Bài giảng môn Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội

Mục lục

Lời nói đầu .iv

Lý do, mục đích vàvị trí môn học .vii

Bài 1: Khái niệm vàđặc điểm của dự án lâm nghiệp xã hội 1

1. Khái niệm dự án 1

2. Phân loại dự án 2

3. Khái niệm dự án lâm nghiệp xã hội 3

4. Đặc điểm của việc quản lý các dự án lâm nghiệp xã hội 4

5. Chu trình quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 6

Bài 2: Thông tin vàtiếp cận có sự tham gia trong chu trình

dự án lâm nghiệp xã hội 10

1. Các khái niệm về kiến thức, thông tin dữ liệu 11

2. Phân tích nhóm liên quan 16

3. Phân tích sự tham gia trong quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 20

4. Phương pháp đánh giá nông thôn có sự tham gia của người dân 23

Bài 3: Lập kế hoạch dự án lâm nghiệp xã hội 28

1. Giới thiệu phương pháp lập kế họch dự án định hướng theo mục tiêu 29

2. Giai đoạn phân tích 33

3. Giai đoạn lập kế hoạch dự án 44

4. Phân tích rủi ro của dự án lâm nghiệp xã hội 55

5. Cấu trúc văn bản dự án 57

Bài 4: Thẩm định dự án lâm nghiệp xã hội 59

1. ýnghĩa vàmục đích của việc thẩm định dự án 59

2. Các tiêu chí dùng làm căn cứ thẩm định các dự án lâm nghiệp xã hội 61

3. Phương pháp thẩm định dự án 63

4. Trình tự vàthủ tục thẩm định dự án 64

Bài 5: Tổ chức thực thi dự án lâm nghiệp xã hội 66

1. Cơ cấu tổ chức quản lý dự án lâm nghiệp xã hội 67

2. Vai trò của các tổ chức cộng đồng trong quản lý dự án LNXH 68

3. Tổ chức các đơn vị thực thi dự án 69

4. Lập vàquản lý việc thực thi kế hoạch hành động 71

5. Quản lý các nguồn lực của dự án LNXH 72

Bài 6: Giám sát vàđánh giá dự án LNXH có sự tham gia 75

1. Khái niệm giám sát vàđánh giá dự án 76

2. Tiến trình vàtổ chức hệ thống giám sát vàđánh giá có sự tham gia 78

3. Xác định các tiêu chí vàchỉ báo giám sát vàđánh giá 81

4. Phương pháp, công cụ giám sát vàđánh giá dự án LNXH có sự tham gia 82

Tài liệu tham khảo . 85

Khung chương trình tổng quan toàn môn học . 87

pdf99 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2899 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản lý dự án lâm nghiệp xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đem đến kết quả xấu do tập trung vμo các điểm tiêu cực từ đầu sẽ lan tỏa khắp phần còn lại của quá trình lập khung logic. Điều nμy sẽ giới hạn tầm nhìn đối với các giải pháp tiềm năng. - Bắt đầu bằng phân tích vấn đề có thể trở nên nghiêm trọng trong những nền văn hóa cho rằng không thích hợp để thảo luận thẳng thắn hay phê bình - Bắt đầu bằng phân tích vấn đề sẽ không phù hợp với những tình huống có quá nhiều sự không chắc chắn hoặc không thể đạt đ−ợc sự thỏa thuận về vấn đề chính. • Khung logic th−ờng đ−ợc phát triển vμ sử dụng cứng nhắc. Điều nμy có thể lμm tê liệt các suy nghĩ mang tính đổi mới vμ cách quản lý có sự điều chỉnh. • Các nhμ quản lý dự án hiếm khi xem khung logic nh− một công cụ chính để lập kế hoạch dự án. Các b−ớc vμ công cụ chính của việc kế hoạch dự án định h−ớng theo mục tiêu của ph−ơng pháp ZOPP đ−ợc khái quát trong sơ đồ 5.1. 