HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Trong quá trình sản xuất hoặc thực hiện các dịch vụ, chúng ta cần tiến hành nhiều công việc khác
nhau. Điều này đòi hỏi sự điều hành, sắp xếp sao cho khoa học, hợp lý, chặt chẽvào những lúc cao điểm và ngay cảnhững lúc rảnh rỗi.
Điều độsản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo các công việc được thực hiện với hiệu quảcao nhất, cụ
thểlà thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất đồng thời giữ được mức độphục vụkhách hàng tốt nhất.
Chúng ta sẽkhảo sát dưới đây các nội dung liên quan đến việc sắp xếp thứtựtối ưu trong sản xuất,
dịch vụvà phương pháp phân công công việc đối với hệthống săn xuất theo quá trình.Hệthống sản xuất theo quá trình là một hình thức tổchức theo chức năng với các bộphận sản xuất hoặc trung tâm sản xuất trên cơsởcác loại thiêt bịhoặc tác nghiệp chuyên biệt.
Ví dụ: Khoan, rèn, tiện hay lắp ráp. Dòng sản phẩm qua các bộphận theo lô phụthuộc vào các đơn
hàng riêng lẻ(có thểcác đơn hàng đểlưu kho hay các đơn hàng do khách hàng đặt). Việc hoạch định và kiểm soát hoạt động của hệthống này bao gồm các công việc sau:
•Xác định thứtự ưu tiên cho từng đơn hàng và đo lường tầm quan trọng của nó nhằm sắp xếp thứtự
các đơn hàng cần sản xuất ởtừng máy, từng bộphận sản xuất.
•Lập danh sách các công việc cần giải quyết ởtừng máy, từng bộphận sản xuất, giúp cho các bộ
phận giám sát biết được đơn hàng được thực hiện ở đâu, khi nào, ưu tiên ra sao và lúc nào cần
hoàn thành.
•Kiểm soát đầu vào, ra ởtất cảcác bộphận sản xuất, điều này có nghĩa là phát triển thông tin về
cách thức công việc lưu chuyển giữa các bộphận sản xuất.
• Đo lường hiệu quả, mức độsửdụng máy móc ởtừng bộphận sản xuất và sức sản xuất của các
công nhân.
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 12487 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị sản xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
*.
2. DN cần đặt hàng bao nhiều lần trong 1 năm?
3. Khoảng thời gian giữa 2 lần đặt hàng là bao nhiêu?
4. Thời điểm đặt hàng ?
Giải
D = 9600sp 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Mức nhu cầu cao
nhất có thể
Mức nhu cầu dự
tí h
ROP
Thời gian
Mức dự trữ
dự phòng (an toàn)
Đặt hàng Nhận hàng
Quan tri san xuat
15
H = $16
S = $75
L = 10 ngày
Số ngày làm việc trong năm :
288
Q*
H
DS2
=
16
7596002 ××
= 300 sp
2) Số lần đặt hàng :
*Q
DN = =
300
9600
= 32 lần
3) Chu kỳ đặt hàng :
T =
N
288
=
32
288
= 9 ngày
4) Thời điểm đặt hàng :
ROP = d x L = LD ×
288
= 10
288
9600 × = 334 sp
2. Mô hình cung ứng theo nhu cầu sản xuất (Production Order Quality model – POQ )
Mô hình lượng đặt hàng theo sản xuất được áp dụng trong trường hợp lượng hàng được đưa
đến một cách liên tục, hàng được tích luỹ dần cho đến khi lượng đặt hàng được tập kết hết. Mô hình
này cũng được áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp vừa sản xuất vừa bán hoặc doanh nghiệp tự
sản xuất lấy vật tư để dùng. Trong những trường hợp này cần phải quan tâm đến mức sản xuất hàng
ngày của nhà sản xuất hoặc mức cung ứng của nhà cung ứng.
Trong mô hình POQ, các tác giả thiết kế về cơ bản giống như mô hình EOQ, điểm khác biệt
duy nhất là hàng được đưa đến nhiều chuyến.. Bằng phương pháp giống như EOQ có thể tính được
lượng đặt hàng tối ưu Q*.
