tài sản cố định  Có thể do mua sắm trong nước hoặc do nhập khẩu  Chứng từ sử dụng: Hóa đơn, biên bản giao nhận TSCĐ (bao gồm các nội dung: nhãn hiệu, quy cách, lượng, giá, tài liệu kỹ thuật,...) Do mua sắm: Kế toán tăng tài sản cố định Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Do mua sắm: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng nguồn vốn kinh doanh: Nguồn tài trợ NVKD: 1/4/2015 1 6 111,331,... 211,213 111,112,141,333 (1) Mua TSCĐ 133 Thuế GTGT Giá mua (2) Chi phí trực tiếp ban đầu 411 414,353, 441 (3) Kết chuyển nguồn vốn Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (trực tiếp phục vụ HĐ SXKD) Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Kế toán tăng tài sản cố định Ví dụ 4.1: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở bộ phận sản xuất, có giá mua chưa thuế là 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 200.000đ. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển đài thọ 60%, nguồn vốn kinh doanh 40%. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. Do mua sắm: Kế toán tăng tài sản cố định Nghiệp vụ liên quan đến mua sắm TSCĐ (phục vụ phúc lợi) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Do mua sắm: Bảng cân đối kế toán Tài sản = Nợ phải trả + VCSH (a) Giá mua: TSCĐHH: -Nguyên giá: (b) Chi phí liên quan: TSCĐHH: -Nguyên giá: (c) Kết chuyển tăng quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ: Quỹ phúc lợi Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 1/4/2015 1 7 Kế toán tăng tài sản cố định Do mua sắm: Sơ đồ kế toán tăng TSCĐ do mua sắm (phúc lợi) 111,331,... 211,213 111,112,141,333 (1) Mua TSCĐ (Giá mua chưa VAT + VAT) (2) Chi phí trực tiếp ban đầu (Chi phí chưa VAT + VAT) 3533 3532 (3) TSCĐ mua bằng quỹ phúc lợi và dùng cho HĐ phúc lợi. Kế toán tăng tài sản cố định Ví dụ 4.2: Trong năm 201X, phòng kế toán Công ty A có tài liệu sau: Mua 1 thiết bị sử dụng ở câu lạc bộ thể thao, có giá mua chưa thuế là 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán qua chuyển khoản. Tài sản này do quỹ phúc lợi tài trợ theo nguyên giá. Trong ngày tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng. Do mua sắm: Kế toán tăng tài sản cố định Lợi thế thương mại được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp không được ghi nhận là tài sản (ví dụ như thương hiệu công ty,). TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp (nhãn hiệu sản phẩm, bằng phát minh sáng chế,) Lưu ý đối với TSCĐ vô hình: 1/4/2015 1 8 Kế toán giảm tài sản cố định Một số các trường hợp chủ yếu làm giảm TSCĐ trong doanh nghiệp như: Thanh lý, nhượng bán TSCĐ Đem TSCĐ đi góp vốn Chuyển TSCĐ thành công cụ dụng cụ (do thay đổi tiêu chuẩn ghi nhận) Đem trao đổi TSCĐ  Kế toán giảm tài sản cố định Hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) được ghi nhận là hoạt động khác, do đó kế toán sử dụng TK 711 và TK 811 để ghi nhận thu nhập và chi phí phát sinh từ hoạt động này. TK 811- Chi phí khác: Trong hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp các chi phí phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ. TK 711- Thu nhập khác: Trong hoạt động nhượng bán, thanh lý TSCĐ tài khoản này dùng để tập hợp thu nhập phát sinh trong quá trình nhượng bán, thanh lý TSCĐ Tài khoản sử dụng: Nghiệp vụ liên quan đến nhượng bán TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Nhượng bán TSCĐ Kế toán giảm tài sản cố định Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ nhượng bán vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: CP khác (b)Thu nhập do nhượng bán TSCĐ: Phải thu KH TN khác (c)Chi phí môi giới, sửa chữa TSCĐ: Tiền, HTK,: CP khác 