Bài giảng môn học Thị trường chứng khoán

Khái niệm và các loại niêm yết

chứng khoán

• Khái niệm về niêm yết chứng khoán: là việc đưa

các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và

giao dịch tại TTCK

• Các loại niêm yết chứng khoán

– Niêm yết lần đầu

– Niêm yết bổ sung

– Thay đổi niêm yết

– Niêm yết lại

– Niêm yết cửa sau

– Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần

Khái niệm về SGD

• SGDCK là một TTCK có tổ chức, được điều khiển ở trình độ cao và hoạt

động của nó gắn với một không gian, địa điểm nhất định

• SGDCK là nơi gặp gỡ giữa các nhà môi giới chứng khoán để thỏa thuận,

thương lượng, đấu giá mua bán chứng khoán, là cơ quan phục vụ cho các

hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán

• SGDCK là một tổ chức cung cấp các phương tiện, dịch vụ, cơ sở vật chất

cho những nhà môi giới chứng khoán hoặc những thành viên giao dịch để

mua bán chuyển nhượng chứng khoán

• SGDCK là một định chế có chức năng tổ chức thực hiện và quản lí các giao

dịch chứng khoán của cá đơn vị thành viên của TTCK tập trung.

 

pdf128 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn học Thị trường chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng cơ cấp là thị trường không liên tục DHTM_TMU Thị trường trường thứ cấp • Khái niệm: Là thị trường diễn ra các giao dịch mua bán các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp • Đặc điểm: – Chứng khoán chỉ là công cụ đầu tư trên thị trường – Chủ thể giao dịch: Chủ yếu là các nhà đầu tư – Kết quả giao dịch: không làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế – Tính chất hoạt động: là thị trường liên tục DHTM_TMU 1.1.3 Theo cơ chế hoạt động • Thị trường chứng khoán chính thức: Là thị trường mà sự ra đời và hoạt động được thừa nhận, bảo hộ về mặt pháp lý – Thị trường tập trung – Thị trường phi tập trung • Thị trường chứng khoán không chính thức (TTCK tự do): là thị trường ở đó các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán không được thực hiện qua hệ thống giao dịch của thị trường tập trung và thị trường OTC DHTM_TMU 1.1.4 Theo thời hạn thanh toán • Thị trường giao ngay • Thị trường kỳ hạn DHTM_TMU Thị trường giao ngay • Khái niệm: là thị trường mà việc giao nhận chứng khoán và thanh toán được diễn ra ngay trong ngày giao dịch hoặc trong thời gian thanh toán bù trừ theo quy định • Đặc điểm: – Ký kết hợp đồng mua bán chứng khoán ở hiện tại – Việc chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán và thanh toán được thực hiện ngay DHTM_TMU Thị trường kỳ hạn • Khái niệm: là thị trường mà việc giao nhận chứng khoán và thanh toán được diễn ra sau ngày giao dịch một khoảng thời gian nhất định • Đặc điểm: – Ký kết hợp đồng mua bán chứng khoán ở hiện tại – Việc chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán và thanh toán được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định theo hợp đồng DHTM_TMU 1.3 Chức năng và vai trò của TTCK 1.3.1 Chức năng của TTCK 1.3.2 Vai trò của TTCK 1.3.3 Các khía cạnh tiêu cực trên TTCK DH M_TMU 1.3.1 Chức năng của TTCK • Tập trung huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế • Điều tiết các nguồn vốn cho nền kinh tế DHTM_TMU 1.3.2 Vai trò của TTCK • TTCK là kênh huy