Nếu ta gọi:
p – Mức độ sản xuất (Mức cung ứng hàng ngày)
d – Nhu cầu sử dụng hàng ngày
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
=
p
dH
SDQ
1
2*
Khi đó : ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
p
dQH
Q
DSTC 1
2
*
*min
Ví dụ : Bài tập 11 :
Một doanh nghiệp sX hàng may mặc có nhu cầu cả năm 2000 tấn vải. Chi phí đặt hàng cho mỗi
đơn hàng là 100.000 đ. Chi phí tồn trữ hàng là 10.000 đ/tấn/năm .
Hãy xác định :
1. Theo mô hình POQ, tính sản lượng đặt hàng tối ưu
2. Tổng chi phí tồn kho tối thiểu
3. Số lần đặt hàng tối ưu trong năm
4. Số ngày cách quãng giữa 2 lần cung ứng.
Biết rằng mức sản xuất bình quân 1ngày đêm là 10 tấn và DN hoạt động 250 ngày/năm
Giải
D = 2000 tấn 1) Số lượng đặt hàng tối ưu:
Quan tri san xuat
16
H = 10.000 đ/tấn/năm
S = 100.000 đ/ đơn hàng
P = 10 tấn/ ngày
Số ngày làm việc trong
năm : 250
d = 8
250
2000
250
==D tấn/
ngày
Q* =
)1(
2
p
dH
DS
−
=
)
10
81(000.10
000.10020002
−
××
= 447,21 tấn
2) Tổng chi phí tồn kho tối thiểu :
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+=
p
dQH
Q
DSTC 1
2
*
*min
= ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −+
10
81
2
21,447000.10
21,447
2000000.100
= 894,428 đ
3) Số lần đặt hàng :
*Q
DN = =
21,447
2000
= 5 lần
4) Số ngày cách quảng giữa 2 lần cung ứng :
T =
5
250
= 50 ngày
3. Mô hình lượng đặt hàng để lại (Back Order Quality model – BOQ )
Trong hai mô hình dự trữ trên, chúng ta không chấp nhận có dự trữ thiếu hụt trong toàn bộ
quá trình dự trữ. Trong thực tế có nhiều trường hợp, trong đó doanh nghiệp có ý định trước về sự
thiếu hụt vì nếu duy trì thêm một đơn vị dự trữ thì chi phí thiệt hại còn lớn hơn giá trị thu được. Cách
tốt nhất trong trường hợp này là doanh nghiệp không nên dự trữ thêm hàng theo quan điểm hiệu
quả.
Mô hình BOQ được xây dựng trên cơ sở giả định rằng doanh nghiệp chủ định dự trữ thiếu
hụt và xác định được chi phí thiếu hụt do việc để lại một đơn vị dự trữ tại nơi cung ứng hàng năm. Ngoài ra,
chúng ta còn giả định rằng doanh thu không bị suy giảm vì sự dự trữ thiếu hụt này. Như vậy, mô hình này
giống với các mô hình trước đây, duy chỉ thêm một yếu tố bổ sung là chi phí cho một đơn vị hàng để lại nơi
cung ứng hàng năm.
Nếu gọi:
B – Chi phí tồn trữ cho một đơn vị sản phẩm đối với hàng dự trữ (để lại nơi cung ứng) hàng năm;
*
1Q _ Lượng đặt hàng để sử dụng
*
2Q _ Lượng đặt hàng để dự trữ
Ta có :
*
2
*
1
* QQQ +=
B
BH
H
SDQ +×= 2*
BH
BQQ +×=
**
1
Thông thường : *1Q >
*
2Q và B > H
Ví dụ : Bài tập 15
Một DN kinh doanh gạo nhu cầu cả năm là 1000 tấn . Chi phí cho mỗi đơn đặt hàng là 100.000 đ.
Chi phí tồn trử cho mỗi tấn hàng trong năm là 5000đ . Chi phí cho 1 tấn hàng để lại nơi cung ứng là
50.000 đ. Theo mô hình BOQ , lượng đặt hàng kinh tế là bao nhiêu ? Sản lượng để lại nơi cung ứng
là bao nhiêu ?
