Ứng dụng nhận diện thương hiệu
Chuẩn hóa qui cách sử dụng các yếu tố nhận diện
hữu hình – Hệ thống nhận diện thương hiệu CIP
(Coporate identity profile) Tính nhất quán cho
thương hiệu trong giao tiếp nội bộ và với bên ngoài
Chuẩn hóa thông điệp truyền thông (Tuyên ngôn định
vị thương hiệu) Tính nhất quán trong các họat
động truyền thông quảng bá thương hiệu ra thị trườngHệ thống nhận diện thương hiệu
Ý nghĩa nhãn hàng/ tên công ty
Ý nghĩa logo
Hồ sơ chuẩn hóa việc sử dụng và chống sử dụng tên công ty/ nhãn
hàng, logo, slogan, biểu tượng (Qui cách chữ hiễn thị, kích cỡ, màu
sắc, vị trí, màu nền, )
Hồ sơ chuẩn hóa việc áp dụng tên công ty/nhãn hàng, logo, slogan,
biểu tượng trong các vật dụng, vật phẩm, giao diện của công ty::
Danh thiếp
Giấy tiêu đề, văn phòng phẩm các lọai, bìa kẹp tài liệu, CD
Giấy viết thư, phong bì, bao thư các loại
Bảng hiệu công ty
Đồng phục nhân viên
Brochure, Catalog, Poster
Website, email
Phương tiện vận chuyển
Các vật dụng trưng bày khác
119 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Quản trị thương hiệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp có bộ phận chuyên trách về
marketing.
80% doanh nghiệp không có chức danh quản lý nhãn hiệu
(brand manager).
Doanh nghiệp chưa có thói quen sử dụng dịch vụ tư vấn kinh
doanh (bao gồm cả tư vấn về thương hiệu).
Còn ít công ty chuyên về xây dựng thương hiệu tại thị trường
Việt Nam để giúp các doanh nghiệp có được các kiến thức
và kinh nghiệm xây dựng thương hiệu.
Thực trạng xây dựng thương hiệu
Thương hiệu chỉ là logo đẹp bắt mắt. (Logo chỉ là bề
ngoài của thương hiệu, phải thấu hiểu cấu trúc bên
trong của thương hiệu mới có thể xây dựng thương
hiệu mạnh)
Xây dựng thương hiệu là quảng cáo, truyền thông,
PR (truyền thông quảng cáo chỉ là công cụ để xây
dựng thương hiệu chứ không có nghĩa là cứ quảng
cáo nhiều là có thương hiệu mạnh)
Muốn xây dựng thương hiệu phải cần rất nhiều tiền
trong thời gian ngắn. (Xây dựng thương hiệu cần tiền
nhưng phải lên kế hoạch để chi tiêu trong dài hạn chứ
không thể quảng cáo rầm rộ trong thời gian ngăn rồi
sau đó bỏ không)
Thực trạng xây dựng thương hiệu
Cứ giá rẻ chất lượng cao là bán được hàng.(So sánh nước
tinh khiết có thương hiệu rất yếu với Aquafina, mặc dù chất
lượng như nhau nhưng Aquafina bán được giá cao gấp 4
lần).
Thương hiệu hôm nay mạnh thì sẽ mạnh mãi về sau.(Dù có
mạnh nhưng không “bồi dưỡng” hằng ngày thì cũng có lúc
bệnh và khó đứng vững được).
Thương hiệu Việt luôn luôn phải đặt tên thuần Việt (Nhật
Bản không có bảng chữ cái Latinh nhưng tất cả các thương
hiệu mạnh đều theo kí tự Latinh dễ phát âm Sony, Toshiba,
Canon, Honda, Suzuki, Yamaha, Panasonic. Phải cân nhắc
rất kỹ ngay từ đầu về thị trường trong tương lai, vì không
thể thay đổi được thương hiệu sau này khi đã đầu tư rất
nhiều tiền)
Nói đến thương hiệu không chỉ là nói đến các dấu hiệu như trong
nhãn hiệu hàng hoá mà quan trọng hơn là nói đến hình tượng về
hàng hoá trong tâm trí người tiêu dùng. Nó thật sự trừu tượng và
vì thế đã có người gọi thương hiệu là phần hồn còn nhãn hiệu
hàng hoá là phần xác.
Nhãn hiệu được tạo ra chỉ trong thời gian đôi khi là rất ngắn,
trong khi để tạo dựng được một thương hiệu (tạo dựng hình ảnh
về hàng hoá, dịch vụ trong tâm trí người tiêu dùng) đôi khi là cả
cuộc đời của doanh nhân.