động, tập trung và luân chuyển vốn linh hoạt của nền kinh tế • TTCK góp phần kích thích cạnh tranh, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp • TTCK góp phần đa dạng hóa các hình thức đầu tư và huy động vốn trong nền kinh tế • TTCK là tấm gương phản ánh thực trạng và tương lai phát triển của doanh nghiệp • TTCK là công cụ hữu hiệu giúp Nhà nước thực hiện chức năng điều tiết vĩ mô nền kinh tế • TTCK là công cụ góp phân thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế quốc tế DHTM_TMU 1.3.3 Các khía cạnh tiêu cực trên TTCK • Thao túng thị trường • Giao dịch nội gián • Các hành vi khác DHTM_TMU 1.4 Điều kiện hình thành và phát triển TTCK 1.4.1 Điều kiện về kinh tế 1.4.2 Điều kiện về pháp lý 1.4.3 Điều kiện về nhân lực 1.4.4 Điều kiện về cơ sở vật chất DHTM_TMU 1.4.1 Điều kiện về kinh tế • Sự phát triển của nền kinh tế • Tình hình lưu thông tiền tệ • Hàng hóa • Các nhà đầu tư, kinh doanh chứng khoán và các tổ chức phụ trợ khác • Thu nhập dân cư DHTM_TMU 1.4.2 Điều kiện về pháp lý Môi trường pháp lý trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK thường bao gồm: • Các quy chế về quả lý nhà nước đối với quá trình vận hành thị trường • Các quy chế quản lý đối với các chủ thể tham gia thị trường • Các quy chế quản lý đối với các hoạt động trên TTCK DHTM_TMU 1.4.3 Điều kiện về nhân lực • Giỏi về chuyên môn nghiệp vụ • Có nhiều kinh nghiệm thực tiễn • Có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt DHTM_TMU 1.4.4 Điều kiện về cơ sở vật chất • Hệ thống giao dịch • Hệ thống công bố thông tin • Hệ thống lưu lý, thanh toán, DHTM_TMU Chương 2: Chứng khoán 2.1 Chứng khoán và các đặc trưng của chứng khoán 2.2 Các loại chứng khoán 2.3 Phát hành và niêm yết chứng khoán DHTM_TMU 2.1 Chứng khoán và các đặc trưng của chứng khoán 2.1.1 Khái niệm và phân loại chứng khoán 2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán DHTM_TMU 2.1.1 Khái niệm và phân loại chứng khoán • Khái niệm về chứng khoán • Phân loại chứng khoán DHTM_TMU Khái niệm về chứng khoán • Theo Luật Chứng khoán của Việt Nam năm 2006: Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử DHTM_TMU Phân loại chứng khoán • Theo khả năng chuyển nhượng – Chứng khoán ghi danh – Chứng khoán vô danh • Theo tính chất sở hữu và nguồn gốc của chứng khoán – Chứng khoán vốn – Chứng khoán nợ – Chứng khoán phái sinh • Theo đặc điểm thu nhập do chứng khoán mang lại – Chứng khoán có thu nhập cố định – Chứng khoán có thu nhập biến đổi DHTM_TMU 2.1.2 Các đặc trưng cơ bản của chứng khoán • Tính sinh lợi: là khả năng đem lại thu nhập cho người sở hữu • Tính rủi ro: là khả năng xảy ra những sự cố không lường trước, và khi nó xảy ra làm thu nhập thực tế khác thu nhập dự kiến • Tính thanh khoản: là khả năng xảy ra những sự cố không lường trước, và kho nó xảy ra làm thu nhập thực tế khác thu nhập dự kiến DHTM_TMU 2.2 Các loại chứng khoán 2.2.1 Trái phiếu 2.2.2 Cổ phiếu 2.2.3 Chứng chỉ quỹ đầu tư 2.2.4 Các chứng khoán phái sinh DHTM_TMU 2.2.1 Trái phiếu 2.2.2.1 Khái niệm 2.2.2.2 Đặc điểm của trái phiếu 2.2.2.3 Phân loại trái phiếu DHTM_TMU 2.2.2.1 Khái niệm • Theo Luật chứng khoán năm 2006 của Việt Nam: Trái phiếu là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành DHTM_TMU