Giải
Quan tri san xuat
17
D = 1000 tấn
H = 5.000 đ/tấn/năm
B = 50.000 đ/tấn/năm
S = 100.000 đ/ đơn hàng
1) Sản lượng đơn hàng tối ưu:
Q* =
B
BH
H
DS +×2 =
000.50
000.55
000.5
000.10010002 ×××
= 209,76 tấn
2) Sản lượng để lại nơi cung ứng *2Q
*
1
**
2
*
2
*
1
* QQQQQQ −=⇒+= Mà
BH
BQQ +×=
**
1
69,190000.55
000.5076,209*1 =×=Q
*2Q = 209,76 – 190,69 = 19,07 tấn
để lại sau mỗi chu kỳ cung ứng
4. Mô hình khấu trừ theo số lượng
Để khuyến khích tiêu dùng nhiều DN áp dụng chính sách giảm giá theo số lượng mua hàng.Nhiệm
vụ của người mua là phải xác định được số lượng đặt hàng tối ưu để vừa thừa hưởng lợi ích do giảm giá
mà không làm tăng tổng giá trị chi phí dự trữ.
Tổng chi phí dự trữ trong trường hợp này được tính như sau: TC = Cmh + Cđh + Ctt
Cần xác định Q0 để CDT = min? Ứng dụng mô hình EOQ để giải :
Bước 1 : Tính
i
i IP
SDQ 2* =
Với I là tỷ lệ chi phí tồn trữ 1 đvsp/ đơn giá 1đvsp Pi là đơn giá đã chiết khấu thư I
tức Hi = Pi x I
Bước 2: Điều chỉnh *iQ
¾ Nếu *iQ nằm trong mức khấu trừ Giữ nguyên
¾ Nếu *iQ nằm cao hơn mức khấu trừ Loại bỏ
¾ Nếu *iQ nằm dưới mức khấu trừ Điều chỉnh lên bằng mức thấp nhất
của mức khấu trừ tương ứng.
Bước 3 : Tính Tci iii
i
i DP
PIQ
Q
DSTC +××+=
2
*
*
Chọn minTC Ö Kết luận : lượng đặt hàng tối ưu ở mức chi phí tương ứng minTC
Ví dụ : bài tập 20 (đơn vị : ngàn đồng )
D = 1.000 Tấn
S = 100đ/đơn
I = 10 %/ năm
Mức khấu trừ Tỷ lệ khấu trừ % Đơn giá (đ/tấn)
001 – 150 0 50
151 – 200 10 45
201 – 250 15 42
251 – 300 20 40
> = 301 30 35
Bước 1 :
*1Q = 501,0
000.110022
1 ×
××=× PI
SD
= 200 Tấn *2Q = 451,0
000.110022
2 ×
××=× PI
SD
= 211 Tấn
*
3Q = 421,0
000.110022
3 ×
××=× PI
SD
= 217 Tấn *4Q = 401,0
000.110022
4 ×
××=× PI
SD
= 224 Tấn
Quan tri san xuat
18
*
5Q = 351,0
000.110022
5 ×
××=× PI
SD
= 239 Tấn
Bước 2: Điều chỉnh Q*
*
1Q = 200 tấn lớn hơn mức khấu trừ(150)
*
1Q => bỏ
*
2Q = 211 tấn lớn hơn mức khấu trừ (200)
*
2Q => bỏ
*
3Q = 217 tấn nằm trong mức khấu trừ ( 201 Æ 250) Æ *3Q = 217 tấn
*
4Q = 224 tấn nằm dưới mức khấu trừ (251Æ 300) Æ điều chỉnh *4Q = 251 tấn
*
5Q = 239 tấn nằm dưới mức khấu trừ (301 trở lên) Æ điều chỉnh *5Q = 301 tấn
Bước 3 :Tổng chi phí với mỗi *iQ được chọn iii
i
i DP
PIQ
Q
DSTC +××+=
2
*
*
Mức khấu
trừ
Giá đ vị
P Q*
CP mua
hàng Cmh
Chi phí đặt
hàng Cdh
Chi phí tồn
trữ Ctt
Tổng chi phí
TC
201 - 250 42.5 217 42500 461 461 43422
251 - 300 40 251 40000 398 502 40900
> = 301 35 301 35000 332 527 35859
Vậy chọn Q* = 301 tấn
HOẠCH ĐỊNH CÔNG SUẤT
Khái quát chung
1. Công suất là gì?
Khả năng sản xuất tối đa của một đối tượng sản xuất.