40 Tổng hợp vấn đề từ PRA Vấn đề −u tiên Mối quan tâm chung Hệ thống các nguyên nhân của vấn đề Kế hoạch dự án định h−ớng theo mục tiêu Bình bầu đa ph−ơng lựa chọn vấn đề Phân tích nguyên nhân của vấn đề: SWOT, 5 Whys, 2 tr−ờng, X−ơng cá, Cây vấn đề Các sơ đồ cây Sơ đồ 3.1: Các b−ớc lập kế hoạch dự án định h−ớng theo mục tiêu ? ? , ! ! Lựa chọn mục đích, kết quả dự án Phân tích khung logic Các bên liên quan Phân tích thμnh viên: Venn, SWOP, ... Hai vấn đề quan trọng của việc xác định dự án: Thứ nhất, nói đến việc xác định các nhóm mục tiêu, nhóm liên quan, vμ sự tham gia của họ trong một dự án. Những nội dung nμy đ−ợc thực hiện dựa trên sự phân tích các nhóm liên quan, định chế vμ sự tham gia. Thứ hai, nói đến các cách thức để vạch ra một kế hoạch thu thập vμ phân tích thông tin cùng với cộng đồng địa ph−ơng để đi đến một tầm nhìn chung, mục đích của dự án vμ xây dựng một kế hoạch chiến l−ợc. Thực tiễn phát triển lâm nghiệp xã hội đã cho thấy rằng sự tham gia của các cộng đồng lμ điều kiện then chốt để mang lại các giải pháp tốt nhất. 41 Để đạt đ−ợc các yêu cầu đó, kế hoạch chiến l−ợc của dự án phải: • Đặt căn bản trên một tầm nhìn chung, đ−ợc các bên liên quan cam kết thực hiện, • Dựa trên sự phân tích rõ rμng vμ nhất quán các vấn đề vμ cơ hội của cộng đồng, • Định h−ớng bởi một mục đích rõ rμng. • Có những mục tiêu cụ thể, đo đ−ợc, khả thi, đáp ứng các nhu cầu đ−ợc xác định của cộng đồng trong phạm vi thời gian cho phép. 11 Giai đoạn phân tích Ph−ơng pháp khung logic khởi đầu bằng việc phân tích tình hình hiện tại vμ triển khai mục tiêu cho những nhu cầu thực tế vừa đ−ợc phát hiện. Giai đoạn phân tích lμ giai đoạn cốt yếu nhất vμ khó nhất trong ph−ơng pháp ZOPP. Giai đoạn nμy gồm 4 b−ớc: phân tích thμnh viên, phân tích vấn đề, phân tích mục tiêu vμ phân tích lựa chọn mục đích, đầu ra dự án. 11.1 Phân tích thμnh viên, các bên liên quan Phân tích thμnh viên sẽ giúp cho việc xác định rõ vμ thu hút sự quan tâm của cá nhân, tổ chức, các nhóm liên quan vμo vấn đề của dự án; đồng thời xác định các mối quan tâm vμ kỳ vọng của họ. Nội dung phân tích thμnh viên vμ các bên liên quan bao gồm: • Xác định đ−ợc toμn bộ các cá nhân vμ các tổ chức, các nhóm liên quan hoặc có ảnh h−ởng trong tiến trình dự án. • Phân tích các đặc điểm chính của các thμnh viên về chức năng, nhiệm vụ; các điểm mạnh, điểm yếu, các cơ hội vμ tiềm năng của họ. • Xác định mối quan hệ giữa các bên bao gồm: hợp tác, cạnh tranh, mâu thuẫn, xung đột,... • Xác định khả năng đóng góp của các bên liên quan vμ lợi ích mμ họ thu đ−ợc từ dự án. Công cụ để phân tích thμnh viên vμ các bên liên quan rất đa dạng; tuỳ theo từng điều kiện cụ thể để chọn lựa. Bảng sau đây lμ một gợi ý về khả năng áp dụng một số công cụ phân tích có sự tham gia 42 Bảng 3.1: Nội dung vμ các công cụ phân tích thμnh viên vμ các bên liên quan Nội dung phân tích thμnh viên, các bên liên quan Công cụ phân tích Xác định thμnh viên vμ các bên liên quan Phân tích biểu đồ mức độ tham gia vμ tầm quan trọng Phân tích đặc điểm của từng thμnh viên: • Chức năng nhiệm vụ • Điểm mạnh, yếu, cơ hội vμ tiềm năng • Phân tích tổ chức, sơ đồ Venn (PRA) • SWOP (Strengths: Điểm mạnh, Weakness: Điểm yếu, Opportunity: Cơ hội, Potential: Tiềm năng) Xác định các mối quan hệ giữa các thμnh viên Ma trận các bên liên quan vμ quan hệ Đóng góp vμ lợi ích của từng bên Phân tích 2 tr−ờng Một số công cụ trong bảng 5.1. đ−ợc giới thiệu chi tiết sau đây Khuyến NL huyện Lâm tr−ờng Cộng đồng Tầm quan trọng Mức độ tham gia Thấp Cao Cao Sơ đồ 3.2: Phân tích tầm quan trọng vμ mức độ tham gia 43 