Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả

Số dư đầu tháng 12/N:

 TK 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn 31/12/N;

lãi đơn 1,2%/tháng trả lãi định kỳ vào cuối tháng)

Số phát sinh trong tháng 12/N:

01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2

năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1;

1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi

theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà

cung cấp.

10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP

Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi

trước.

31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K.

Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác

định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển.

Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá

trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ

(điện, nước, gas, khí, sửa chữa.) mà doanh nghiệp đã

mua chịu của người bán hàng hay nhà cung cấp; kể cả

khoản phải trả cho người nhận thầu về XDCB hay sửa

chữa lớn TSCĐ

pdf16 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Kế toán tài chính - Chương 6: Kế toán nợ phải trả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/4/2015 1 BỘ MÔN KTTC CHƯƠNG 6 KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ ĐH Kinh Tế TP HCM Khoa Kế Toán Kiểm Toán Bộ môn Kế toán tài chính  Giải thích những nội dung cơ bản liên quan đến nợ phải trả bao gồm việc ghi nhận, đánh giá nợ phải trả theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01 – chuẩn mực chung (VAS 01).  Nhận diện và vận dụng các tài khoản kế toán thích hợp trong xử lý các giao dịch liên quan đến nợ phải trả.  Hiểu và tổ chức những vấn đề cơ bản liên quan đến chứng từ và sổ sách trong phần hành kế toán nợ phải trả  Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến nợ phải trả trong doanh nghiệp  Biết cách trình bày trên BCTC những nội dung liên quan đến nợ phải trả Sau khi nghiên cứu xong chương này người học có thể: 1/4/2015 2 Những vấn đề chung 1 Tổ chức kế toán nợ phải trả 2 Trình bày thông tin trên BCTC 3 1. Những vấn đề chung 1.1 Khái niệm 1.2 Điều kiện ghi nhận 1.3 Phân loại 1.1 Khái niệm - Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua mà DN phải thanh toán từ các nguồn lực của mình - T/ toán nghĩa vụ hiện tại bằng tiền / TS khác / thay thế 1 khoản nợ khác / chuyển nợ thành VCSH. - Khoản nợ đó phải được xác định (ước tính) một cách đáng tin cậy. 1/4/2015 3 1.3 Phân loại Chu kỳ kinh doanh bình thường của DN <= 1 CKKD > 1 CKKD <= 12 tháng > 12 tháng DH NH Kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm 12 tháng 2. Tổ chức kế toán nợ phải trả 2.1 KT các khoản vay 2.2 KT phải trả người bán 2.3 KT thuế và phải nộp nhà nước 2.4 KT phải trả người lao động 2.5 KT doanh thu chưa thực hiện 2.6 KT chi phí phải trả 2.7 KT trái phiếu phát hành 2.8 KT thuế thu nhập hoãn lại phải trả 2.9 KT phải trả khác 2.1 KT các khoản vay Mục đích:  Bổ sung vốn kinh doanh, vốn XDCB hay mua sắm TSCĐ Vay là cách thức huy động vốn từ:  Ngân hàng  Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp Nợ gốc vay Lãi vay 1/4/2015 4 2.1 KT các khoản vay Vay ngắn hạn Vay dài hạn Mục đích - Bổ sung vốn lưu động Mục đích - Bổ sung vốn XDCB, mua sắm TSCĐ Một phần được t/toán trong vòng 12 tháng hoặc trong 1 chu kỳ KD Nợ dài hạn đến hạn trả Sổ KT ( 635 ) Vay CP đi vay (lãi vay) Không Vốn hóa Phù hợp 2.1 KT các khoản vay  Trả lãi định kỳ  Trả lãi trước  Trả lãi sau 2.1 KT các khoản vay 142 / 242 Trả lãi trước  CP phát sinh  nhiều kỳ Treo Trả định kỳ  CP phát sinh  một kỳ Ghi ngay 635 1/4/2015 5 Số dư đầu tháng 12/N:  TK 311: 40.000.000 (khế ước vay 9 tháng của Cty K, đến hạn 31/12/N; lãi đơn 1,2%/tháng trả lãi định kỳ vào cuối tháng) Số phát sinh trong tháng 12/N: 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1; 1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). Công ty đã làm thủ tục trả nợ cho nhà cung cấp. 10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi trước. 