Đối với DN đó là khối lượng sản phẩm mà DN có thể sản xuất được trong một đơn vị thời gian.
2. Phân loại công suất
Công suất thiết kế : Công suất tối đa theo thiết kế
Công suất hiệu qủa Công suất tối đa trong điều kiện làm việc cụ thể.
Công suất thực tế : Công suất thực tế đạt được.
3. Đánh giá công suất:
Mức hiệu quả = Công suất thực tế/Công suất hiệu quả
Mức độ sử dụng = Công suất thực tế/công suất thiết kế
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công suất
Yếu tố bên ngoài : Thị trường, chính sách, pháp luật, tiêu chuẩn, môi trường
Yếu tố bên trong : Con người - Công nghệ - Sản phẩm - Năng lực sản xuất và trình độ quản lý.
Các quyết định về hoạch định năng lực sản xuất có thể được phân tích bằng nhiều phương pháp
khác nhau như: phân tích điểm hòa vốn, thường được sử dụng để so sánh hàm số chi phí của 2 hay nhiều
phương tiện sản xuất khác nhau, sơ đồ hình cây (cây quyết định) cũng rất hữu hiệu trong phân tích các
quyết định về hoạch định năng lực sản xuất.
I. Lý thuyết cây quản trị :
Bước 1: Vẽ cây quản trị
Bước 2: Tính giá trị mong đợi EMV
EMVi = ∑ (Tiền tệ thanh toán)i X (Xác suất)i
Bước 3: Chọn phương án có EMV Max
Ví dụ: Bài 1 ( Đơn vị : ngàn USD)
Phương án công suất E1 : Thị trường tốt E2 : Thị trường xấu
S1: XDNM lớn 25.000 T/năm 100 - 90
S2: XDNM vừa 10.000 T/năm 60 - 10
S3: XDNM nhỏ 5.000 T/năm 40 - 5
Quan tri san xuat
19
S4: Không làm gì 0 0
Xác xuất 0,4 0,6
Vẽ cây quyết định :
E1 (0,4) 100
E2 (0,6) - 90
E1 (0,4) 60
E2 (0,6) -- - 10
E1 (0,4) 40
E2 (0,6) - 5
Tính giá trị tiền tệ mong đợi EMV :
EMV1 = (100 x 0,4) + (-90 x 0,6) = - 14
EMV2 = (60 x 0,4) + (-10 x 0,6) = 18
EMV3 = (40 x 0,4) + (- 5 x 0,6) = 13
Max EMV = EMV2 = 18
Công ty nên chọn phương án S2 – Xây dựng nhà máy có quy mô công suất vừa (10.000
T/năm) . Như vậy thì lợi nhuận mong đợi trong 1 năm của công ty là 18.000 USD
II. Phân tích điểm hoà vốn :
Công suất tối thiểu là công suất tương ứng với điểm hoà vốn .( Không thể chọn công suất thấp hơn
công suất hoà vốn vì như vậy sẽ lỗ.
Gọi P : Giá bán 1 đơn vị sản phẩm
TR Tổng doanh thu
x Lượng sản phẩm sản xuất
F Tổng biến phí
VC Tổng định phí
V Biến phí1 tính cho 1 đơn vị SP
Tại điểm hoà vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí (TR = FC + VC)
Do đó ta có : Px = F + Vx hay Sản lượng hoà vốn BEP(x) =
VP
F
−
Điểm hoà vốn bằng đvtt BEP(đ) =
P
V
F
−1
(Px)
Chi phí (F + Vx)
Vùng lãi
BEP
(V)
(F)
Vùng lỗ
Quan tri san xuat
20
0 Công suất
Ví dụ : Bài 6 : (đơn vị : ngàn đồng)
F = 100.000
V = 15 + 7,5 =22,5
P = 40
1) Điểm hoà vốn bằng đồng :
BEP(đ) =
P
V
F
−1
=
40
5,221
000.100
−
= 228571,4
2) Điểm hoà vốn bằng sản lượng
BEP(x) =
VP
F
− = 5714 chiếc
HOẠCH ĐỊNH LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT
Trong quá trình sản xuất hoặc thực hiện các dịch vụ, chúng ta cần tiến hành nhiều công việc khác
nhau. Điều này đòi hỏi sự điều hành, sắp xếp sao cho khoa học, hợp lý, chặt chẽ vào những lúc cao điểm và
ngay cả những lúc rảnh rỗi.