W S O P Sơ đồ 3.3: Khung phân tích SWOP Để xác định các bên liên quan, nguồn lực vμ lập kế hoạch xây dựng dự án, có thể sử dụng ph−ơng pháp phân tích theo các ma trận sau: Bảng 3.2: Ma trận quan hệ các bên liên quan Mối quan hệ Cộng đồng Chính quyền cơ sở Khuyến NL Dân c− bên ngoμi Dịch vụ NN t− nhân ......... Cộng đồng x Quản lý Hợp tác Mâu thuẫn Cạnh tranh Chúnh quyền cơ sở x Hợp tác Khuyến NL x Dân c− bên ngoμi x Dịch vụ NLN t− nhân x ...... x 44 Bảng 3.3: Phân tích 2 tr−ờng - Đónh góp vμ h−ỡng lợi Các thμnh viên, bên liên quan Đóng góp cho dự án H−ỡng lợi từ dự án Cộng đồng Khuyến nông lâm Nhμ quản lý Nhμ nghiên cứu Trạm bảo vệ thực vật Trạn thú ý Phòng nông nghiệp Lâm tr−ờng Kiểm lâm -................ 11.2 Phân tích vấn đề Vấn đề (Problem) đ−ợc định nghĩa lμ một yếu tố giới hạn hay một tình huống lμm cản trở việc thực hiện một mục tiêu phát triển. Nó lμ xuất phát điểm để xác định các hμnh động thích hợp mμ dự án mong muốn góp phần giải quyết. 11.2.1 Tổng hợp các vấn đề vμ lựa chọn −u tiên Vấn đề quan trọng nhất lμ các bên liên quan cùng với cộng đồng thảo luận để lựa chọn vấn đề cần giải quyết, vμ vấn đề nμy có khả năng đ−ợc thực thi trong một dự án LNXH, đây lμ tiền đề cho việc lập kế hoạch của dự án. Trong giai đoạn nμy, cần tổ chức phân tích các thông tin từ đánh giá nông thôn (PRA), các quan sát thực tế, thảo luận ở các nhóm vμ thống nhất các yếu tố quan trọng sau: • Xác định, thẩm định nhu cầu thực tế của cộng đồng • Xác định, thẩm định các mối quan tâm chung • Lựa chọn vấn đề từ cộng đồng • B−ớc đầu suy nghỉ về giải pháp cho vấn đề đó • Thẩm định nguồn lực có thể có để giải quyết vấn đề trên. 45 Việc xác định các vấn đề, mục đích của một dự án lμm thμnh kết quả của quá trình xác định dự án. Dù các dự án lâm nghiệp xã hội mμ chúng ta quan tâm th−ờng đ−ợc thực hiện ở tầm mức vi mô, quy mô nhỏ vμ thời gian giới hạn; tuy vậy chúng phải mang tính 'chiến l−ợc' nghĩa lμ phải đ−ợc đặt trên quan điểm hệ thống, trên một tầm nhìn dμi hạn vμ nhắm tới việc quản lý vμ phát triển bền vững các nguồn lực của cộng đồng, đặc biệt lμ tμi nguyên rừng. Việc xác định vấn đề th−ờng đòi hỏi sự kết hợp giữa các ph−ơng pháp đánh giá có sự tham gia với các ph−ơng pháp đánh giá kỹ thuật. Các ph−ơng pháp đánh giá có sự tham gia cung cấp cơ hội để các nhóm liên quan vμ cộng đồng địa ph−ơng học hỏi, phân tích các vấn đề, lμm sáng tỏ, trao đổi, tranh luận về các cách nhìn khác nhau. Các công cụ hữu hiệu trong tr−ờng hợp nμy lμ thảo luận nhóm, động não, phân tích SWOT (Strengthens: Điểm mạnh, Weakness: Điểm yếu, Opportunity: Cơ hội, Threats: Trở ngại), cây vấn đề vμ sơ đồ quan hệ. Các ph−ơng pháp đánh giá kỹ thuật cần phải đ−ợc kết hợp với các ph−ơng pháp đánh giá có sự tham gia. Thông th−ờng, do các nhóm liên quan bên ngoμi cộng đồng thực hiện vμ kết quả đ−ợc cung cấp thông qua các cuộc hội thảo vμ tập huấn. Điều đáng tiếc lμ hiện nay, nhiều thông tin kỹ thuật không đến với ng−ời dân, sự kết hợp nμy th−ờng đem lại những kết quả rất đáng khích lệ đối với quá trình xác định các vấn đề của cộng đồng. Lựa chọn vấn đề −u tiên: Trên cơ sở PRA, vμ đánh giá kỹ thuật bên ngoμi, tổng hợp tất cả các vấn đề mμ nông dân vμ các bên cùng quan tâm bằng các ghi lại các vấn đề chính, thực hiện động não, .....; sau đó sử dụng ph−ơng pháp bình bầu đa