Những thuật ngữ liên quan đến trái phiếu • Trái chủ • Mệnh giá trái phiếu • Giá phát hành • Thị giá trái phiếu • Thời hạn của trái phiếu • Kỳ trả lãi • Lợi tức tái phiếu • Lãi suất • Phí suất DHTM_TMU 2.2.2.2 Đặc điểm của trái phiếu • Trái phiếu là chứng khoán nợ • Thông thường trái phiếu có lợi tức được xác định trước • Mệnh giá trái phiếu luôn được thể hiện trên bề mặt của trái phiếu • Trái phiếu có thể chuyển nhượng cho người khác • Quan hệ kinh tế - tài chính phát sinh giữa người năm giữ trái phiếu và tổ chức phát hành là quan hệ giữa chủ nợ và khách nợ DHTM_TMU 2.2.2.3 Phân loại trái phiếu • Căn cứ vào chủ thể phát hành: – Trái phiếu công ty – Trái phiếu chính phủ • Căn cứ vào phương thức trả lãi – Trái phiếu trả lãi trước – Trái phiếu trả lãi định kỳ – Trái phiếu trả lãi sau • Căn cứ vào tính chất lãi suất – Trái phiếu có lãi suất cố định – Trái phiếu có lãi suất biến đổi DHTM_TMU 2.2.2 Cổ phiếu 2.2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của cổ phiếu 2.2.2.2 Phân loại cổ phiếu DHTM_TMU Khái niệm về cổ phiếu Theo Luật chứng khoán năm 2006 của Việt Nam: Cổ phiếu là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu và các lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu cổ phiếu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành DHTM_TMU Đặc điểm của cổ phiếu • Cổ phiếu là chứng khoán vốn • Cổ phiếu không có kỳ hạn • Cổ phiếu được phát hành khi thành lập công ty cổ phần hoặc khi công ty cần tăng thêm vốn điều lệ • Người mua cổ phiếu được quyền nhận cổ tức hàng năm có thể cố định hay biến động tùy theo từng loại cổ phiếu • Người mua cổ phiếu sẽ là người sở hữu một phần giá trị của công ty • Người mua cổ phiếu được quyền chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác • Người mua cổ phiếu có quyền kiểm soát sổ sách của công ty khi có lý do chính đáng • Người mua cổ phiếu có quyền chia phần tài sản còn lại của công ty bị giải thể hoặc phá sản DHTM_TMU 2.2.2.2 Phân loại cổ phiếu • Theo các quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho cổ đông • Theo khả năng thu nhập và trạng thái công ty phát hành • Theo khả năng chuyển nhượng DHTM_TMU Theo các quyền lợi mà cổ phiếu mang lại cho cổ đông • Cổ phiếu thường – Khái niệm – Đặc điểm • Cổ phiếu ưu đãi – Khái niệm – Đặc điểm – Các loại cổ phiếu ưu đãi DHTM_TMU Cổ phiếu thường • Khái niệm: là loại cổ phiếu mà người sở hữu nó có các quyền thông thường của một cổ đông • Đặc điểm của cổ phiếu thường: – Cổ đông được hưởng cổ tức theo tuyên bố chi trả của HĐQT – Cổ đông có quyền sử hữu tài sản của công ty theo tỷ lệ % cổ phiếu nắm giữ – Cổ đông được quyền kiểm tra sổ sách của công ti khi có lý do chánh đáng – Cổ đông được quyền chuyển nhượng cổ phiếu cho người khác – Cổ đông được mua cổ phiếu mới do công ty phát hành theo chính sách ưu đãi của công ty – Cổ đông không được ưu tiên chia vốn khi công ti bị giải thể hay phá sản – Trên cổ phiếu chỉ ghi mệnh giá, không ghi cổ tức DHTM_TMU Giá trị của cổ phiếu thường – Mệnh giá cổ phiếu thường – Thị giá cổ phiếu – Giá trị sổ sách (thư giá, giá trị tài sản ròng) DHTM_TMU Theo khả năng thu nhập và trạng thái công ty phát hành • Cổ phiếu thượng hạng • Cổ phiếu tăng trưởng • Cổ phiếu phòng vệ • Cổ phiếu thu nhập • Cổ phiếu thời vụ DHTM_TMU Theo khả năng chuyển nhượng • Cổ phiếu ghi danh: không được chuyển nhượng tự do • Cổ phiếu vô danh: được chuyển nhượng tự do DHTM_TMU 2.2.3 Chứng chỉ quỹ đầu tư • Sự ra đời của quỹ đầu tư • Các loại quỹ đầu tư • Khái niệm về chứng chỉ quỹ đầu tư • Đặc điểm của quỹ đầu tư DHTM_TMU Khái niệm về chứng chỉ quỹ đầu tư Chứng chỉ quỹ đầu tư là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp của quỹ đại chúng DHTM_TMU Đặc điểm của chứng chỉ quỹ • Chứng chỉ quỹ do công ty quản lý quỹ phát hành nhằm huy động vốn • Chứng chỉ quỹ là bằng chứng xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ • Tùy theo đặc điểm của mỗi qĩu mà nhà đầu tư nắm giữ chứng chỉ quỹ có thể thu hồi vốn trực tiếp từ tổ chức phát hành hoặc đêm bán trên thị trường chứng khoán DHTM_TMU 2.2.4 Các chứng khoán phái sinh • Quyền mua cổ phần • Chứng quyền • Hợp đồng quyền chọn • Hợp đồng kỳ hạn DHTM_TMU 2.3 Phát hành và niêm yết chứng khoán 2.3.1 Phát hành chứng khoán 2.3.2 Niêm yết chứng khoán DHTM_TMU 2.3.1 Phát hành chứng khoán 2.3.1.1 Chủ thể phát hành 2.3.1.2 Các hình thức phát hành 2.3.1.3 Điều kiện phát hành 2.3.1.4 Lợi ích và bất lợi đối với doanh nghiệp khi phát hành chứng khoán DHTM_TMU 2.3.1.1 Chủ thể phát hành • Doanh nghiệp • Chính phủ và các cấp chính quyền địa phương • Các công ty quản lý quỹ đầu tư DHTM_TMU 2.3.1.2 Các hình thức phát hành • Phát hành cổ phiếu – Phát hành nội bộ – Phát hành ra công chúng • Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) • Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng • Phát hành trái phiếu – Phát hành trái phiếu doanh nghiệp – Phát hành trái phiếu Chính phủ và chính quyền địa phương • Phát hành theo phương thức bán lẻ qua hệ thống KBNN • Phát hành qua các tổ chức đại lý • Bảo lãnh phát hành • Phát hành theo phương thức đấu thầu trên thị trường chứng khoán DHTM_TMU 2.3.1.3 Điều kiện phát hành • Điều kiện cần – Đối với phát hành cổ phiếu • Điều kiện định lượng • Điều kiện định tính – Đối với phát hành trái phiếu • Điều kiện đủ DHTM_TMU 2.3.1.4 Lợi ích và bất lợi đối với doanh nghiệp khi phát hành chứng khoán • Phát hành cổ phiếu – Những lợi ích – Những bất lợi • Phát hành trái phiếu – Những lợi ích – Những bất lợi DHTM_TMU 2.3.2 Niêm yết chứng khoán 2.3.2.1 Khái niệm và các loại niêm yết chứng khoán 2.3.2.2 Tiêu chuẩn và thủ tục niêm yết chứng khoán DHTM_TMU 2.3.2.1 Khái niệm và các loại niêm yết chứng khoán • Khái niệm về niêm yết chứng khoán: là việc đưa các chứng khoán có đủ tiêu chuẩn vào đăng ký và giao dịch tại TTCK • Các loại niêm yết chứng khoán – Niêm yết lần đầu – Niêm yết bổ sung – Thay đổi niêm yết – Niêm yết lại – Niêm yết cửa sau – Niêm yết toàn phần và niêm yết từng phần DHTM_TMU Chương 3: Hoạt động giao dịch trên TTCK 3.1 Giao dịch trên TTCK tập trung – Sở giao dịch chứng khoán 3.2 Giao dịch trên TTCK phi tập trung – thị trường OTC DHTM_TMU 3.1 Giao dịch trên TTCK tập trung – Sở giao dịch chứng khoán 3.1.1 Khái niệm và cơ cấu tổ chức SGDCK 3.1.2 Thành viên của SGDCK 3.1.3 Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK 3.1.4 Lệnh và các định chuẩn lệnh 3.1.5 Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá 3.1.6 Phương thức giao dịch 3.1.7 Quy trình giao