Thương hiệu nổi tiếng sẽ tồn tại mãi theo thời gian nhưng nhãn
hiệu hàng hoá thì chỉ có giá trị pháp lý trong thời gian nhất định
(thời hạn bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa thường là 10 năm và có thể
được kéo dài bằng việc gia hạn).
Nhãn hiệu hàng hoá được các cơ quan quản lý Nhà nước công
nhận và bảo hộ còn thương hiệu là kết quả phấn đấu lâu dài của
doanh nghiệp và người tiêu dùng chính là người công nhận.
(PGS.TS Nguyễn Quốc Thịnh - Đại học Thương Mại; Báo Thương
mại số 41 ngày 24/5/2005)
Thương hiệu (brand) và Nhãn hiệu hàng
hóa (trademark)
Quản trị thương hiệu là một qui trình quản trị xuyên suốt
nhằm tạo ra và nâng cao tài sản thương hiệu (brand equity*)
Tên nhãn hàng
(Brand name)
Tài sản thương hiệu
(Brand Equity)
QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
(BRAND MANAGEMENT)
Böôùc 1 Böôùc 2 Böôùc 3 Böôùc 4
Nghieân cöùu thöïc
traïng thöông hieäu
Taïo döïng thöông
hieäu
Xaùc laäp muïc tieâu
vaø thöïc hieän
chieán löôïc phaùt
trieån thöông hieäu
Ño löôøng thöông
hieäu
-Phaân tích khaùch
haøng
-Phaân tích thò ñoái
thuû caïnh tranh
-Phaân tích noäi taïi
doanh nghieäp
-Xaây döïng ñaëc
tính thöông hieäu
-Ñònh vò thöông
hieäu
- Muïc tieâu theo
moãi giai ñoaïn
-Caùc chöông trình
marketing mix
- Chieán löôïc môû
roäng thöông hieäu
-Thöông hieäu trong
nhaän thöùc khaùch
haøng
-Thöông hieäu treân
thò tröôøng
-Thöông hieäu trong
coâng ty
Cô sôû cho keá hoaïch
taïo döïng thöông hieäu
Ñònh höôùng moät
caùch nhaát quaùn
cho thöông hieäu vaø
marketing
Truyeàn thoâng vaø
thieát laäp thöông
hieäu cho khaùch
haøng
Ñaùnh giaù vaø
chình söûa kòp thôøi
Phaân boå ngaân
saùch
QUI TRÌNH QUẢN TRỊ THƯƠNG HIỆU
(BRAND MANAGEMENT PROCESS)
Xây dựng và quản trị thương hiệu tập
đoàn/công ty và thương hiệu sản phẩm
Nắm bắt
được
tình hình
cạnh tranh
trên
thị trường
Thấu hiểu
khách hàng
mục tiêu
Hoạch định
chiến lược
xây dựng và
phát triển
thương hiệu
đúng đắn và
hiệu quả
Thương hiệu
tập đoàn/
công ty
mạnh
Thương hiệu
sản phẩm
mạnh
•Tạo lập danh tiếng, niềm tin
•Hỗ trợ cho thương hiệu sản
phẩm (kế thừa thương hiệu)
•Thu hút nhân lực
•Thu hút nhà đầu tư
•Tăng trưởng lợi nhuận
•Phát triển – mở rộng
•Kiến thức thương hiệu
•Xâm nhập thị trường
•Duy trì sự trung thành
•Sinh lợi cho công ty
•Nâng cao giá trị cho thương
•hiệu tập đoàn
•Sự ủng hộ của tập đoàn
•Mở rộng thương hiệu
Các yếu tố cấu thành nên một thương hiệu
mạnh
Năng lực
Nội tại
Giá trị
cổ phiếu
Giá trị
thương hiệu
sản phẩm
Danh tiếng
cá nhân
Quản trị
nội bộ
Văn hoá
công ty
Vị trí trên
thị trường
(Danh tiếng
Thị phần)
Thương hiệu
Tập đoàn
Sản phẩm
Dịch vụ
Mở rộng
Thị phần
Mức giá
Cao
(Premium price)
Trung thành
thương hiệu
Chất lượng
cảm nhận
Hình ảnh
liên tưởng
Nhận biết
thương hiệu
Thương hiệu
Sản phẩm
Xây dựng và quản trị thương hiệu tập đoàn
Xây dựng thương hiệu cá nhân
Quản trị nội bộ
Quảng bá truyền thông, quan hệ công chúng (PR)
Đầu tư phát triển mở rộngHợp tác, liên kết –
Các chỉ tiêu tài chính (Gía trị cổ phiếu/Cổ tức)
Hệ thống nhận diện thương hiệu
Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm
Tài sản
thương hiệu
Sự đảm bảo cho
Thương hiệu
sản phẩm
Giá trị cổ đông
Giá trị xã hội
Thị phần
Lợi nhuận
Phát triển mở rộng
Giá trị thương hiệu tập đòan
Chiến lược sản phẩm
Chiến lược giá
Chiến lược phân phối
Chiến lựơc truyền thông marketing
Hệ thống thông tin khách hàng
Mở rộng thương hiệu
Tài sản
thương hiệu
Gia tăng giá trị
thương hiệu tập đoàn
Giá trị khách hàng
Mở rộng
thương hiệu
Doanh số
Thị phần
Lợi nhuận
Xây dựng và quản trị thương hiệu sản phẩm
Phần 3
KiẾN TẠO THƯƠNG HiỆU
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Cách thức mà doanh nghiệp mong muốn mọi người
nhận thức về thương hiệu của mình một cách nhất
quán, khác biệt và nổi trội hơn các thương hiệu cạnh
tranh.