ph−ơng để lựa chọn vấn đề −u tiên mμ cộng đồng quan tâm nhất. Ví dụ về cách lựa chọn vấn đề quan thúc đẩy một cuộc họp vμ sử dụng công cụ bình bầu đa ph−ơng Bảng 3.4: Bình chọn các vấn đề −u tiên Vấn đề Bình chọn Xếp hạng Đất đai ch−a đ−ợc quy hoạch X X X X X X X X X X X X 1 Thiếu kỹ thuật canh tác cây trồng chính X X X X X X X 3 Ch−a đa dạng cây trồng vμ thiếu bền vững trên đất n−ơng rẫy X X X X X X X X X X 2 Rừng ch−a có chủ thực sự X X X X X X X X X X 2 Tổ chức quản lý vμ kinh doanh tμi nguyên rừng vμ đất kém hiệu quả 4 46 11.2.2 Xây dựng một mối quan tâm chung Mỗi dự án lâm nghiệp xã hội đều có nhiều nhóm liên quan khác nhau vμ do đó việc xây dựng một mối quan tâm chung bao gồm những mục đích tổng quát mμ các bên liên quan khác nhau đều muốn phấn đấu để đạt tới sẽ lμ một công việc quan trọng. Sự chia sẻ trong quá trình xây dựng tầm nhìn chung nμy tạo một nền tảng vững chắc cho sự cam kết hμnh động vì mục đích chung đó. Xây dựng một mối quan tâm chung lμ một hoạt động tập thể tr−ớc khi lập kế hoạch hμnh động, nhằm đạt đ−ợc sự nhất trí về một viễn cảnh kinh tế, xã hội vμ môi tr−ờng giữa các nhóm liên quan. Trong bối cảnh của các dự án lâm nghiệp xã hội, nó phản ánh lý t−ởng, nguyện vọng, hệ thống giá trị vμ các nguyên tắc mμ các nhóm liên quan cùng nhất trí phấn đấu để thực hiện. Sự cần thiết của để xây dựng một mối quan tâm chung giữa các bên liên quan: • Giúp các nhóm liên quan có cơ hội phản ánh nguyện vọng của họ, • Tạo một không khí phấn khởi trong quá trình lập kế hoạch, • Lμm sáng tỏ các giá trị cơ bản của cộng đồng vμ các nguyên tắc cơ bản dựa trên hệ thống giá trị đó. Tính đại diện của các thμnh viên tham gia vμ việc xúc tác quá trình thảo luận trong các cuộc họp đi đến một quan tâm chung của cộng đồng lμ những vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt. Ng−ời lμm nhiệm vụ thúc đẩy phải khuyến khích các nhóm quan tâm thực hiện việc động não để nói lên nguyện vọng của họ về một tình trạng lý t−ởng mμ các bên có thể thống nhất. Việc xác định mối quan tâm chung sẽ dựa trên cơ sở vấn đề −u tiên vμ cộng đồng đ−ợc quan tâm nhất đã đ−ợc xác định, từ đây thảo luận để cùng thống nhất một định h−ớng cho một dự án phát triển vμ những giải pháp lớn cho việc đạt đ−ợc các mục đích mμ cộng đồng vμ các bên quan tâm vμ cam kết theo đuổi. Hình 3.2: Thảo luận về mối quan tâm chung 11.2.3 Phân tích hệ thống các vấn đề Khởi đầu bằng phân tích vấn đề có thể đem lại kết quả xấu vì nó xoáy vμo các mặt tiêu cực để bắt đầu mọi việc. Giải pháp lựa chọn có thể bắt đầu bằng cách viết mục tiêu sẽ đ−ợc đề cập sau đây. Phân tích vấn đề đ−ợc thực hiện bằng cách xác định các vấn đề chính vμ triển khai một sơ đồ nhánh trình bμy các vấn đề thông qua phân tích nguyên nhân vμ hậu quả. 47 Khi xác định cây vấn đề chính, kỹ thuật động não th−ờng đ−ợc sử dụng nhất, bμi tập động não bắt đầu bằng cách hỏi các thμnh viên, những ng−ời tham gia để xác định các vấn đề chính mμ họ quan tâm. Tuy nhiên để có thể phát hiện đầy đủ hệ thống các nguyên nhân của một hậu quả, vấn đề; các công cụ thúc đẩy để động não có thể đ−ợc sử dụng lμ: Phân tích SWOT, 5Whys, 2 tr−ờng, x−ơng cá, cây vấn đề; từ đây có đ−ợc bức tranh về các nguyên nhân của một vấn đề cộng đồng đang quan tâm một cách có hệ thống. Triển khai sơ đồ nhánh nêu vấn đề: Đ−a các vấn đề