Khi đóng điện vào cuộn dây NCĐ, ta có phương trình băng điện áp :
Nhân 2 vế của phương trình cho idt, ta có :
Lây tích phân hai vế phương trình trên ta có:
Trong đó ta có:
: là năng lượng nguôn cung câp.
: là năng lượng tiêu hao trên điện trở cuộn dây w.
:là năng lượng tích lũy trong từ trường
Tính lực hút điện :
Khi cung cấp năng lượng cho cơ cấu điện từ thì nắp của mạch từ được hút vê phía lõi, khe hở không khí ở giữa nắp và lõi giảm dân.
Ứng với vị trí ban đâu của nắp mạch từ có:
Ứng với vị trí cuối có:
Năng lượng từ trường khi ở vị trí đầu sẽ là:
:= diện tích
Vậy năng lượng lấy thêm từ ngoài vào để nắp mạch từ chuyên động là:
: = diện tích hình thang
33 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Khí cụ điện - Chương 5: Cơ cấu điện từ và nam châm điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5:
CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
VÀ NAM CHÂM ĐIỆN
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Các thiết bị như rơle, công tắc tơ, khởi động từ, áptômát, ... đều có bộ phận làm nhiệm vụ biến đoi từ điện năng ra cơ năng. Bộ phận này gồm có : cuộn dây và mạch từ gọi chung là cơ cấu điện từ.
Mạch từ chia làm các phần chính sau đây :
■lii Thân mạch từ
liu Nắp mạch từ
illtHi Khe hở không khí chính ỗ .
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Hình : Kết cấu mạch từ
l.Thân mạch từ; 2. Nắp mạch từ ;3. Cuộn
dây
KHÁI NIỆM CHUNG CƠ CẤU ĐIỆN TỪ
Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây thì trong cuộn dây thông ộ đi qua, từ thông này cũng chia làm 3 thành phần :
Từ thông chính ộg : là từ thông đi qua khe hở không khí chính, đó cũng là từ thông làm việc của cơ cấu điện từ .
yV; Từ thông tản ột : là từ thông đi ra ngoài khe hở không khí chính.
Từ thông rò ộr : là từ thông khép vòng qua cuộn dây là thành phần không đi qua khe hở không khí chính mà khép kín trong không gian giữa lõi và thân mạch từ.
PHAN LOẠI CƠ CAU ĐIỆN TỪ
Phân theo tính chất của nguồn điện
Cơ cấu điện một chiều.
Cơ cấu điện từ xoay chiều.
Theo cách nối cuộn dây vào nguồn điện
Nối nối tiếp.
Nối song song.
Theo hình dạng mạch từ:
Mạch từ hút chập (thẳng).
Mạch từ hút xoay (quanh một trục hay một cạnh), mạch từ hút kiểu pittông.
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA MẠCH TỪ
Định luật Ôm : Trong một phân đoạn của mạch từ, từ ' —áp rơi trên nó bằng tích giữa từ thông và từ trở hoặc
thương giữa từ thông và từ dẫn :
Định luật Kiếckhốp I : Trên mọi điểm của mạch từ, tổng từ thông vào bằng tổng từ thông ra :
Định luật Kiếckhốp II: Trong một mạch từ khép kín, tổng từ áp của các đoạn mạch bằng tổng sức từ động :
CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
CỦA MẠCH TỪ
4. Định luật bảo toàn dòng điện : Tích phân đường của cường độ từ trường theo vòng từ khép kín bằng tông s.t.đ của vòng từ đó :
Định luật toàn dòng điện có thê biên đôi như sau :
hoặc :
và đây cũng chính là định luật Kiêckhôp II với mạch từ khép kín.
ĐẠI CƯƠNG VỀ NAM CHÂM ĐIỆN
1
N
1
Nam châm điện
ĐẠI CƯƠNG VỀ NAM CHÂM ĐIỆN
Dòng điện chạy trong cuộn dây sẽ sinh ra từ trường. ật liệu sắt từ đặt trong từ trường này sẽ bị từ hóa và có cực tính ngược lại với cực tính của cuộn dây, cho nên sẽ bị hút về phía cuộn dây
Nếu đổi chiều dòng điện trong cuộn dây thì từ trường trong cuộn dây cũng đổi chiều và vật liệu sắt từ bị từ hóa có cực tính ngược với cực tính cuộn dây, cho nên chiều lực hút không đổi.
Trong quá trình làm việc nắp mạch từ chuyển động, khe hở không khí giữa nắp và lõi thay đổi nên lực hút điện từ cũng thay đổi
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
NAM cHâM điện
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
NAM CHÂM ĐIỆN
Lực hút điện từ cuả nam châm điện một chiều thường ợc tính theo 2 phương pháp :
Tính theo công thức maxwell
Tính theo phương pháp cân bằng năng lượng
TÍNH LỤC HÚT ĐIỆN TÙ
. o
Theo
THEO CÔNG THÚC MAXWELL
Maxell thì khi có một vật dân từ trường th từ sẽ chiu một lực tác dụng :
Trong đó:
: Véc tơ từ cảm ở khe hở KK bề mặt cực từ
: Véc tơ pháp tuyến đơn vị ở bề mặt cực từ
S: diện tích bề mặt vật dẫn.
hí.
» • •
Po =
Vì h|ệ sô từ dấn của vật liệu săt từ lớn hơn hhiêu của không khí (p
1,25.10'8 [H/cm] là độ từ thẩm của không k
p0) nên xem như cùng phương
TÍNH LỤC HÚT ĐIỆN TÙ
THEO CÔNG THÚC MAXWELL
' Vótaco:
đều trên bề mặt cực từ B = const, bên coi
thì
RMhi ậhe hở không khí bé, từ trường có thể xem như phân bố
ta co ĩ:
B: đơn vị [Wb/cm2].
