Bộ nhớ bán dẫn trong Hệ Vi Xử Lý
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)
– Chỉ cho phép đọc thông tin ra từ ROM.
– Lưu giữ chương trình điều khiển hoạt động của hệ
thống.
– Thông tin trong ROM không bị mất ngay cả khi nguồn
điện cung cấp không còn.
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM)
– Thông tin trong RAM sẽ bị mất ngay khi nguồn điện cung
cấp không còn.
– Cho phép ghi thông tin vào RAM và đọc thông tin ra từ
RAM.
– Lưu giữ dữ liệu, một phần chương trình điều khiển hệ
thống, các ứng dụng và kết quả tính toán
25 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Kiến trúc máy tính - Chương 1: Giới thiệu chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tổng quan về HỆ VI XỬ LÍ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tổng quan về HỆ VI XỬ LÍ
Central Processing Unit
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Read Only Memory
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Random Access Memory
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Mạch điện giao tiếp
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Thiết bị ngoại vi (xuất/nhập)
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Bus địa chỉ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Bus dữ liệu
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Bus điều khiển
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
2. Bộ nhớ bán dẫn trong Hệ Vi Xử Lý
Bộ nhớ chỉ đọc (ROM)
– Chỉ cho phép đọc thông tin ra từ ROM.
– Lưu giữ chương trình điều khiển hoạt động của hệ
thống.
– Thông tin trong ROM không bị mất ngay cả khi nguồn
điện cung cấp không còn.
Bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên (RAM)
– Thông tin trong RAM sẽ bị mất ngay khi nguồn điện cung
cấp không còn.
– Cho phép ghi thông tin vào RAM và đọc thông tin ra từ
RAM.
– Lưu giữ dữ liệu, một phần chương trình điều khiển hệ
thống, các ứng dụng và kết quả tính toán.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
Cấu trúc và phân loại ROM – RAM
ROM RAM
A0 – AN: các chân địa chỉ (Address - N: số chân địa chỉ).
D0 – DM: các chân dữ liệu (Data - M: số chân dữ liệu).
OE: ngõ vào cho phép xuất (Output Enable).
CS: ngõ vào cho phép IC hoạt động (Chip Select).
WR: ngõ vào cho phép ghi (Write) – chỉ có ở RAM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
MROM (Mask ROM): ROM mặt nạ.
PROM (Programmable ROM): ROM không xóa.
EPROM (Eraseable PROM): ROM lập trình và xóa
được.
UV-EPROM (Ultra Violet EPROM): ROM
ROM xóa bằng tia cực tím.
EEPROM (Electric EPROM):
ROM lập trình và xóa bằng
tín hiệu điện.
Flash ROM: ROM lập trình
và xóa bằng tín hiệu điện.
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
SRAM (Static RAM): RAM tĩnh.
DRAM (Dynamic RAM): RAM động.
RAM
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
3. Cách xác định dung lượng bộ nhớ bán dẫn 8
bit
a. Căn cứ vào số chân địa chỉ
DUNG LƯỢNG = 2N x M (bit)
– N: số chân (bit) địa chỉ.
– M: số chân (bit) dữ liệu.
Ví dụ: Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có 15 đường địa chỉ.
Cho biết dung lượng của bộ nhớ là bao nhiêu?
Giải
Số chân (bit) địa chỉ: 15 chân N = 15
Số chân (bit) dữ liệu: 8 chân M = 8
Dung lượng = 215 x 8 (bit) = 32.768 x 8 (bit) = 32 (KB)
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
b. Căn cứ vào mã số
MÃ SỐ = XXYYYY
– XX: xác định loại bộ nhớ.
27: UV-EPROM 28: EEPROM
61, 62: SRAM 40, 41: DRAM
– YYYY: xác định dung lượng.
DUNG LƯỢNG = YYYY (Kbit)
Ví dụ: Bộ nhớ bán dẫn 8 bit có mã số 27256.
Cho biết dung lượng của bộ nhớ là bao nhiêu?
Giải
Bộ nhớ thuộc loại UV-EPROM XX = 27
Dung lượng = 256 (Kbit) = 32 (KB)
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
4. Phân biệt bộ VI XỬ LÝ – VI ĐIỀU KHIỂN
a. Cấu trúc phần cứng (Hardware architecture)
Vi xử lý (Microprocessor)
– Đơn vị xử lý trung tâm (CPU).
Vi điều khiển (Microcontroller)
– Đơn vị xử lý trung tâm (CPU).
– Bộ nhớ chương trình (ROM).
– Bộ nhớ dữ liệu (RAM).
– Mạch giao tiếp nối tiếp.
– Mạch giao tiếp song song.
– Mạch điều khiển ngắt.