đã đ−ợc phát hiện qua động não vμ phân tích vμ thêm vμo những vấn đề mới đ−ợc phát sinh vμo để thμnh lập một sơ đồ nhánh nêu vấn đề. Trên sơ đồ, các vấn đề có thể dời lên, dời xuống theo yêu cầu. Cách dễ nhất để phát triển sơ đồ nhánh nêu vấn đề lμ bắt đầu với một vấn đề xuất phát vμ tăng dần nấc của nó bằng cách thêm vμo sơ đồ các vấn đề khác đã liệt kê. Sơ đồ nhánh đ−ợc cấu trúc bằng cách sắp xếp các vấn đề theo thứ bậc dựa trên mối quan hệ nguyên nhân - hậu quả: Hình 3.3: Phân tích SWOT • Nếu vấn đề nμy lμ nguyên nhân của vấn đề xuất phát, thì đặt nó phía d−ới vấn đề xuất phát. • Nếu vấn đề nμy lμ hậu quả của vấn đề xuất phát thì đặt nó ở trên • Nếu nó không phải lμ nguyên nhân cũng không phải lμ hậu quả, thì đặt nó ở cùng một cấp độ. 48 2. Phân tích vấn đ (ti ề (tiếp)) Thiệt hại đa dạng sinh học Thiệt hại đa dạng sinh học Suy giảm diện tích rừng tự nhiên Suy giảm diện tích rừng tự nhiên Chất l−ợng rừng giảm sut Chất l−ợng rừng giảm sut Canh tác n−ơng rẫyCanh tác n−ơng rẫy Chuyển đổi mục đích sử dụng đất Chuyển đổi mục đích sử dụng đất Khai thác lạm dụng rừng Khai thác lạm dụng rừng Hậu quả Nguyên nhân Phân tích tình huốngCây Vấn đề Sơ đồ 3.4: Sơ đồ nhánh nêu vấn đề Ví dụ sơ đồ nhánh nêu vấn đề đ−ợc trình bμy d−ới đây lμ tr−ờng hợp ở một vùng đệm khu bảo tồn thiên nhiên ‘Ch− Jang Sin” Daklak 11.3 Phân tích mục tiêu Phân tích mục tiêu lμ miêu tả trạng thái trong t−ơng lai vμ các kết quả sẽ đạt đ−ợc khi các vấn đề đ−ợc giải quyết. Đồng thời xác định các cải tiến đáng kể nhất Sơ đồ nêu vấn đề đ−ợc chuyển thμnh sơ đồ mục tiêu bằng cách trình bμy các vấn đề theo dạng mục tiêu. Sơ đồ mục tiêu cũng có thể đ−ợc xem nh− sơ đồ mục đích - ph−ơng tiện. Phần trên của sơ đồ lμ mục đích mong muốn vμ các cấp hơn lμ ph−ơng tiện để đạt đ−ợc mục đích đó. Cây mục tiêu đ−ợc thiết lập trên cơ sở cây vấn đề vμ đi qua các b−ớc: • Trình bμy toμn bộ các vấn đề không thuận lợi thμnh các điều kiện thuận lợi • Kiểm tra mối quan hệ đầu cuối kiểu ph−ơng tiện vμ mục đích • Xem xét lại lời phát biểu. • Có thể bổ sung hoặc xoá bỏ một số mục tiêu. 49 3. P t (ti hân tích mục iêu (tiếp)) Bảo tồn vμ phát triển đa dạng sinh học Bảo tồn vμ phát triển đa dạng sinh học Nâng cao độ che phủ rừng Nâng cao độ che phủ rừng Quản lý rừng bền vững Quản lý rừng bền vững áp dụng NLKH trên đất n−ơng rẫy áp dụng NLKH trên đất n−ơng rẫy Quy hoạch sử dụng đất có sự tham gia Quy hoạch sử dụng đất có sự tham gia Giao rừng, quản lý rừng dựa vμo cộng đồng Giao rừng, quản lý rừng dựa vμo cộng đồng Kết quảt Giải pháp Phân tích tình huốngCây Mục tiêu i i Sơ đồ 3.5: Sơ đồ cây mục tiêu 11.4 Phân tích xác định mục đích vμ đầu ra Phân tích lựa chọn bao gồm việc nhóm các mục đích vμ xem xét tính khả thi của các can thiệp khác nhau. Mục đích chính sẽ trở thμnh mục tiêu tổng thể vμ các mục đích thấp hơn sẽ lμ các mục tiêu cụ thể của dự án vμ các mục đích ở các cấp độ thấp hơn nữa sẽ trở thμnh đầu ra/kết quả mong đợi vμ các hoạt động. B−ớc cuối cùng của giai đoạn phân tích lμ lựa chọn một chiến l−ợc để đạt đ−ợc kết quả mong đợi. Ngoμi việc xem xét tính logic, phân tích chiến l−ợc cũng xem xét tính khả thi của các can thiệp khác nhau. Điều nμy có nghĩa một khi chiến l−ợc đã đ−ợc lựa chọn thì mục tiêu của dự án vμ mục tiêu tổng thể sẽ đ−ợc hòan thμnh. Khi phân tích lựa chọn mục