Điều độ sản xuất nhằm mục tiêu đảm bảo các công việc được thực hiện với hiệu quả cao nhất, cụ
thể là thời gian thực hiện nhanh nhất, ít tốn kém nhất, mang lại lợi nhuận cao nhất đồng thời giữ được mức
độ phục vụ khách hàng tốt nhất.
Chúng ta sẽ khảo sát dưới đây các nội dung liên quan đến việc sắp xếp thứ tự tối ưu trong sản xuất,
dịch vụ và phương pháp phân công công việc đối với hệ thống săn xuất theo quá trình.Hệ thống sản xuất
theo quá trình là một hình thức tổ chức theo chức năng với các bộ phận sản xuất hoặc trung tâm sản xuất
trên cơ sở các loại thiêt bị hoặc tác nghiệp chuyên biệt.
Ví dụ: Khoan, rèn, tiện hay lắp ráp. Dòng sản phẩm qua các bộ phận theo lô phụ thuộc vào các đơn
hàng riêng lẻ (có thể các đơn hàng để lưu kho hay các đơn hàng do khách hàng đặt). Việc hoạch định và
kiểm soát hoạt động của hệ thống này bao gồm các công việc sau:
• Xác định thứ tự ưu tiên cho từng đơn hàng và đo lường tầm quan trọng của nó nhằm sắp xếp thứ tự
các đơn hàng cần sản xuất ở từng máy, từng bộ phận sản xuất.
• Lập danh sách các công việc cần giải quyết ở từng máy, từng bộ phận sản xuất, giúp cho các bộ
phận giám sát biết được đơn hàng được thực hiện ở đâu, khi nào, ưu tiên ra sao và lúc nào cần
hoàn thành.
• Kiểm soát đầu vào, ra ở tất cả các bộ phận sản xuất, điều này có nghĩa là phát triển thông tin về
cách thức công việc lưu chuyển giữa các bộ phận sản xuất.
• Đo lường hiệu quả, mức độ sử dụng máy móc ở từng bộ phận sản xuất và sức sản xuất của các
công nhân.
1. Trường hợp chỉ có một máy hoặc một dây chuyền sản xuất:
Ngay sau khi máy móc hoặc dây chuyền sản xuất đã đựơc chuẩn bị xong sẵn sàng vận
hành thì vấn đề đặt ra là nên làm công việc nào trước, công việc nào sau?
Quan tri san xuat
21
Có nhiều nguyên tắc để sắp xếp thứ tự công việc:
- Công việc đặt hàng trước làm trước FCFS : Bảo đảm tính công bằng khách hàng , tuy nhiên
chưa ưu tiên khách hàng lớn, khách hàng chiến lược , thân thích
- Công việc có thời hạn giao hàng trước làm trước EDD : Có ưu điểm là mức trễ trung bình
tính cho mỗi công việc thấp nhất, khách hàng tương đối chấp nhận. Thường được sử dụng.
- Công việc có thời gian thực hiện ngắn nhất làm trước SPT: Có ưu điểm thời gian chờ đợi ít
hơn, khách hàng ít phiền hà tuy nhiên nhược điểm là chưa công bằng và không tập trung
vào khách hàng lớn
- Công việc có thời gian dài nhất làm trước LPT: Ít có hiệu quả vì thời gian hoàn tất trung bình
thường lớn, thời gian trễ trung bình cho mỗi công việc rất lớn . Có ưu điểm giữ chân khách
hàng lớn.