31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K. Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển. 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H Nợ 331: 200.000.000 Có 341: 200.000.000 Nợ 112: 19.400.000 Nợ 142: 600.000 Có 341: 20.000.000 10/12/N, nhận được GB có ngân hàng về khoản tiền vay ngân hàng VP Bank số tiền 20.000.000 đ, thời hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng, trả lãi trước. 1/4/2015 6 Nợ 311: 40.000.000 Nợ 635: 480.000 Có 112: 40.480.000 31/12/N, chuyển khoản trả lãi tháng 12 và nợ gốc cho Cty K. Thanh toán Tổng t/toán Nợ gốc Lãi N+1 1/6/N+1 56 1/12/N+1 56 N+2 1/6/N+2 56 1/12/N+2 56 01/12/N, ký hợp đồng vay với Cty H số tiền là 200.000.000đ, thời hạn 2 năm, trả nợ gốc và lãi định kỳ 4 lần vào ngày 1/6/N+1; 1/12/N+1; 1/6/N+2 và 1/12/N+2. Số tiền trả mỗi lần là 56.000.000đ (phân bổ lãi theo phương pháp đường thẳng). 50 50 50 50 6 6 6 6 Nợ 341: 100.000.000 Có 315: 100.000.000 Cuối tháng 12/N, tính lãi phải trả Cty H trong năm N; đồng thời xác định nợ dài hạn đến hạn trả trong năm N+1 để kết chuyển. 1/4/2015 7 2.2 Phải trả người bán Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phải trả về giá trị của vật tư, thiết bị, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, dịch vụ (điện, nước, gas, khí, sửa chữa...) mà doanh nghiệp đã mua chịu của người bán hàng hay nhà cung cấp; kể cả khoản phải trả cho người nhận thầu về XDCB hay sửa chữa lớn TSCĐ Phải trả Phải thu TK 331 Mua chịu (đã nhận hàng) Ứng trước tiền hàng (chưa nhận hàng) Quan hệ công nợ Người bán DN 2.2 Phải trả người bán DN kế toán HTK theo pp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, có tình hình sau: 1) Mua VL nhập kho chưa thanh toán cho người bán A giá chưa thuế 40tr, TGTGT 10%, điều kiện T/Toán1/5,n/30. 2) Mua máy vi tính tại cửa hàng Tin Học cho phòng kế toán giá 18.000.000 đ, VAT 5% chưa trả tiền. 3) Chi tiền mặt trả cho người bán ở NV 1 sau khi trừ chiết khấu được hưởng 4) Ký hợp đồng giao thầu xây dựng nhà xưởng giá 120 tr. Chuyển khoản ứng trước cho nhà thầu 50 tr 1/4/2015 8 1) Mua VL nhập kho chưa thanh toán cho người bán A giá chưa thuế 40tr, TGTGT 10%. Nợ 152: 40.000.000 Nợ 133: 4.000.000 Có 331: 44.000.000 2) Mua máy vi tính tại cửa hàng Tin Học cho phòng kế toán giá 18.000.000 đ, VAT 5% chưa trả tiền. Nợ 211: 18.000.000 Nợ 133: 900.000 Có 331: 18.900.000 3) Chi tiền mặt trả cho người bán ở NV 1 sau khi trừ chiết khấu được hưởng Nợ 331: 44.000.000 Có 515: 440.000 Có 111: 43.560.000 1/4/2015 9 4) Chuyển khoản ứng trước cho nhà thầu 50 tr Nợ 331: 50.000.000 Có 112: 50.000.000 2.3 KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước Là số tiền mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thanh toán với nhà nước về các khoản nộp tài chính bắt buộc như các loại thuế gián thu, trực thu; các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác phát sinh theo chế độ quy định -Thuế GTGT - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế nhà đất, thuế môn bài - 2.3 KT thuế & các khoản phải nộp nhà nước -Thuế GTGT - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế nhà đất, thuế môn bài - Nợ ngắn hạn 1/4/2015 10 2.4 KT phải trả người lao động Nghĩa vụ thanh toán cho người lao động:  Tiền lương, các khoản phụ cấp  Tiền thưởng  Trợ cấp BHXH thực tế Nợ ngắn hạn Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑  NLĐ  CP ↑  Lương, phụ cấp  Thưởng  Trợ cấp BHXH thực tế Quỹ khen thưởng tài trợ Chi hộ BHXH  NPT↓  TS ↑ 2.4 KT phải trả người lao động Tại một DN trong tháng 10 có tình hình về tiền lương như sau: (đơn vị tính 1.000đ). Phát sinh trong tháng : 1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho CNV 20.000 . 2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:  Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.  Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000. 