đích, mục tiêu, kết quả cần căn cứ vμo quy mô, phạm vi của dự án để loại bỏ những hoạt động v−ợt ra ngoμi "tầm kiểm soát " vμ cần biết rõ giải pháp để đạt đ−ợc các mục tiêu. Tiếp theo ví dụ trên, có đ−ợc sơ đồ chiến l−ợc. Hình 3.4: Phân tích theo sơ đồ 50 Mục đích phản ảnh nhu cầu vμ tầm nhìn của cộng đồng, đó lμ những gì họ muốn có trong t−ơng lai. Nói cách khác, mục đích lμ sự diễn dịch tầm nhìn của cộng đồng đối với vấn đề đ−ợc quan tâm nh− sự suy thoái tμi nguyên rừng, sự xuống cấp của đất, sự thiếu ổn định về quyền sử dụng tμi nguyên. Mục đích phải có tính thực tiễn vμ khả thi nh−ng đồng thời phải đủ bao quát để thực hiện tầm nhìn của cộng đồng vμ các bên liên quan. Phân tích tình huống Cây Mục tiêu (Lựa chọn) 4. Phân tích các sự lựa chọn (tiếp)i Đa dạng sinh học đ−ợc bảo tồn vμ phát triển dựa vμo cộng đồng Đa dạng sinh học đ−ợc bảo tồn vμ phát triển dựa vμo cộng đồng Nâng cao độ che phủ rừng Kết thúc giai đoạn phân tích, các thμnh phần chính của dự án đã đ−ợc thiết kế: mục tiêu tổng quát, các mục tiêu cụ thể vμ các kết quả đầu ra. Thông th−ờng trong văn kiện dự án, các mục tiêu tổng thể vμ cụ thể của dự án cần đ−ợc phát biểu thμnh văn đầy đủ, rõ rμng. D−ới đây lμ các h−ớng dẫn viết mục tiêu dự án: • Mục tiêu tổng thể: Có tính chất định h−ớng, thể hiện xu h−ớng phát triển của dự án. Nâng cao độ che phủ rừng Rừng đ−ợc quản lý bền vững Rừng đ−ợc quản lý bền vững N−ơng rẫy đ−ợc áp dụng NLKH N−ơng rẫy đ−ợc áp dụng NLKH Đất đ−ợc quy hoạch có sự tham gia Đất đ−ợc quy hoạch có sự tham gia Rừng đ−ợc quản lý dựa vμo cộng đồng Rừng đ−ợc quản lý dựa vμo cộng đồngKết quảt Mục đíchí Mục tiêuti Sơ đồ 3.6: Sơ đồ chiến l−ợc dự án LNXH 51 Mục tiêu lμ sự thể hiện cụ thể mục đích đã đ−ợc các bên liên quan nhất trí. Nói cách khác, mục tiêu nói lên sự cam kết mμ các bên liên quan sẽ phấn đấu để đạt đ−ợc trong phạm vi thời gian của dự án. Mục tiêu định h−ớng việc sử dụng nguồn lực vμ lựa chọn các ph−ơng án hμnh động. • Mục tiêu cụ thể: Các mục tiêu cụ thể cần đ−ợc phát biểu rõ rμng, không phải dạng viết lại kết quả đầu ra. Đ−ợc viết theo nguyên tắc SMART: - Cụ thể. (Specific) - Đo đếm đ−ợc. (Measurable) - Có thể đạt đ−ợc. (Attainable). - Có tính thực tiễn. (Realistic) - Có giới hạn về thời gian để đạt đ−ợc kết quả mong muốn. (Time bound). • Kết quả đầu ra phải đ−ợc trình bμy rõ rμng vì chúng cần thiết đối với việc đạt đ−ợc mục tiêu cụ thể của dự án. Mỗi một mục tiêu t−ơng ứng với một số kết quả đầu ra, vμ với một kết quả nhất định cần có một hoạt động hay nhóm hoạt động liên đới với nó; hoạt động sẽ xác định chiến l−ợc hμnh động để đạt đ−ợc từng kết quả đầu ra. 52 Ví dụ về cách viết mục tiêu của Dự án Phát triển cộng đồng vμ bảo vệ khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Th−ợng: • Mục tiêu dμi hạn: Dự án phát triển cộng đồng vμ bảo vệ Khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Th−ợng cần nhắm đến mục tiêu dμi hạn lμ: Gìn giữ các nguồn tμi nguyên thiên nhiên vμ tính đa dạng sinh học của khu bảo tồn thiên nhiên U Minh Th−ợng thông qua việc phát triển kinh tế xã hội với sự tham gia của các cộng đồng c− dân sống trong vùng đệm vμ tăng c−ờng năng lực quản lý khu bảo tồn. • Các Mục tiêu tr−ớc mắt: (Xem ví dụ mục tiêu 2) - Mục tiêu 1: ......................................... - Mục tiêu 2: Việc bảo đảm ph−ơng