1/4/2015 1 9 Nghiệp vụ liên quan đến thanh lý TSCĐ (phục vụ SXKD) ảnh hưởng đến các yếu tố trên BCTC như sau: Thanh lý TSCĐ Kế toán giảm tài sản cố định Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả + VCSH LN = Thu nhập – Chi phí (a)Giảm NG TSCĐ và ghi nhận giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý vào chi phí hoạt động khác: TSCĐHH: -Nguyên giá: - GTHM luỹ kế: CP khác (b) Phế liệu thu hồi do thanh lý TSCĐ: Hàng tồn kho TN khác (c)Chi phí thanh lý TSCĐ: Tiền, HTK,: CP khác (3)Phế liệu thu hồi khi thanh lý (4) Gíá bán TSCĐ Thuế GTGT 3331 711 111,112,131,152 Giá thanh toán (2)Chi phí thanh lý ,nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT 111,112,331,152 211,213 214 811 (1) Giảm TSCĐ GTCL 133 Kế toán giảm tài sản cố định Nhượng bán, thanh lý TSCĐ Kế toán giảm tài sản cố định Ví dụ 4.3: Tháng 10 năm 201X, Công ty Thành Công bán một thiết bị sản xuất đang sử dụng, tài sản có nguyên giá 200.000.000đ, đã hao mòn 140.000.000đ. Giá bán TSCĐ này chưa thuế 80.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền người mua (thời hạn thu tiền trong hợp đồng là trong vòng 5 tháng kể từ ngày giao dịch hoàn tất). Chi tiền mặt trả cho người môi giới 2.000.000đ. Nhượng bán TSCĐ 1/4/2015 1 10 Kế toán giảm tài sản cố định Ví dụ 4.4: Trong năm 201X, Công ty Thành Công thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 260.000.000đ đã khấu hao hết 200.000.000đ. Chi phí tháo dỡ gồm: Công cụ dụng cụ: 1.200.000đ, Chi phí khác bằng tiền mặt: 800.000đ. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho có giá trị ước tính là: 2.000.000đ. Thanh lý TSCĐ Kế toán khấu hao tài sản cố định Theo VAS 03 và VAS 04: Khấu hao TSCĐ là việc phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản đó. Giá trị phải khấu hao = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị thanh lý ước tính Định nghĩa khấu hao (Giá trị thanh lý ước tính = Giá trị ước tính thu được khi hết thời gian sử dụng của tài sản – Chi phí thanh lý ước tính) Thời gian sử dụng hữu ích: là thời gian TSCĐ phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh Kế toán khấu hao tài sản cố định a. Mọi TSCĐ của doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao. b. Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động kinh doanh không trích khấu hao c. Đối với TSCĐ thuê tài chính, bên đi thuê phải trích khấu hao d. Doanh nghiệp trích hoặc thôi không trích khấu hao bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng, giảm, ngừng sử dụng. e. Quyền sử dụng đất là TSCĐ vô hình đặc biệt, nếu sử dụng vô thời hạn thì doanh nghiệp không trích khấu hao. Nguyên tắc trích khấu hao 1/4/2015 1 11 Kế toán khấu hao tài sản cố định Có 3 phương pháp khấu hao TSCĐ: 1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 3. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm Các phương pháp trích khấu hao Phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức KH từng kỳ vào CP đều đặn như nhau. CP khấu hao bình quân năm = Giá trị tính khấu hao = Giá trị tính KH x 1 Số năm sử dụng hữu ích Số năm sử dụng hữu ích Các phương pháp trích khấu hao Mức trích khấu hao hàng năm của TSCĐ trong những năm đầu = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh PP khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh. Tỷ lệ khấu hao nhanh = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x Hệ số điều chỉnh Các phương pháp trích khấu hao 1/4/2015 1 12 Kế toán khấu hao tài sản cố định Sự khác nhau giữa PP 1 và PP 2: Các phương pháp trích khấu hao Kế toán khấu hao tài sản cố định Ví dụ 4.5: Công ty A mua một thiết bị sản xuất vào đầu năm 201X với nguyên giá là 