Ö Trong kinh doanh nên chọn phương pháp LPT vì khách hàng lớn sẽ là mối
làm ăn lâu dài mang lợi nhuận cho doanh nghiệp
Ö Trong sản xuất nên chọn phương pháp EDD hay SPT
- Một số nguyên tắc khác: Khách hàng quan trọng nhất; công việc có lợi nhuận cao nhất.Để
đi đến quyết định là nguyên tắc nào thích hợp cho một nhóm các công việc chờ thực hiện,
người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
Bài 1: Công ty X có các công việc có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
Công việc Thời gian SX ( ngày )
Thời điểm phải hoàn
thành yêu cầu ( ngày thứ )
A
B
C
D
E
6
2
8
3
9
8
6
18
15
23
Cộng 28
Hãy tính :
Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
theo nguyên tắc FCFS,EDD, SPT, LPT
Bài giải
Theo nguyên tắc 1 – FCFS :
Công
việc
Thời
gian SX
( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
A
B
C
D
E
6
2
8
3
9
8
6
18
15
23
6
8
16
19
28
0
2
0
4
5
Cộng 28 77 11
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
77
= 15,4 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
77
= 2,75 Tổng thời gian SX 28
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
11
= 2,2 ngày Số công việc 5
Theo nguyên tắc 2 – EDD :
Công
việc
Thời gian
SX ( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
B
A
D
C
2
6
3
8
6
8
15
18
2
8
11
19
0
0
0
1
Quan tri san xuat
22
E 9 23 28 5
Cộng 28 68 6
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
68
= 13,6 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
68
= 2,42 Tổng thời gian SX 28
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
6
= 1,2 ngày Số công việc 5
Theo nguyên tắc 3 – SPT :
Công
việc
Thời gian
SX ( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
B
D
A
C
E
2
3
6
8
9
6
15
8
18
23
2
5
11
19
28
0
0
3
1
5
Cộng 28 65 9
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
65
= 13 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
65
= 2,3 Tổng thời gian SX 28
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
9
= 1,8 ngày Số công việc 5
Theo nguyên tắc 4 – LPT :
Công
việc
Thời gian
SX ( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
E
C
D
A
B
9
8
6
3
2
23
18
8
15
6
9
17
23
26
28
0
0
15
11
22
Cộng 28 103 48
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
103
= 20,6 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
103
= 3,68 Tổng thời gian SX 28
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
48
= 9,6 ngày Số công việc 5
Bảng so sánh :
Các
nguyên
tắc
Thời gian hoàn tất
trung bình một công
việc ( ttb )
Số công việc trung
bình nằm trong hệ
thống (Ntb )
Số ngày trễ hạn
trung bình (THtb )
1. FCFS 15,4 2,2 2,75
2. EDD 13,6 1,2 2,42
3. SPT 13,0 1,8 2,32
Quan tri san xuat
23
4. LPT 20,6 9,6 3,68
Nguyên tắc thứ 2 có số công việc bình quân trên dây chuyền là nhỏ nhất trong khi nguyên
tắc thứ 3 có số ngày trung bình trễ hạn nhỏ nhất và thời gian hoàn thành công việc nhỏ
nhất.
Tuỳ theo thực tế từng tổ chức kinh doanh hay sản xuất , quan hệ với khách hàng …. Mà
nhà quản lý chọn nguyên tắc thích hợp.
Bài 2: Có 5 hợp đồng được làm trên 1 máy có các thông số sản xuất, kinh doanh như sau
Công việc Thời gian thực hiện ( ngày )
Thời gian giao hàng
( ngày thứ )
A
B
C
D
E
9
24
14
22
18
26
43
20
34
30
Cộng 87
Hãy tính :
Thời gian hoàn tất trung bình, số công việc trung bình và số ngày chậm trể trung bình
theo nguyên tắc EDD, SPT
Bài giải
Theo nguyên tắc EDD :
Công