cách kiếm sống cho các cộng đồng dân c− trong vùng đệm đ−ợc cải thiện, do đó sẽ giảm bớt mức độ lệ thuộc của họ vμo các nguồn tμi nguyên thiên nhiên, nhờ đó có tác dụng tích cực vμo công việc gìn giữ khu bảo tồn Các chỉ dẫn có liên quan đến mục tiêu 2 lμ: Vμo thời điểm chấm dứt dự án: - 50% số hộ báo cáo sản l−ợng lúa gạo của họ tăng 25% - 70% số hộ báo cáo đã đa dạng hóa cơ sở sản xuất nông nghiệp của từng hộ - 70% số hộ báo cáo mức thu nhập ròng trong điều kiện thực tế do việc bán các nông phẩm của họ đã tăng đ−ợc 30% - 50% số hộ chấp nhận vμ thực hiện bất cứ một hoặc nhiều hoạt động canh tác nông nghiệp bền vững đ−ợc dự án đề xuất - 30% số hộ báo cáo họ đã đi vay đ−ợc các khỏan tín dụng với các kỳ hạn hợp lý - 90% số hộ báo cáo không bị thiếu l−ơng thực - các thống kê của y tế huyện cho biết rằng tình hình bệnh tật do thiếu ăn / do thiếu vệ sinh giảm 50% - 1000 hộ tham gia vμo ch−ơng trình trồng rừng vùng đệm. 12 Giai đoạn lập kế hoạch dự án 12.1 Lập kế hoạch dự án theo khung logic Quyết định kế hoạch chiến l−ợc dự án theo ph−ơng pháp ZOPP đ−ợc thực hiện trong một khung logic. Khung nμy đ−ợc hoμn chỉnh thông qua thảo luận giữa các bên liên quan vμ đ−ợc sự nhất trí cao của cộng đồng. Các b−ớc thực hiện chiến l−ợc dự án trong khung logic đ−ợc tiến hμnh theo một trật tự logic vμ đ−ợc kiểm chứng hết sức cụ thể để xem xét toμn việc kế hoạch dự án. 53 Ma trận khung logic đ−ợc triển khai từ kết quả phân tích sơ đồ cây mục tiêu vμ chiến l−ợc nói trên. Các mục tiêu tổng thể, cụ thể, đầu ra/kết quả mong đợi đ−ợc chuyển sang khung logic d−ới đây từ sơ đồ chiến l−ợc. Bảng 3.5: Khung logic lập kế hoạch dự án định h−ớng theo mục tiêu Một ma trận 4 hμng, 4 cột (4 x 4) Tóm tắt các mục đích/Hoạt động Chỉ thị đo l−ờng Ph−ơng pháp kiểm tra/ Ph−ơng tiện xác minh Giả định quan trọng Mục tiêu tổng thể Mục tiêu cụ thể Các đầu ra/ kết quả mong đợi Các hoạt động Hình 3.5: Thảo luận lập kế hoạch dự án ở hiện tr−ờng Giải thích khung logic: • Tóm tắt mục đích đến các hoạt động: Cột đầu tiên tóm tắt các cấp mục đích, mục tiêu, đầu ra đ−ợc lấy từ kết quả phân tích sơ đồ chiến l−ợc. Sau đó các hoạt động đ−ợc xác định để đạt đ−ợc từng kết quả đầu ra, mục tiêu cụ thể. • Chỉ thị đo l−ờng: Liệt kê chỉ thị để đạt đ−ợc những mục tiêu, kết quả ở các mức độ khác nhau; có nghĩa lμm thế nμo để biết điều đó đã đ−ợc thực hiện về mặt l−ợng, chất vμ thời gian. • Ph−ơng tiện xác minh: Chỉ rõ nguồn thông tin cần thiết để xác minh chỉ thị đ−ợc thực hiện (Performance indicator), bạn phải tìm nó ở đâu? 54 Cấu trúc logic liên kết các thμnh tố trong khung d−ới dạng IF and Then: • Nếu {Các hoạt động đã đ−ợc thực hiện} Vμ {Giả định đối với các hoạt động đó lμ đúng} Thì {Kết quả sẽ đạt đ−ợc} • Nếu {Các kết quả đã đạt đ−ợc} Vμ {Giả định đối với các kết quả đó lμ đúng} Thì {Mục tiêu sẽ đạt đ−ợc} • Vμ tiếp tục nh− vậy.... Việc xây dựng khung logic đ−ợc tiến hμnh với sự tham gia của các bên liên quan, của các nhóm đối t−ợng/cộng đồng; sau đó thống nhất trong một cuộc hội thảo toμn thể • Giả định quan trọng: Các giả định lμ những sự kiện, điều kiện vμ quyết định quan trọng nằm bên ngoμi tầm kiểm soát của dự án nh−ng lại rất cần thiết để đáp ứng mục tiêu. Trong khung logic, mối liên hệ luận lý giữa chúng theo biểu thức logic IF and THEN. Theo cách nμy dự án sẽ có một