dịch 3.1.8 Các giao dịch đặc biệt DHTM_TMU 3.1.1 Khái niệm và cơ cấu tổ chức SGDCK • Khái niệm • Hình thức sở hữu • Mô hình tổ chức DHTM_TMU Khái niệm về SGD • SGDCK là một TTCK có tổ chức, được điều khiển ở trình độ cao và hoạt động của nó gắn với một không gian, địa điểm nhất định • SGDCK là nơi gặp gỡ giữa các nhà môi giới chứng khoán để thỏa thuận, thương lượng, đấu giá mua bán chứng khoán, là cơ quan phục vụ cho các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán • SGDCK là một tổ chức cung cấp các phương tiện, dịch vụ, cơ sở vật chất cho những nhà môi giới chứng khoán hoặc những thành viên giao dịch để mua bán chuyển nhượng chứng khoán • SGDCK là một định chế có chức năng tổ chức thực hiện và quản lí các giao dịch chứng khoán của cá đơn vị thành viên của TTCK tập trung. DHTM_TMU Hình thức sở hữu • Hình thức sở hữu Nhà nước • Hình thức sở hữu thành viên • Hình thức công ty cổ phần DHTM_TMU 3.1.2 Thành viên của SGDCK • Khái niệm: • Điều kiện để trở thành thành viên của SGDCK • Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên DHTM_TMU Khái niệm • Thành viên SGDCK là các tổ chức và cá nhân được chấp nhận là thành viên trực tiếp thực hiện các giao dịch mua bán chứng khoán tại SGDCK DHTM_TMU Điều kiện để trở thành thành viên của SGDCK • Đối với thành viên là cá nhân – Chứng chỉ hành nghề – Tư cách đạo đức – Năng lực tài chính • Đối với thành viên là tổ chức – Hồ sơ xin gia nhập SGDCK – Cơ sở vật chất, kỹ thuật – Vốn điều lệ đủ theo quy định hiện hành – Chấp hành đầy đủ các quy định, ddieuf lệ của SGDCK DHTM_TMU Quyền hạn và trách nhiệm của thành viên • Bỏ phiếu • Trực tiếp giao dịch mua bán chứng khoán tại sàn • Sử dụng các dịch vụ do SGDCK cung cấp • Bầu đại biểu đại diện tham gia HĐQT của SGDCK • Đóng lệ phí thành viên DHTM_TMU 3.1.3 Các nguyên tắc hoạt động của SGDCK • Nguyên tắc công khai • Nguyên tắc trung gian • Nguyên tắc đấu giá DHTM_TMU 3.1.4 Lệnh và các định chuẩn lệnh 3.1.4.1 Lệnh giao dịch 3.1.4.2 Nội dung cơ bản của lệnh giao dịch chứng khoán 3.1.4.3 Hình thức của lệnh giao dịch chứng khoán 3.1.4.4 Các loại lệnh giao dịch chủ yếu 3.1.4.5 Định chuẩn lệnh DHTM_TMU Khái niệm lệnh giao dịch Lệnh giao dịch chứng khoán là các chỉ thị của nhà đầu tư yêu cầu người môi giới tiến hành mua, bán chứng khoán theo những điều kiện nhất định DHTM_TMU 3.1.4.2 Nội dung cơ bản của lệnh giao dịch chứng khoán • Các thông tin cá nhân và số hiệu tài khoản giao dịch • Tên lệnh • Đối với lệnh bán phải ghi rõ bán đứt hay bán khống • Tên và mã ký hiệu của loại chứng khoán muốn mua hoặc bán • Số lượng chứng khoán và mức giá yêu cầu • Loại lệnh • Ngày và giờ đặt lệnh • Thời gian hiệu lực của lệnh DHTM_TMU 3.1.4.3 Hình thức của lệnh giao dịch chứng khoán • Lệnh văn bản • Lệnh nói • Lệnh điện tử DHTM_TMU 3.1.4.4 Các loại lệnh giao dịch chủ yếu • Theo hành vi giao dịch – Lệnh mua – Lệnh bán – Lệnh hủy bỏ – Lẹnh sửa – Lệnh mở • Theo thời gian hiệu lực của lệnh: lệnh ngày, lệnh tuần, lệnh tháng, .. • Theo tính chất thực hiện – Lệnh giới hạn – Lệnh thị trường – Lệnh ATO – Lệnh ATC – Lệnh dừng – Lệnh dừng giới hạn DHTM_TMU Lệnh giới hạn • Khái niệm: là loại lệnh giao dịch trong đó khách hàng đưa ra mức giá giới hạn để mua/bán chứng khoán. • Đặc điểm: Lệnh giới hạn được ưu tiên sau lệnh thị trường, ATO, ATC nên thường không được thực hiện ngay • Ưu điểm: khống chế được giá mua, bán • Nhược điểm: có thể mất cơ hội đầu tư DHTM_ MU Lệnh thị trường • Khái niệm: là loại lệnh mà khách hàng sẵn sàng giao dịch tại mọi mức giá có trên thị trường • Đặc điểm – Lệnh không ghi giá – Lệnh mua sẵn sàng mua tại mọi mức giá bán có trên thị trường – Lệnh bán sẵn sàng bán tại mọi mức giá mua có trên thị trường – Lệnh được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn DHTM_TMU Lệnh ATO và ATC • Khái niệm: Lệnh ATO và ATC là dạng đặc biệt của lệnh thị trường, theo lệnh này nhà môi giới sẽ thực hiện việc mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng theo mức giá khớp lệnh của phiên giao dịch • Lệnh ATO/ATC – Lệnh mua hoặc bán tại mức giá khớp xác định giá mở cửa/đóng cửa – Lệnh không ghi giá – Lệnh được ưu tiên khớp trước lệnh giới hạn – Hiệu lực: trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá mở cửa/đóng cửa DHTM_TMU Lệnh dừng • Khái niệm: Là loại lệnh giao dịch trong đó khách hàng đưa ra các mức giá dừng làm ngưỡng để nhà môi giới thực hiện việc mua vào hay bán ra • Các loại lệnh dừng: – Lệnh dừng để mua – Lệnh dừng để bán DHTM_TMU Lệnh dừng để mua • Khái niệm: Là loại lệnh dừng trong đó khách hàng đưa ra một mức giá dừng để mua chứng khoán. Nếu giá thị trường tăng đạt hoặc vượt mức giá dừng thì ngay lập tức nhà môi giới chứng khoán phải mua chứng khoán vào cho khách hàng • Đặc điểm – Lệnh thường dự báo giá cổ phiếu có xu hướng giảm – Lệnh kết hợp với hành vi bán khống – Mức giá dừng bao giờ cũng cao hơn giá hiện hành DHTM_TMU Lệnh dừng để bán • Khái niệm: Là loại lệnh dừng trong đó khách hàng đưa ra một mức giá dừng để bán chứng khoán. Nếu giá thị trường biến động giảm đạt hoặc thấp hơn mức giá dừng thì ngay lập tức lệnh được kích hoạt và nhà môi giới chứng khoán phải bán chứng khoán ra cho khách hàng • Đặc điểm – Lệnh thường được nhà đầu tư đưa ra khi dự báo giá cổ phiếu có xu hướng tăng – Lệnh được sử dụng để bảo vệ lợi nhuận – Mức giá dừng bao giờ cũng thấp hơn giá hiện hành DHTM_TMU Lệnh giới hạn dừng • Khái niệm: Là loại lệnh mà ở đó khách hàng phải đồng thời đưa ra 2 mức giá là mức giá dừng và mức giá giới hạn. Khi giá thị trường của chứng khoán giao dịch tiếp cận hoặc vượt qua mức giá dừng lúc đó lệnh giới hạn dừng sẽ trở thành lệnh giới hạn có điều kiện • Các loại lệnh – Lệnh giới hạn dừng để bán – Lệnh giới hạn dừng để mua DHTM_TMU 3.1.4.5 Định chuẩn lệnh • Khái niệm: Đinh chuẩn lệnh là giới hạn về thời gian và những quy định về cách thức thực hiện các lệnh giao dịch được coi là những căn cứ pháp lý quan trọng để xác định nghĩa vụ của nhà môi giới đối với khách hàng • Các loại định chuẩn lệnh – Lệnh có giá trị trong ngày giao dịch – Lệnh có giá trị cho đến khi bị hủy bỏ bởi lệnh khác – Lệnh thực hiện ngay hoặc hủy bỏ – Lệnh thực hiện toàn bộ hoặc hủy bỏ – Lệnh thực hiện tất cả hoặc không DHTM_TMU 3.1.5 Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá • Đơn vị giao dịch: là một khối lượng chứng khoán tối thiểu thích hợp được quy định trong một lệnh giao dịch • Đơn vị yết giá: là đơn vị tiền tệ tối thiểu được quy định đối với việc định giá DHTM_TMU 3.1.6 Phương