Định vị thương hiệu (Brand positioning)
Là những định hướng, hoạt động của doanh nghiệp
nhằm truyền tải đặc tính thương hiệu vào tâm trí khách
hàng, từ đó tạo ra sự nhận thức về thương hiệu một
cách nhất quán và đúng đắn.
Hình ảnh thương hiệu (Brand image)
Cách thức mà người tiêu dùng nhận thức về một
thương hiệu.
Thuật ngữ thương hiệu
Qui trình xây dựng và phát triển thương hiệu
Nhận diện
khách hàng
mục tiêu
Hồ sơ nhận
diện thương
hiệu
Định vị
thương hiệu
Hình ảnh
thương
hiệu
Truyền thông
Doanh
nghiệp
Doanh nghiệp
và đối tác truyền
thông
Khách hàng
Qui trình xây dựng và phát triển thương
hiệu
Định vị
Thương hiệu
(Brand positioning)
Xây dựng một
thương hiệu
gần gủi với nhu cầu,
mong ước và lối sống
của khách hàng
Định hướng một cách
nhất quán và tương
thích cho các chiến
lược, hoạt động liên
quan đến thương hiệu
Tiếp cận, truyền đạt và
thiết lập những hình ảnh,
liên tưởng mong muốn về
thương hiệu vào trong tâm
trí khách hàng mục tiêu
Sự thấu hiểu
khách hàng
(Consumer’s
insight)
Cảm nhận
liên tưởng của
khách hàng
(Consumer’s
Perception)
Nhận diện
Thương hiệu
(Brand identity)
Tòan bộ thị trường
Trạng thái nhu cầu: Có Không
Mô tả khác biệt: Các nhân tố hành vi thông thường, nhân khẩn
Lợi ích tìm kiếm: Tính
kinh tế
Tiện lợi
Giá trị
chức năng
Giá trị
xúc cảm
Rẽ
Bền
Giá trị xã hội
Thể hiện được cái tôi, vị thế
Sự thấu cảm trong tiêu dùng
Mô tả khác biệt:
Số lượng
chức năng
Khả năng
vận
hành
Tiện lợi
Nhanh chóng
Ít tốn thời gian
Sử dụng đơn
giản
Nhận dạng các phân khúc khác biệt
Các nhân tố nhân khẩu/hành vi thông thường
Các nhân tố hành vi liên quan đến sản phẩm
Các phân đọan 1 2 n
Động cơ sinh lý Động cơ xã hộiĐộng cơ tiêu dùng:
Phát triển nhận diện thương hiệu
Phát triển các yếu tố nhận diện thương hiệu
Thiết kế nhãn, logo, slogan
Đăng ký bảo hộ
Xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Giấy tờ tùy thân (Identity card-ID)
PIN (Personal identity number)
Bản sắc dân tộc hay đặc thù văn hóa (Cultural identity)
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Là một tập hợp duy nhất những từ ngữ, hình ảnh, ý tưởng
và các mối liên tưởng mà doanh nghiệp mong muốn tạo
ra và duy trì thành một sự nhận thức tổng quát của khách
hàng về thương hiệu
Là đặc điểm nhận dạng, giúp người tiêu dùng phân biệt
được các thương hiệu khác nhau (mặc dù cùng một chủng
loại sản phẩm)
Nhận diện thương hiệu phản ánh cái mà thương hiệu
hướng tới và là sự cam kết của nhà sản xuất với khách
hàng.