S: diện tích từ thông qua [cm2]. = ,25.10’8 [Wb/A.cm]
Neu B tính theo Tesla thì:
TÍNH LỰC HÚT ĐIỆN TỪ
I THEO CÔNG THỨC MAXWELL
Khi khe hở không khí từ thông rò nhiều :
Với Kđc= 3^ 5 là hệ điều chỉnh.
THEO PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG NĂNG LƯỢNG
Khi đóng điện vào cuộn dây NCĐ, ta có phương trình băng điện áp :
Nhân 2 vế của phương trình cho idt, ta có :
Lây tích phân hai vế phương trình trên ta có:
Trong đó ta có:
: là năng lượng nguôn cung câp.
: là năng lượng tiêu hao trên điện trở cuộn dây w.
:là năng lượng tích lũy trong từ trường
0 ỈJ Ì2 i
H Từ đồ thị ta thấy quan hệ giữa từ thông móc vòng và dòng điện i, có tính phi tuyến.
Tính lực hút điện :
Khi cung cấp năng lượng cho cơ cấu điện từ thì nắp của mạch từ được hút vê phía lõi, khe hở không khí ở giữa nắp và lõi giảm dân.
Ứng với vị trí ban đâu của nắp mạch từ có:
Ứng với vị trí cuối có:
Năng lượng từ trường khi ở vị trí đầu sẽ là:
:= diện tích
Vậy năng lượng lấy thêm từ ngoài vào để nắp mạch từ chuyên động là:
: = diện tích hình thang
Theo định luật cân bằng năng lượng có:
Trong đó là năng lượng làm nắp chuyển động từ vị trí 1 đến vị trí 2.
= diện tích tam giác cong oad
Nếu giả thiết mạch từ chưa bão hòa đường đặc tính chỉ xét ở đoạn tuyến
Ta có:
Vì có:
Đặt:
Dạng vi phân :
Vậy lực hút điện từ sẽ là:
ét hai trường hợp sau:
a. Trường hợp khi I = const thì
Ta có :
Có : L = W2G
Trong đó : G là từ dẫn của mạch từ. W là số vòng của cuộn dây.
Ta có :
Pb. Ta có :
Trường hợp khi T = const thì
nen
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU VÀ VÒNG CHỐNG RUNG
Khi cung cấp dòng điện xoay chiều i = Imsin(wt) thì trong mach sẽ xuất hiện :
Ta có :
Ta thay :
suy ra:
Đặt là thành phần lực hút không đổi theo thời
gian.
:là thành phần lực thay đổi theo thời gian.
Ta có: Fdt = Fkd + Fbd
if Vậy lực hút điện từ biến đổi theo tần số gấp đôi tần số của nguồn điện (2w).
Ở thời điểm B = 0 thì Fdt= 0 lực lò xo Flx > Fdt thì nắp bị kéo nhả ra. Ở những thời điểm Flx < Fdt thì nắp được hút về phía lõi.
Như vậy trong một chu kỳ nắp bị hút nhả ra hai lần nghĩa là nắp bị rung với tần số 100Hz nếu tần số nguồn điện là 50Hz.
A
Nam châm điện xoay chiêu
NAM CHAM ĐIỆN XOAY CHIEU
VA VONG CHONG RUNG
Để chống hiện tượng rung này, ta phải làm sao cho lực hút điện từ Fdt ở mọi thời điểm phải lớn hơn lực Flx.
Muốn Fdt> Flx người ta tạo ra 2 từ thông lệch pha trong mạch từ, bằng cách đặt vòng chống rung thường bằng đồng
và
có một vòng
((Nguyên lí làm việc của vòng chống rung :
vKhi từ thông ộ đi qua cực từ sẽ chia làm hai thành phần ộ| và ộ2.
(|)| là thành phần không đi qua phần cực từ có vòng chống rung, ộ2 đi qua phần có vòng chống rung. Khi có từ thông ộ2 biến thiên đi qua, trong vòng chống rung sẽ xuất hiện dòng điện cảm ứng icứ chạy khép mạch trong vòng.
Dòng icứ sẽ sinh ra một từ trường có tác dụng chống lại sự biến thiên của ộ2 nên làm ộ2 chậm pha so với ộj một góc a.
NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU
VÀ VÒNG Chống rung
Jk NAM CHÂM ĐIỆN XOAY CHIỀU ■l| VÀ VÒNG Chống rung (( Lực điện từ sinh ra sẽ có hai thành phần :
Từ thông Ộ1 sinh ra lực: F1 = F10 - F10 cos2(')t
Từ thông ộ2 sinh ra lực : F2 = F20 - F20 cos(2ot-2 a) Lực hút điện từ tổng F là :
F = F1 + F2
= (F01 + F02) - [F0lcos2(')t + F02 cos(2(')t - 2a)]
Qua đó ta thấy rằng lực hút điện từ F1 và F2, không đồng thời đi qua trị số 0, do đó lực hút điện từ tổng F được nâng cao làm cho mọi thời điếm t, lực F > Flx nên nắp mạch từ sẽ không rung nữa.
Điều kiện chống rung:
Thành phần lực không đổi:
Fkđ F01 + F02
/ , ■ I A-I 1 Ầ 1 -I r 1 • Ấ 1 Ắ • ! A
V Thành phần lực hút biên đổi là :
Trong trường hợp lý tưởng Fbđ = 0 thì cơ cấu không
còn rung. Muốn vậy ta phải thoả mãn hai điều kiện.
1 F01=F02thì:
2. góc lúc đó hệ số rung
Trong thực tê chỉ có thể tạo được a = 50o-80o
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_khi_cu_dien_chuong_5_co_cau_dien_tu_va_nam_cha.docx
- chuong5_9993_345341.pdf