việc
Thời gian
SX ( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
C
A
E
D
B
14
9
18
22
24
20
26
30
34
43
14
23
41
63
87
0
0
11
29
44
Cộng 87 228 84
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
228
= 45,6 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
228
= 2,62 Tổng thời gian SX 87
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
84
= 16,8 ngày Số công việc 5
Theo nguyên tắc SPT :
Công
việc
Thời gian
SX ( ngày )
Thời điểm phải
hoàn thành yêu
cầu ( ngày thứ )
Thời gian hoàn
thành kể cả ngày
chờ đợi (ngày )
Thời gian chậm
trễ so với yêu
cầu ( ngày )
A
C
E
D
B
9
14
18
22
24
26
20
30
34
43
9
23
41
63
87
0
3
11
31
44
Cộng 87 223 89
Thời gian hoàn tất trung
bình một công việc ( ttb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
223
= 44,6 ngày Số công việc 5
Số công việc trung bình
nằm trong hệ thống (Ntb )
=
Tổng số dòng thời gian
=
223
= 2,56 Tổng thời gian SX 87
Số ngày trễ hạn trung bình
(THtb )
=
Tổng số ngày trễ hạn
=
89
= 17,8 ngày Số công việc 5
Quan tri san xuat
24
Bảng so sánh :
Các
nguyên
tắc
Thời gian hoàn tất
trung bình một công
việc ( ttb )
Số công việc trung
bình nằm trong hệ
thống (Ntb )
Số ngày trễ hạn
trung bình (THtb )
1. EDD 45,6 2,62 16,8
2. SPT 44,6 2,56 17,8
Bài 3: Có công việc sau đây được tuền tự có các số liệu và yêu cầu sau :
Công việc Ngày cần hoàn thành Thời gian gia công ( ngày )
A
B
C
D
E
313
312
325
314
314
8
16
40
5
3
Cộng
Xếp thứ tự gia công các công việc này như thế nào tuần tự theo các nguyên tắc
a. FCFS b. EDD c. SPT d. LPT
Số thứ tự được đánh số theo lịch công tác từ đầu năm. Biết rằng 5 công việc đến tuần tự
trong ngày thứ 275.
Bài giải
Theo phương pháp FCFS
Công
việc
Ngày cần hoàn
thành
Số ngày phải hoàn
thành (ngày)
Thời gian gia
công ( ngày )
A
B
C
D
E
313
312
325
314
314
38
37
50
39
39
8
16
40
5
3
Theo phương pháp EDD
Công
việc
Ngày cần hoàn
thành
Số ngày phải hoàn
thành (ngày)
Thời gian gia
công ( ngày )
B
A
E
D
C
312
313
314
314
325
37
38
39
39
50
16
8
3
5
40
Theo phương pháp SPT
Công
việc
Ngày cần hoàn
thành
Số ngày phải hoàn
thành (ngày)
Thời gian gia
công ( ngày )
E
D
A
B
C
314
314
313
312
325
39
39
38
37
50
3
5
8
16
40
Theo phương pháp LPT
Công
việc
Ngày cần hoàn
thành
Số ngày phải hoàn
thành (ngày)
Thời gian gia
công ( ngày )
C
B
A
D
E
325
312
313
314
314
50
37
38
39
39
40
16
8
5
3
2. Điều độ n công việc trên 2 máy:
Quan tri san xuat
25
Mục tiêu bố trí các công việc sao cho tổng thời gian thực hiện các công việc đó trên các máy là nhỏ
nhất. Song trong thực tế, thời gian thực hiện trên mỗi máy là cố định, do đó để có thời gian thực hiện
nhỏ nhất ta phải sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất.
Áp dụng nguyên tắc Johnson gồm các bước sau:
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần.
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson:
- Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 1 thì xếp ở bên trái (ở đầu)
- Công việc nào có thời gian nhỏ nhất nằm trên máy 2 thì xếp ở bên phải (ở cuối)
Bước 4 : Cuối cùng ta vẽ biểu đồ để thấy tổng thời gian hoàn thành các công việc.
Bài tập 4: Có 5 công việc phải thực hiện lần lượt trên máy khoan và máy tiện có thời gian sau :
Công việc Thời gian thực hiện các công việc1. Máy khoan 2. Máy tiện
A
B
C
D
E
5
3
8
10
7
2
6
4
7
12
Hãy xếp thứ tự các công việc đó để có tổng thời gian thực hiện là nhỏ nhất.