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Đặc tính thương hiệu phải trải qua một thời gian nhất định
cùng với những nỗ lực marketing và truyền thông liên tục
và nhất quán mới có thể trở nên có ý nghĩa và có một vị trí
nhất định trong tâm trí khách hàng.
Đặc tính thương hiệu được sử dụng như một chuẩn mực cho
một chiến lược xây dựng thương hiệu trong dài hạn. Nó
được sử dụng như một định hướng nhất quán cho toàn bộ
các hoạt động marketing liên quan đến thương hiệu bao
gồm thiết kế ấn phẩm, quảng cáo – truyền thông, những lựa
chọn trong phân phối, định giá.
Nhận diện thương hiệu (Brand identity)
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Các yếu tố nhận diện vô hình: Cơ sở thiết lập vị trí
thương hiệu trong tâm trí khách hàng (vô hạn)
Tinh chất
Mở rộng
Thương hiệu
là sản phẩm
Thương hiệu
là tổ chức
Thương hiệu
là con người
Thương hiệu
là biểu tượng
• Phạm vi sản phẩm
• Thuộc tính sản phẩm
• Chất lượng
• Tính hữu dụng
• Người sử dụng
• Nguồn gốc xuất xứ
• Đặc tính của tổ chức
• Tính toàn cầu/địa phương
• Tính cách
• Mối quan hệ với
khách hàng
• Hình ảnh/Ẩn dụ
• Sự kế thừa
Sản phẩm:
Phạm vi sản phẩm
Thuộc tính sản phẩm
Cá tính: Những tính cách nhân
cách hóa cho thương hiệu
Biểu tượng văn hóa:
Nguồn gốc xuất xứ
Văn hóa công ty
Kế thừa thương hiệu
Mối quan hệ: Cách thể hiện
mối quan hệ giữa thương hiệu
với khách hàng
Sự phản ánh:
Hình ảnh của người
sử dụng thương hiệu
Sự cảm nhận:
Sự cảm nhận tự thân của
khách hàng từ việc tiêu dùng
thương hiệu
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
Thương
hiệu
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Sản phẩm:
Toàn bộ các hệ thống
xữ lý thông tin
Cá tính
Tự tin, thẳng thắng
Văn hóa
Doanh nghiệp lớn,
ra lệnh, tập thể
Wall street
Mối quan hệ
Người bảo vệ và trợ giúp
Sự phản ánh:
Là người nghiêm túc trong công việc
Sự cảm nhận:
Tôi là người chuyên nghiệp
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
IBM
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Sản phẩm:
Máy vi tính
Dễ truy cập
Nhiều mục đích
Cá tính
Thông minh
Sáng tạo
Trẻ trung
Văn hóa
Không ràng buộc
Nhân văn
Califonia
Các mối quan hệ
Bạn bè chia sẽ
Sự phản ánh:
Là người độc lập, trẻ trung
Sự cảm nhận:
Tôi là người nổ lực tự thân
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI GỬI
HÌNH ẢNH CỦA NGƯỜI NHẬN
APPLE
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Các yếu tố nhận diện thương hiệu
Các yếu tố nhận diện hữu hình: Cơ sở bảo vệ thương hiệu
trước pháp luật (có thời hạn)
Nhãn hàng
Logo
Biểu tượng
Slogan
Màu sắc
Âm thanh
Kiểu dáng
Bao bì
Bằng phát minh
Thiết kế tên công ty/nhãn hàng
Tự do Liên tưởng Mô tả
Đặt tên Ý nghĩa của tên công ty/nhãn hàng Thiết kế mỹ thuật
Thiết kế logo
Có vai trò rất lớn trong việc nâng cao khả năng nhận
biết thương hiệu
Có thể thay đổi theo thời gian (làm mới)
Hoat động như sự chứng thực cho các thương hiệu
con (Logo công ty/tập đoàn)
Thay thế trong giao dịch cho những nhãn hàng dài
Tăng tính thẩm mỹ cho thương hiệu
Là biểu tượng cho thương hiệu
•Ý nghĩa của logo •Thiết kế mỹ thuật
MỘT SỐ XU HƯỚNG TẠO HÌNH TRONG THIẾT
KẾ LOGO
1. Các giọt màu (Droplets):
sự hội tụ và liên kết, hòa hợp
2. Khả năng chắt lọc (Refinement)
Mộc mạc, giản dị, cảm nhận thị giác
3. Phong cách bình dân (Pop)
Trẻ, khỏe và dữ dội
4. Những vòng xoắn tự nhiên
(Natural spirals):cảm nhận về
sự cùng tồn tại và hòa hợp giữa
trật tự và tự do
MỘT SỐ XU HƯỚNG TẠO HÌNH TRONG THIẾT
KẾ LOGO
5. Hình ảnh động vật (Animorphic)
sự liên hệ khá chặt chẽ giữa sự phát
triển của doanh nghiệp với đặc tính
nổi trội của các con vật biểu tượng.