22.000.000đ. Thiết bị này ước tính thời gian sử dụng là 5 năm và có giá trị thanh lý ước tính là 2.000.000đ. Công ty ước tính thiết bị sẽ sản xuất tổng cộng 200 sản phẩm. Yêu cầu: tính khấu hao thiết bị sản xuất trong 5 năm theo 3 phương pháp. Biết rằng hệ số khấu hao nhanh là 2. Các phương pháp trích khấu hao Kế toán sử dụng TK 214- Hao mòn tài sản cố định để phản ánh tình hình tăng, giảm giá trị hao mòn của các loại TSCĐ trong quá trình sử dụng. Tài khoản 214 là tài khoản điều chỉnh giảm tài sản. Kế toán khấu hao tài sản cố định Tài khoản sử dụng 1/4/2015 1 13 Kế toán khấu hao tài sản cố định Ảnh hưởng đến BCTC Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Báo cáo LCTT Tài sản = NPT +VCSH LN = TN – CP Giá trị HMLK Chi phí khấu hao Không ảnh hưởng Nợ TK 627, 641, 642 : CP khấu hao theo bộ phận sử dụng TSCĐ Có TK 214 – Giá trị hao mòn luỹ kế Kế toán khấu hao tài sản cố định Bút toán kế toán Chi phí khấu hao là chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo thông tư của cơ quan thuế về hướng dẫn tính và trích khấu hao TSCĐ, cách tính chi phí khấu hao có một vài điểm khác với chuẩn mực kế toán. Kế toán khấu hao tài sản cố định Lưu ý về góc độ thuế 1/4/2015 1 14 Sửa chữa TSCĐ là việc bảo dưỡng, sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động bình thường của TSCĐ. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Nội dung Sửa chữa thường xuyên TSCĐ: là công việc sửa chữa lặt vặt, bảo dưỡng TSCĐ, thời gian sửa chữa ngắn. Sửa chữa lớn TSCĐ: là công việc thay thế các bộ phận, chi tiết TSCĐ nhằm phục hồi năng lực hoạt động, thời gian sửa chữa kéo dài và phải ngừng sản xuất để sửa chữa. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Phân loại Sửa chữa nhỏ (SC thường xuyên) SC lớn - SC, thay thế 1 vài bộ phận nhỏ trong TSCĐ. - Chi phí nhỏ - Thời gian SC ngắn - Khoảng cách giữa 2 đợt SC ngắn - CPSC thường xuyên phát sinh thường tính hết vào CP hoạt động trong kỳ. - SC, thay thế đại bộ phận chi tiết trong TSCĐ. - CP lớn - Thời gian sửa chữa dài. - Khoảng cách giữa 2 đợt sc dài. - CPSC lớn thường tính vào CP hoạt động của nhiều kỳ (trích trước hoặc phân bổ dần). - Nếu CPSC chỉ để duy trì hoạt động của TSCĐ  chỉ đưa vào CP. - Nếu SC lớn TSCĐ làm TSCĐ mang lại lợi ích kinh tế nhiều hơn hay thay đổi trạng thái ban đầu (VD. Xây thêm tầng cho nhà xưởng)  Nếu chắc chắn TSCĐ đó sẽ mang lại lợi ích nhiều hơn  Ghi tăng nguyên giá TSCĐ. Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ 1/4/2015 1 15 Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Kế toán chi phí bảo trì và sửa chữa TSCĐ Sửa chữa thường xuyên TSCĐ Bảng cân đối kế toán Báo cáo KQKD Tài sản = Nợ phải trả +VCSH LN = Thu nhập – Chi phí Hoặc BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC TÀI SẢN B - TÀI SẢN DÀI HẠN II. Tài sản cố định 1. Tài sản cố định hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 3. Tài sản cố định vô hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn luỹ kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Trình bày theo giá trị còn lại Trình bày theo chi phí thực tế phát sinh trong kỳ 1/4/2015 1 16 THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thông tin trình bày trên Thuyết minh BCTC sẽ giúp cho người sử dụng BCTC có thêm thông tin về các chính sách kế toán áp dụng đối với TSCĐ và tình hình biến động của từng loại, nhóm TSCĐ. THÔNG TIN TRÌNH BÀY TRÊN BCTC Bài tập thực hành Đọc hiểu và phân tích thông tin về Tài sản cố định được trình bày trên Báo cáo tài chính của Vinamilk năm 2011.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_ke_toan_tai_chinh_chuong_4_ke_toan_tai_san.pdf
Tài liệu liên quan