thức giao dịch • Khái niệm: là cách thức tổ chức, thực hiện các giao dịch chứng khoán trong một phiên giao dịch, là tổng hợp những nghiệp vụ liên quan đến kỹ thuật giao dịch chứng khoán tại SGDCK • Các phương thức giao dịch: – Đấu giá theo giá – Đấu giá theo lệnh DHTM_TMU 3.1.8 Các giao dịch đặc biệt • Giao dịch ký quỹ • Giao dịch khối • Giao dịch lô lẻ • Giao dịch không hưởng cổ tức và quyền mua cổ phiếu • Giao dịch cổ phiếu quỹ • Giao dịch thâu tóm công ty DHTM_TMU 3.2 Giao dịch trên TTCK phi tập trung – thị trường OTC 3.2.1 Khái niệm và đặc điểm giao dịch trên thị trường OTC 3.2.2 Yết giá trên thị trường OTC 3.2.3 Quy trình giao dịch trên thị trường OTC DHTM_TMU 3.2.1 Khái niệm và đặc điểm giao dịch trên thị trường OTC • Khái niệm: Là thị trường có tổ chức nhưng không có địa điểm giao dịch tập trung, các thành viên của thị trường giao dịch với nhau qua mạng internet • Đặc điểm – Có nhiều địa điểm giao dịch – Chứng khoán giao dịch thường của các công ty vừa và nhỏ – Mua bán thông qua phương thức thỏa thuận – Cơ chế thành toán các giao dịch đa dạng và linh hoạt – Nhà tạo lập thị trường là các CTCK và Hiệp hội các nhà môi giới chứng khoán – Thường chịu sự quản lý của UBCKNNN, SGDCK và Hiệp hội chứng khoán DHTM_TMU 3.2.2 Yết giá trên thị trường OTC • Yết giá chắc chắn • Yết giá phụ thuộc • Yết giá chủ định DHTM_TMU 3.2.3 Quy trình giao dịch trên thị trường OTC • Bước 1: Mở tài khoản giao dịch • Bước 2: Đặt lệnh giao dịch • Bước 3: Thực hiện lệnh giao dịch theo yêu cầu của khách hàng • Bước 4: Hệ thống xác nhận các lệnh giao dịch • Bước 5: Kết quả giao dịch được hiển thị DHTM_TMU Chương 4: Hệ thống lưu lí, thanh toán bù trừ và thông tin thị trường chứng khoán 4.1 Hệ thống đăng kí, lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán 4.2 Hệ thống thông tin thị trường chứng khoán DHTM_TMU 4.1 Hệ thống đăng kí, lưu kí, thanh toán bù trừ chứng khoán 4.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán 4.1.2 Quy trình đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán DHTM_TMU 4.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán • Khái niệm: là tê gọi của một hệ thống trang thiết bị, con người, các quy định về hoạt động đưang kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán • Chức năng – Quản lí chứng khoán của khách hàng – Ghi nhận quyền sở hữu và thông tin tình hình thay đổi của chứng khoán lưu kí cho khách hàng – Cung cấp thông tin về chứng khoán giả mạo, – Thanh toán và chuyển giao chứng khoán sau khi các giao dịch được thực hiện – Xử lí các thông tin về việc thực hiện về quyền sở hữu chứng khoán – Phân phối lãi, trả vốn gốc và cổ tức cho người sở hữu – Giúp quản lí tỉ lệ nắm giữ của người sở hữu chứng khoán – Cung cấp các dịch vụ liên quan đến chứng khoán lưu kí DHTM_TMU 4.