6. Xu hướng xô nghiêng (Canted):đã
làm cho các logo không có chiều sâu trở
nên sống động hơn
7. Gương mặt của những chữ
cái (Alpha-face):thân thiện và gần
gũi hơn
8. Tạo bóng (Shadows): cảm nhận
rõ rệt về vị trí. Vững chắc
9. Hiệu ứng đổi màu trong suốt
(Transperancy) Tạo ra hiệu ứng
màu sắc, hấp dẫn
10. Xu hướng “Xanh” (Green) Không độc
hại, thân thiện với môi trường
MỘT SỐ XU HƯỚNG TẠO HÌNH TRONG
THIẾT KẾ LOGO
Ứng dụng nhận diện thương hiệu
Chuẩn hóa qui cách sử dụng các yếu tố nhận diện
hữu hình – Hệ thống nhận diện thương hiệu CIP
(Coporate identity profile) Tính nhất quán cho
thương hiệu trong giao tiếp nội bộ và với bên ngoài
Chuẩn hóa thông điệp truyền thông (Tuyên ngôn định
vị thương hiệu) Tính nhất quán trong các họat
động truyền thông quảng bá thương hiệu ra thị trường
Hệ thống nhận diện thương hiệu
Ý nghĩa nhãn hàng/ tên công ty
Ý nghĩa logo
Hồ sơ chuẩn hóa việc sử dụng và chống sử dụng tên công ty/ nhãn
hàng, logo, slogan, biểu tượng (Qui cách chữ hiễn thị, kích cỡ, màu
sắc, vị trí, màu nền, )
Hồ sơ chuẩn hóa việc áp dụng tên công ty/nhãn hàng, logo, slogan,
biểu tượng trong các vật dụng, vật phẩm, giao diện của công ty::
Danh thiếp
Giấy tiêu đề, văn phòng phẩm các lọai, bìa kẹp tài liệu, CD
Giấy viết thư, phong bì, bao thư các loại
Bảng hiệu công ty
Đồng phục nhân viên
Brochure, Catalog, Poster
Website, email
Phương tiện vận chuyển
Các vật dụng trưng bày khác
ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
phẩm
Truyền thông, sản
Quá nhiều thông tin
Quá nhiều sản phẩm
Hành vi né tránh
Tiếp nhận có chọn lựa
Định vị là một phương pháp
truyền thông có định hướng
và có mục tiêu rõ ràng.
Nó làm tăng khả năng tiếp nhận
và diễn dịch thông điệp
truyền thông
Khách hàng mục tiêu ở mỗi khu vực thị
trường rất khác biệt nhau
Thuộc tính
đòi hỏi
Lợi ích
tìm kiếm
Giá trị
cảm nhận
Văn hoá
Khách hàng
mục tiêu
Tính cách
Lối sống
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Xác định thính giả mục tiêu
Xác định cơ sở cạnh tranh
Xác định yếu tố tạo nên sự khác biệt
Xác định lợi ích cung cấp chính yếu
Xác định các yếu tố xác nhận/chứng thực
Định hướng, và truyền thông tới ai?
Hoạt động trong thị trường nào?
Cạnh tranh với ai?
Khác biệt với đối thủ ở điểm nào,
như thế nào?
Cung cấp cho khách hàng những
lợi ích chính yếu nào
Cơ sở nào để khách hàng tin tưởng
Xác định thính giả mục tiêu Định hướng, và truyền thông tới ai?
Thông tin nhân khẩu
Lối sống (Quan điểm, mối quan tâm, hoạt động)
Nét văn hóa đặc thù
Hành vi sử dụng phương tiện truyền thông
Hành vi tiêu dùng
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Xác định cơ sở cạnh tranh
Hoạt động trong thị trường nào?
Cạnh tranh với ai?