– Các mạch điều khiển khác.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
b. Các ứng dụng (Applications)
Vi xử lý (Microprocessor)
– Ứng dụng lớn, tính toán phức tạp.
Vi điều khiển (Microcontroller)
– Ứng dụng nhỏ, tính toán đơn giản.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
c. Các đặc trưng của tập lệnh
(Instruction Set Feature)
Vi xử lý (Microprocessor)
– Có nhiều kiểu định địa chỉ.
– Độ dài từ dữ liệu xử lý: Byte, Word, Double word,
Vi điều khiển (Microcontroller)
– Có ít kiểu định địa chỉ.
– Độ dài từ dữ liệu xử lý: Bit, Byte.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
5. Tiêu chí chọn loại VI ĐIỀU KHIỂN khi thiết kế
Các loại Vi điều khiển thông dụng
– 68xxx của Motorola.
– 80xxx, AVR, ARM của Intel.
– Z8xx của Zilog.
– PIC16xxx, PIC18xxx của Microchip Technology.
Các tiêu chí cơ bản khi chọn bộ Vi điều khiển
– Đáp ứng yêu cầu tính toán một cách hiệu quả và kinh tế.
– Có sẵn các công cụ phát triển phần mềm (chương trình
mô phỏng, trình biên dịch, trình hợp dịch và gỡ rối).
– Khả năng đáp ứng về số lượng ở hiện tại cũng như ở
tương lai.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
Các tham số kỹ thuật cần chú ý
– Tốc độ.
– Kiểu IC: DIP, QFP, (DIP: vỏ dạng hai hàng chân, QFP:
vỏ vuông dẹt).
– Công suất tiêu thụ.
– Dung lượng bộ nhớ ROM và RAM tích hợp sẵn trên chip.
– Số chân vào/ra và bộ định thời trên chip.
– Khả năng dễ dàng nâng cao hiệu suất hoặc giảm công
suất tiêu thụ.
– Giá thành trên một đơn vị khi mua số lượng lớn.
6. Giới thiệu về PIC
- PIC (Programmable Intelligent Computer) nghĩa là
“Máy tính thông minh khả trình” xuất phát từ Vi điều khiển PIC
đầu tiên PIC1650, do hãng General Instrument đặt tên.
- Sau đó hãng Microchip tiếp tục phát triển loại PIC này và cho
ra đời gần 100 loại PIC đến nay.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
- Các dòng PIC hiện nay:
+ Dòng PIC 12Cxx có độ dài lệnh 12bit (Basic-line).
+ Dòng PIC 10F, 12F, 16F có độ dài lệnh 14bit (Mid-range).
+ Dòng PIC 18F có độ dài lệnh 16bit (High-End).
+ Dòng dsPIC là dòng PIC mới hiện nay.
7. Kiến trúc PIC
- Hai kiến trúc VĐK phổ biến là Von Neumann và Harvard.
+ Von Neumann: bộ nhớ dữ liệu và bộ nhớ chương trình
có cấu tạo chung nhau, do đó sử dụng chung đường truyền
bus, nên tốc độ xử lý dữ liệu hạn chế.
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
+ Harvard: 2 bộ nhớ có cấu tạo được tách rời, do đó có
thể xử lý 2 bộ nhớ cùng lúc trong cùng một thời điểm, nên tốc
độ xử lý được cải thiện rất nhiều.
- Ngoài ra, đối với kiến trúc Harvard thì cấu trúc Tập lệnh
có thể được tối ưu tùy theo dòng VĐK mà không phụ
thuộc vào cấu trúc Bộ nhớ dữ liệu.
Ví dụ:
- Đối với kiến trúc Harvard: PIC 16F có độ dài lệnh luôn
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
là 14bit ( trong khi cấu trúc bộ nhớ dữ liệu là Byte).
- Von Neumann: độ dài lệnh luôn là bội số của Byte ( vì
cấu trúc của bộ nhớ dữ liệu được chia theo từng Byte).
8. RISC và CISC
- Tập lệnh PIC (kiến trúc Harvard) được thiết kế sao cho mã
lệnh với số lượng bit nhất định, tạo ra ít lệnh hơn,lệnh đơn
giản và ngắn hơn nhằm cải thiện thêm về tốc độ.
- Do đó, VĐK được tổ chức theo kiến trúc Harvard còn được
CHƯƠNG 1: GiỚI THIỆU CHUNG
gọi là Vi điều khiển RISC (Reduced Instruction Set
Computer) hay VĐK có tập lệnh rút gọn.
- VĐK được tổ chức theo kiến trúc Von Neumann còn được
gọi là Vi điều khiển CISC (Complex Instruction Set
Computer) với mã lệnh luôn là bội số của Byte.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_hoc_kien_truc_may_tinh_chuong_1_gioi_thieu_chu.pdf