3/ Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000 . 4/ Trợ cấp ốm đau, thai sản phải chi trong tháng 5.000 . 5/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II và BHXH cho CNV. 1/4/2015 11 Nợ 334: 20.000 Có 111: 20.000 1/ Chi tiền mặt tạm ứng lương kì I cho CNV 20.000 . Nợ 641: 20.000 Nợ 642: 30.000 Có 334: 50.000 2/ Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:  Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.  Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000. Nợ 334: 2.000 Có 333: 2.000 3/ Thuế thu nhập phải nộp thay CNV cho cơ quan thuế 2.000 . 1/4/2015 12 Nợ 3383: 5.000 Có 334: 5.000 4/ Trợ cấp ốm đau, thai sản phải chi trong tháng 5.000 . Nợ 334: 33.000 Có 111: 33.000 5/ Chi tiền mặt thanh toán lương kì II và BHXH cho CNV. Là những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với Nhà nước về thuế, với người lao động, với nội bộ ... bao gồm: 2.9 KT phải trả khác - Phải trả cho đơn vị bên ngoài do nhận ký quỹ, ký cược - Tình hình trích và thanh toán quỹ BHXH, BHTN, BHYT & KPCĐ - 1/4/2015 13 2.9 KT phải trả khác Là khoản tiền phải trả cho doanh nghiệp, cá nhân bên ngoài do doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược. nhằm đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết 003 Ngắn hạn Dài hạn 2.9 KT phải trả khác Là quỹ tiền tệ được dùng trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong những trường hợp họ bị mất khả năng lao động như ốm đau, thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động, về hưu hay khi tử tuất. Là quỹ tiền tệ được dùng hỗ trợ cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ khi bị nghỉ việc ngoài ý muốn, gồm trợ cấp thất nghiệp, hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm. 2.9 KT phải trả khác Là quỹ tiền tệ được sử dụng để chi trả chi phí khám, chữa bệnh và những khoản chi phí hợp pháp khác theo quy định cho người tham gia bảo hiểm y tế. Là quỹ tiền tệ được hình thành dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Đối với doanh nghiệp việc trích nộp KPCĐ được tính vào chi phí SXKD của doanh nghiệp. 1/4/2015 14 Nguồn hình thành Doanh nghiệp Người lao động Tính vào chi phí đối tượng tính lương Khấu trừ vào khoản thanh toán cho NLĐ 2.9 KT phải trả khác T/T Lương Biến động ↑↓  338 2: Kinh phí công đoàn  338 3: Bảo hiểm xã hội  338 4: Bảo hiểm y tế  338 9: Bảo hiểm thất nghiệp  DN : 24 %  NLĐ: 10.5 % 2.9 KT phải trả khác Bảng CĐKT Báo cáo KQKD TS = NPT + VCSH LN = DT - CP ↑  BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ  CP ↑  NPT↓  DN chịu  NLĐ chịu 2.9 KT phải trả khác 1/4/2015 15 Tổng hợp tiền lương phải trả trong tháng 50.000, trong đó:  Lương phải trả nhân viên bán hàng: 20.000.  Lương phải trả nhân viên quản lý DN: 30.000. BP BH QLDN Nợ 641: 4.600 Nợ 642: 6.900 Nợ 334: 4.750 Có 338: 16.250 3. Trình bày thông tin trên BCTC “Nợ phải trả” trình bày trên Bảng cân đối kế toán bên phần Nguồn vốn – loại A Nợ phải trả bao gồm nhóm: khoản mục “Nợ ngắn hạn” và “Nợ dài hạn” BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 3. Trình bày thông tin trên BCTC NGUỒN VỐN M S Số Cuối năm Số đầu năm A – NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn - Vay và nợ ngắn hạn - Phải trả người bán - Người mua trả tiền trước - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước - Phải trả người lao động 1/4/2015 16 3. Trình bày thông tin trên BCTC THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Doanh nghiệp phải trình bày chi tiết trong Thuyết minh báo cáo tài chính các khoản nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn, bao gồm:  Mục V.15 chi tiết Vay và nợ ngắn hạn  Mục V.20 chi tiết Vay và nợ dài hạn  Mục V.16 chi tiết các khoản thuế phải nộp cuối kỳ  Mục V.17 chi tiết nội dung từng khoản chi phí phải trả  Mục V.18 chi tiết nội dung từng khoản phải trả khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_ke_toan_tai_chinh_chuong_6_ke_toan_no_phai.pdf
Tài liệu liên quan