Xác định các đối thủ cạnh tranh chính yếu:
Cùng hướng vào cùng một phân khúc
Cung cấp những lợi ích khá tương đồng
Phân tích SWOT thương hiệu cạnh tranh
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Xác định yếu tố tạo nên sự khác biệt Khác biệt với đối thủ ở điểm nào,
như thế nào?
Tư vấn/lắp đặt/giao hàng
Bảo hành/Bảo trì/Phương thức thanh tóan
Phân phối
Chăm sóc khách hàng
Địa vị
Tài năng
Lịch sự
Thành đạt
Sành điệu
Năng động/Trẻ trung
Chuyên nghiệp
Công năng
Tính năng
Đặc tính bền
Độ tin cậy
Kiểu dáng
Tiện lợi
Sản phẩm
Dịch vụ
Hỗ trợ
Tính cách
Hình ảnh
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Xác định lợi ích cung cấp chính yếu
Cung cấp cho khách hàng những
lợi ích chính yếu nào
Lợi ích chức năng
Lợi ích xúc cảm
Thuộc tính thương hiệu
Phải có khả năng hỗ trợ và đảm bảo cho tiêu thức
định vị
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Xác định các yếu tố xác nhận/chứng thực Cơ sở nào để khách hàng tin tưởng
Các yếu tố chứng thực (Nhân vật đại diện, giải thưởng,
Tiêu chuẩn kỹ thuật, )
Âm thanh, hình ảnh, màu sắc
Bản tuyên ngôn định vị thương hiệuc
Bản đồ định vị thương hiệu
Dựa trên 1 thuộc tính
Bắt sóng
tốt
Bắt sóng
kém
Nokia Samsung
Bắt sóng
tốt
Bắt sóng
kém
Nokia
Samsung
Nhỏ gọn
To lớn
Bản đồ định vị thương hiệu
Dựa trên 2 thuộc tính
Bản đồ định vị thương hiệu
Dựa trên đa thuộc tính
Sony-Errison
Nokia
BenQ
Motorola
Samsung
Bản đồ định vị thương hiệu
Dựa trên đa thuộc tính
Âm thanh hay
Bắt sóng tốt
Nhiều games
Chụp ảnh đẹp
Nhiều tính năng
PERCEPTUAL MAPPING OF MAKE
HACHIMINH CITY
*Tre trung-----------------------------------------------+-----------------------------------------------------+
| | |
| | |
| | |
| | |
| *KAWASAKI | Chat luong cao*
| | |
| *SUZUKI *Van hanh tot |
| *Thoi trang | |
| | Ben*|
| | |
| | |
| *The thao | HONDA* |
+-----------------------------------------------------Cong nghe tuyet hao*-------------------------------------+
| | Dang tin cay* |
| *YAMAHA | |
| Than thuoc* |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| *Tan tien | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| | |
| *Dich vu hau mai tot |
+-------------------------------*VMEP--------------------+-----------------------------------------------------+
Đo lường vị trí thương hiệu
CHIẾN LƯỢC TÁI ĐỊNH VỊ
(Reposition of the brand)
Định vị lại một thương hiệu đã trở nên cũ kỹ theo thời
gian do:
Những thay đổi về quan niệm, lối sống, trình độ của
khách hàng mục tiêu:
Các liên tưởng về thương hiệu trở nên lạc hậu, ít
hấp dẫn.
Nhận thức về nhu cầu, lợi ích tìm kiếm thay đổi.