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần ( đề bài đã sắp xếp )
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
B E D C A
Máy 1 3 7 10 8 5
Máy 2 6 12 7 4 2
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 3 10 20 28 33
B=3
E=7 D=10 C=8 A=5
B=6 E=12 D=7 C=4 A=2
0 3 9 10 22 29 33 35
Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ
Bài tập 5: Mỗi ngày bệnh viện An Bình cần giặc 5 loại khăn khác nhau . Bệnh viện chỉ có 1 máy giặt
và 1 máy sấy .Thời gian giặt và sấy trên 2 máy đó theo bảng sau :
Loại khăn Thời gian thực hiện các công việc1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút )
A
B
C
D
E
30
50
90
10
20
40
20
70
20
30
1. Hãy xếp thứ tự sao cho các công việc xong sớm nhất.
2. Nếu hàng ngày bắt đầu giặt lúc 9 giờ sáng thì khi nào giặt,sấy xong ?
3. Thời gian bình quân cho mỗi loại khăn là bao nhiêu ?
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Loại khăn Thời gian thực hiện các công việc1. giặt ( phút ) 2. Sấy ( phút )
D
B
E
A
C
10
50
20
30
90
20
20
30
40
70
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
D E A C B
Quan tri san xuat
26
Giặt 10 20 30 90 50
Sấy 20 30 40 70 20
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 10 30 60 150 200
D = 10
E = 20 A = 30 C = 90 B = 50
D = 20 E = 30 A = 40 C = 70 B = 20
0 10 30 60 100 150 220 240
1. Thời gian làm việc ít nhất là 240 phút = 04 giờ
2. Nếu bắt đầu từ 9 giờ sáng thì đến 13 giờ thì giặt sấy xong
3. Dòng thời gian trung bình cho mỗi loại khăn là : 240 phút / 5 = 48 phút
Bài tập 6: Có 6 công việc phải làm tuần tự trên 2 thiết bị . Thiết bị thứ nhất là phun cát , thiết bị thứ
hai là sơn. Hãy lập thứ tự gia công và vẽ sơ đồ điều độ các số liệu cho như sau
Công việc Thời gian thực hiện các công việc1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ )
A
B
C
D
E
F
10
7
5
3
2
4
5
4
7
8
6
3
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Công việc Thời gian thực hiện các công việc1. Phun cát (giờ) 2. Sơn ( giờ )
F
B
A
E
C
D
4
7
10
2
5
3
3
4
5
6
7
8
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
E D C A B F
Phun 2 3 5 10 7 4
Sơn 6 8 7 5 4 3
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 2 5 10 20 27 31
E = 2
D = 3 C = 5 A = 10 B = 7 F = 4
E = 6 D = 8 C = 7 A = 5 B = 4 F=3
0 2 8 16 23 28 32 35
Thời gian làm việc ít nhất là 35 giờ
Bài tập 7: Có 6 công việc phải thực hiện lần lượt trên 2 thiết bị I và II với số giờ gia công như sau :
Công việc Thời gian thực hiện các công việcThiết bị 1 Thiết bị 2
A 10 6
Quan tri san xuat
27
B
C
D
E
F
6
7
8
3
6
12
7
4
9
8
Hãy xếp sao cho thời gian gia công thực hiện là ngắn nhất.
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần
Công việc Thời gian thực hiện các công việcThiết bị 1 Thiết bị 2
D
A
C
F
E
B
8
10
7
6
3
6
4
6
7
8
9
12
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
E F B C A D
TB 1 3 6 6 7 10 8
TB 2 9 8 12 7 6 4
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 3 9 15 22 32 40 49
E= 3
F = 6 B = 6 C = 7 A= 10 D = 8
E = 9 F = 8 B = 12 C = 7 A = 6 D = 4
0 3 12 20 32 39 45 49
Thời gian làm việc ít nhất là 49 giờ
Bài tập 8: Có 5 công việc phải thực hiện tuần tự trên 2 máy điều khiển số giờ gia công như sau :
Công việc Số giờ gia côngMáy 1 Máy 2
A
B
C
D
E
2,5
3,8
2,2
5,8
4,5
4,2
1,5
3,0
4,0
2,0
Hãy xếp sao cho thời gian gia công thực hiện là ngắn nhất.
Bài giải
Bước 1 : Liệt kê tất cả các công việc theo thời gian tăng dần và đổi đơn vị tính bằng phút
Công việc Thời gian thực hiện các công việcThiết bị 1 Thiết bị 2
B
E
C
D
A
228
270
132
348
150
90
120
180
240
252
Bước 2,3 : Bố trí các công việc theo nguyên tắc Jonhson
C A D E B
Máy 1 132 150 348 270 228
Máy 2 180 252 240 120 90
Bước 4 : Vẽ biểu đồ
0 132 282 6
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_tri_san_xuat_7465.pdf