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán (tiếp) • Vai trò – Thanh toán các giao dịch chứng khoán để hoàn tất quy trình giao dịch – Là công cụ để quản lý – Giảm chi phí cho các chủ thể tham gia thị trường – Giảm rủi ro cho hoạt động của thị trường – Góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn của các chủ thể tham gia thị trường DHTM_TMU 4.1.2 Quy trình đăng kí, lưu kí và thanh toán bù trừ chứng khoán • Quy trình đăng ký làm thành viên lưu kí của SGDCK • Quy trình lưu kí chứng khoán • Quy trình bù trừ và thanh toán chứng khoán DHTM_TMU 4.2 Hệ thống thông tin thị trường chứng khoán 4.2.1 Thông tin và vai trò của hệ thống thông tin TTCK 4.2.2 Một số thông tin cơ bản về TTCK 4.2.3 Các yêu cầu về công bố thông tin DHTM_TMU 4.2.1 Thông tin và vai trò của hệ thống thông tin TTCK • Phân loại thông tin – Theo loại chứng khoán: – Theo phạm vi bao quát – Theo chủ thể cung cấp thông tin – Theo thời gian • Vai trò của thông tin TTCK – Là cơ sở cho hoạt động của TTCK – Tác động tới từng chủ thể tham gia DHTM_TMU 4.2.2 Một số thông tin cơ bản về TTCK • Thông tin về tổ chức niêm yết chứng khoán • Thông tin từ tổ chức kinh doanh chứng khoán • Thông tin thị trường • Thông tin về quản lý DHTM_TMU 4.2.3 Các yêu cầu về công bố thông tin • Tính chính xác của thông tin • Tính đầy đủ của thông tin • Tính kịp thời và liên tục của thông tin DHTM_TMU Chương 5: Đầu tư và phân tích đầu tư chứng khoán 5.1 Đầu tư chứng khoán 5.2 Phân tích đầu tư chứng khoán DHTM_TMU 5.1 Đầu tư chứng khoán 5.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư chứng khoán 5.1.2 Các hình thức đầu tư chứng khoán 5.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán DHTM_TMU 5.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư chứng khoán • Khái niệm: là hình thức đầu tư trong đó nhà đầu tư sử dụng các nguồn vốn để mua bán chứng khoán nhằm mục tiêu chủ yếu là thu lợi nhuận • Đặc điểm – Hình thức đàu tư linh hoạt và tính thanh khoản cao – Mức lợi nhuận kì vọng cao nhưng rủi ro tiềm ẩn cũng cao – Các giao dịch được thực hiện qua trung gian DHTM_TMU 5.1.2 Các hình thức đầu tư chứng khoán • Căn cứ vào công cụ đầu tư • Căn cứ vào mục đích đầu tư • Căn cứ vào thời gian đầu tư DHTM_TMU 5.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư chứng khoán • Thu nhập • Rủi ro • Tính thanh khoản của chứng khoán • Tâm lí và bản lĩnh của nhà đầu tư DHTM_TMU 5.2 Phân tích đầu tư chứng khoán 5.2.1 Mục đích và yêu cầu của phân tích đầu tư chứng khoán 5.2.2 Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khoán DHTM_TMU 5.2.1 Mục đích và yêu cầu của phân tích đầu tư chứng khoán • Mục đích của phân tích đầu tư – Mục đích trung gian • Lựa chọn chứng khoán để đầu tư • Lựa chọn thời điểm mua, bán chứng khoán – Mục đích cuối cùng • Tối đa hóa hiệu quả vốn đầu tư • Tối thiểu hóa rủi ro • Yêu cầu của phân tích đầu tư – Đưa ra được kết quả phân tích đánh giá – Đưa ra được các biểu đồ, đồ thị về quy mô giao dịch, diễn biến về giá, chỉ số giá của chứng khoán DHTM_TMU 5.2.2 Các phương pháp phân tích đầu tư chứng khoán • Phân tích cơ bản • Phân tích kỹ thuật DHTM_TMU Phân tích cơ bản • Phân tích kinh tế vĩ mô và phân tích ngành – Phân tích nền kinh tế toàn cầu – Phân tích nền kinh tế quốc gia – Phân tích chính sách của Chính Phủ – Phân tích ngành • Phân tích doanh nghiệp – Phân tích chiến lược phát triển của doanh nghiệp – Phân tích tài chính doanh nghiệp • Nguồn thông tin: • Nội dung phân tích DHTM_TMU Phân tích cơ bản (tiếp) • Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp – Các chỉ tiêu phản ánh tính hình thanh toán – Các chỉ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_mon_hoc_thi_truong_chung_khoan.pdf