Sự xuất hiện các thương hiệu cạnh tranh
Phat trieån veà coâng ngheä
Tái định vị là xác định lại tiêu thức định vị, xây dựng lại
tuyên ngôn định vị nhằm định hướng lại công tác truyền
thông xác lập hình ảnh cho thương hiệu
Phần 4
MỤC TIÊU VÀ CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN THƯƠNG HiỆU
XÁC LẬP MỤC TIÊU CHO THƯƠNG HIỆU
Tài sản
thương hiệu
(Brand equity)
Nhận biết
thương hiệu
Liên tưởng
thương hiệu
Chất lượng
cảm nhận
Trung thành
thương hiệu
Mở rộng
thương hiệu
Tái định vị
thương hiệu
Xác lập mục tiêu truyền thông
Giới thiệu
ra thị trường
Xác lập vị trí
trên thị trường
Cũng cố vị trí trên
thị trường
% nhận biết
thương hiệu
Hình ảnh
thương hiệu
% Xâm nhập
thị trường
% trung thành
Thuơng hiệu
Thị phần Lợi nhuận
% tăng doanh thu của thương hiệu
1% 5% 10%
%
t
ăn
g
tr
ư
ở
ng
c
ủa
t
hị
t
rư
ờ
ng
5%
10%
Thị phần giảm
C Thị phần tăng
B
A
D
F
E
Thị phần
Lợi nhuận
Năm 2007 2008 2009 2010 2011
Doanh thu 100 120 200 500 1,000
(-) Biến phí 50 60 100 300 500
Lợi nhuận gộp 50 60 100 300 500
(-) Định phí
Phí hành chính/khấu hao
Nghiên cứu thị trường
Truyền thông marketing
100
30
20
50
70
25
15
40
75
25
15
35
70
25
15
30
70
25
15
30
Lợi nhuận trước thuế -50 -10 25 230 430
Truyền thông thương hiệu
Truyền thông
thương hiệu
Quảng cáo Khuyến mãi
Quan hệ
cộng đồng
Tiếp thị
trực tiếp
Bán hàng
cá nhân
Truyền thông thương hiệu tập đoàn/công ty
Truyền thông thương hiệu sản phẩm/dịch vụ
Mục tiêu nhận biết thương hiệu
Quảng cáo:
• Kênh truyền thông
•Thời điểm, tần suất và thời lượng
• Thông điệp truyền thông, sáng tạo
Tổ chức sự kiện:
• Thành phần khách mời
• Nội dung chương trình
• Nơi tổ chức
Thông cáo báo chí:
• Thành phần báo mời
• Nội dung thông cáo
% nhận biết
thương hiệu
Mục tiêuCông cụ marketing
Độ phủ kênh bán lẻ, số luợng chi nhánh
Phân phối:
• Point of purchases
•
Marketing trực tiếp :
• Nhân viên bán hàng trực tiếp
• Marketing trực tiếp
Mục tiêu thiết lập hình ảnh liên tưởng
Tiếp nhận thông tin:
• Thông điệp
• Hình ảnh
• Âm thanh
• Bối cảnh
Thực tế tiêu dùng
• Phát hàng mẫu
• Cho dùng thử
% hình ảnh A
% liên tưởng B
Mục tiêu xâm nhập thị trường
Truyền thông marketing:
• Tính thuyết phục của thông điệp
• Khuyến mãi hấp dẫn
% thử
% xâm nhậpGiá cả:
• Giá cả hợp lý,
• Phương thức thanh tóan linh động
Sản phẩm dịch vụ:
• Tính tương thích với nhu cầu
Phân phối:
• Tiếp cận
• Sẵn sàng
Mục tiêu trung thành thương hiệu
% Duy trì mua
•Quảng cáo nhắc nhở
•Khuyến mãi duy trì mua
•Marketing mối quan hệ
•Chăm sóc khách hàng
Sự thay đổi về quan điểm marketing
• Thu hút khách hàng mới
• Lôi kéo khách hàng
của đối thủ
• Bán được nhiều hàng
Duy trì và nâng cấp
hành vi sử dụng và
sự lựa chọn
của khách hàng
Mục tiêu doanh số bán
Các chính sách giá, thanh tóan
Các chính sách khuyến mãi
Mục tiêu tối đa hoá sự thỏa mãn
Các chính sách quan hệ khách hàng
Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng
Thứ bậc marketing mối quan hệ
Nâng cấp khách hàng mục tiêu
Duy trì khách hàng mục tiêu
Thỏa mãn khách hàng mục tiêu
Tìm kiếm và thu hút khách hàng mục tiêu
Bảng kế hoạch truyền thông
Ngân
sách
Mục tiêu doanh số 2008 37,500,000 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
Ngân sách truyền thông 410,000
Quảng cáo báo 232,950
Thiết kế 16,000
Saigon Time
Nửa trang trong giấy thường 23,800
Mẫu quảng cáo nhỏ 42,500
Thời báo kinh tế Sài gòn
Nửa trang trong giấy thường 37,400