chuỗi logic từ các hoạt động sẽ đ−ợc thực thi (thử nghiệm trên hiện tr−ờng, thu thập vμ phân tích số liệu...) cho tới mục tiêu tổng thể của dự án. Cách khác để lμm việc nμy lμ đặt câu hỏi "nh− thế nμo" khi di chuyển dọc theo chiều xuống hệ thống thứ bậc, vμ hỏi "tại sao" khi đi ng−ợc từ d−ới lên trên. Thông th−ờng một kế hoạch viết theo kiểu t−ờng thuật có thể đem lại cảm giác đầy đủ hơn, tuy nhiên khi đúc kết nó trong khung logic, có thể thấy nó lộ ra các khoảng trống. Điều nμy cho thấy các −u điểm của ph−ơng pháp phân tích khung logic trong giai đoạn lập kế hoạch dự án, nó thể hiện tính logic của các hoạt động để đạt đ−ợc các kết quả vμ mục tiêu với các đầu vμo t−ơng ứng vμ các giả định cần thiết. 55 Lập Kế hoạch Dự ánPPM ì Mục tiêu đầu ra kết quả Mục đích Hoạt động Nếu đạt đ−ợc các mục tiêu vμ các giả định lμ đúng, sẽ có một sự đóng góp to lớn vμo mục đích cuối cùng Giả định Giả định Giả định Giả định Nếu tất cả các đầu ra dự kiến đ−ợc sản xuất vμ tất cả các giả định đều đúng, mục tiêu sẽ có thể đạt đ−ợc Nếu tất cả các hoạt động trong kế hoạch đ−ợc thực hiện vμ tất cả các giả định đều đúng, đầu ra / kết quả sẽ đ−ợc sản xuất Tr nh tự logic MG-HH 01/03 Sơ đồ 3.7: Logic của khung logic Sau đây lμ ph−ơng pháp để xác định các chỉ thị đo l−ờng, ph−ơng tiện xác minh vμ các giả định quan trọng. 12.1.1 Xác định các giả định quan trọng Giả định đ−ợc định nghĩa lμ các điều kiện phải tồn tại để dự án thμnh công; tuy nhiên các điều kiện nμy không chịu sự kiểm tra trực tiếp của quá trình quản lý dự án. Mục đích của việc xác định giả định trong khung logic lμ xác định các yếu tố bên ngoμi ảnh h−ởng đến sự thμnh công của dự án. Gỉa định phải đ−ọc phát biểu d−ới dạng tình huống mong đợi. Ví dụ: • Chính quyền địa ph−ơng hợp tác thực hiện các hoạt động • Đất đai đ−ợc giao cho nông dân đúng thời hạn. • ........ Việc thảo luận cần h−ớng tới xem xét rằng để đạt đ−ợc một mục tiêu, đầu ra hoặc để thực hiện một hoạt động cụ thể thì cần có giả định nμo? Vμ khi tìm thấy các yếu tố 56 bên ngoμi có tác động đến dự án, cần thiết thảo luận để phân ra 3 loại vμ xem xét đ−a vμo phần giả định của khung logic: • Nếu nó chắc chắn đ−ợc thực hiện thì không cần đ−a vμo khung logic • Nếu nó có khả năng đ−ợc thực hiện thì đ−a vμo khung logic Lập Kế hoạch Dự án Đánh giá các giả định Câu hỏi 1 Giả định có quan trọng? Có Không có khả năng Nó có thể xảy ra nh− thế nμo? Câu hỏi 2 Không Sửa đổi chiến l−ợc liệu có thể lμm giả định trở nên vô nghĩa? Câu hỏi 3 có Thiết kế lại dự án Gần nh− chắc chắn Giả định nμy có trong PPM Quản lý sự ảnh h−ởng vμ giám sát nh− thế nμo đối với điều kiện đó? Có khả năng Không để ý Không để ý Khôn g Điều kiện nμy huỷ hoại sự thμnh công của dự án Không thực hiện dự án MG-HH 01/03 Sơ đồ 3.8: Các b−ớc thẩm định một giả định • Nếu nó không có khả năng thực hiện thì cần xem xét khả năng thiết kế lại dự án để tác động lại yếu tố bên ngoμi. Sơ đồ sau giới thiệu các 03 b−ớc để thẩm định một giả định 12.1.2 Xác định các chỉ thị xác minh mục tiêu: Đối với mỗi mục tiêu, đầu ra vμ hoạt động cần phải có chỉ thị cho nó. Các chỉ thị xác minh mục tiêu (Objectively Verifiable Indicators - OVIs). OVIs xác định tầm quan trọng của mức độ thực hiện của c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai giang quan li du an lam nghiep xa hoi.PDF