Mẫu quảng cáo nhỏ 102,000
Báo khác 11,250
Vật dụng truyền thông (POSM) 25,000
Brochure 20,000
Gửi thư cho khách hàng 5,000
Quà cho khách hàng 78,750
Khách hàng mới 15,750
Khách hàng hiện hữu 63,000
Khuyến mãi
Tặng quà cho khách hàng mua sản phẩm mới 20,000
Trưng bày tại điểm bán 15,000
Ngân sách truyền thông dự phòng 37,500
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8
Phần 5
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ
CẤU DANH MỤC THƯƠNG HiỆU
Cơ cấu sản phẩm trong một doanh nghiệp
Nước giải khát
có gaz
Nước giải khát
không có gaz
Nước tinh khiết Bánh snack
Pepsi cola
Pepsi chanh
Pepsi cafe
7Up
Mirinda
Sting
Sting dâu
Body naturals
Lipton
Twister
Aquafina Poca
Frito-lay
Số lượng ngành hàng kinh doanh (dòng sản phẩm)
Số lượng các mặt hàng trong một ngành hàng
Tính tương đồng giữa các ngành hàng, mặt hàng/thương hiệu (người
tiêu dùng; sản xuất; phân phối)
Nguy cơ “ăn thịt” lẫn nhau giữa các sản phẩm trong cơ cấu
Phát
minh
mới
Phát triển
cơ cấu
Mở rộng
dòng
Cải tiến
Phát triển
Sản phẩm
Chiến lược liên quan
đến cơ cấu sản phẩm
Chiến lược liên quan
đến sản phẩm cụ thể
•Thuộc tính cần
phát triển, cải tiến
• Đặt nhãn
• Thiết kế, cải tiến
bao bì
• Dịch vụ hỗ trợ
•Sản phẩm thay thế
• Sản phẩm bổ sung
Chiến lược sản phẩm
Các quyết định phát triển cơ cấu danh mục
thương hiệu SUA
Thương hiệu
mới
Dòng sản phẩm
mới
Sản phẩm
mở rộng
Sản phẩm
hiện hữu
Thương hiệu
cũ
Phát triển
thương hiệu
(Đa dạng hóa)
Poca
Mở rộng
thương hiệu
Không có Kéo dãn thương hiệu
Pepsi chanh
Lấp kín thương hiệu
Pepsi
Củng cố thương hiệu
Lấp kín dòng
Sting
Định vị mới
7Up
Phát triển thương hiệu
Các quyết định phát triển cơ cấu danh mục
thương hiệu
Thương hiệu
mới
Dòng sản phẩm
mới
Sản phẩm
mở rộng
(Nhuộm)
Sản phẩm
hiện hữu
(Dầu gội)
Thương hiệu
củ
Phát triển
thương hiệu
(Đa dạng hóa)
Knnor
Mở rộng
thương hiệu
?? Kéo dãn thương hiệu
Sunsilk
Lấp kín thương hiệu
Sunsilk
Cũng cố thương hiệu
Lấp kín dòng
????
Định vị mới
Dove
Clear
Phát triển thương hiệu
Nhu cầu
hiện hữu
Thị trường hiệu hữu
Không biết đến
Đang dùng của đối thủ
Đòi hỏi cao hơn
Không có khả năng tiêu dùng
Thị trường
đã xâm nhập
Thị trường
tiềm năng
Cơ sở áp dụng các chiến lược phát triển cơ
cấu danh mục thương hiệu
Không tương thích với nhu cầu
Cải tiến sản phẩm/dịch vụ
Kéo dãn thương hiệu
Lấp kín thương hiệu
Lấp kín dòng
Kéo dãn thương hiệu
Mở rộng thương hiệu
Định vị mới
Đa dạng hóa
Thương hiệu
Hiện hữu Mới
T
h
ị
tr
ư
ờ
n
g
H
iệ
n
h
ữ
u
M
ớ
i
Chiến lược phát triển cơ cấu danh mục thương hiệu
Chiến lược phát triển thương hiệu của Dove
Thỏi xà bông Dove được giới thiệu vào 1957, đây là xà bông dành cho phụ nữ có là da
khô để chăm sóc sắc đẹp (½ phụ nữ có làn da khô). Định vị này vẫn tiếp tục được giữ
trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu Dove. Từ 1980 thì Dove đã được mở rộng
thương hiệu Dove với các sản phẩm mới như kem dưỡng da cơ thể, sản phẩm khử mùi,
sữa rữa mặt, dầu gội đầu, dầu dưỡng tóc.
Xà bông Kem tắm
Sữa tắm
Sữa dưỡng thể Dầu xả Dầu gội
Chiến lược thương hiệu ngành chất tẩy rữa của P&G
Giữ quần áo luôn trắng sáng
Giặt sạch mọi vết bẩn và giữ mùi hương của quần
áo mới.
Bảo vệ không làm quần áo phai màu hoặc đổi
màu.
Giặt sạch mọi vết bẩn được sử dụng trong các gia
đình hay vận động, sinh hoạt ngoài trời
Bột giặt dùng tẩy sạch vết bẩn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_quan_tri_thuong_hieu.pdf