CELLULOSE - HEMICELLULOSE
- Cellulose chỉ có
đường glucose.
- cellulose là 1
polymer thẳng gồm
7.000 – 15.000 phân
tử glucose, không có
nhánh.
- Hemicellulose: nhiều loại
đường xylose , mannose,
galactose, rhamnose &
arabinose
Xylose hiện diện với số
lượng nhiều nhất.
hemicellulose cấu tạo gồm
chuỗi ngắn 500-3.000 đơn
vị đường.
là 1 polymer nhánh.Pectin
- là một polysacchrid phức tạp, có nối α-1,4-
acid galacturonic.
- là chất keo vô định hình, mềm dẽo và có
tính ưa nước cao. Đặc tính ưa nước giúp
duy trì trạng thái ngậm nước cao ở các
vách còn non.
- pectin có mối quan hệ gần gũi với
hemicellulose, nhưng có tính hòa tan khác
nhau
36 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 653 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Tế bào thực vật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẾ BÀO THỰC VẬT
Mục tiêu học tập
1. Nêu khái niệm, hình dạng, kích thước của tế
bào.
2. Trình bày các phương pháp được sử dụng
để nghiên cứu tế bào.
3. Mô tả cấu trúc và chức năng của các thành
phần trong cấu tạo tế bào thực vật.
KHÁI NIỆM TẾ BÀO
T bào là đn v c b
n v cu trúc cũng nh
chc năng (sinh trưởng, vận động, trao đổi
chất, các quá trình sinh hóa, sinh sản) ca
c th thc vt.
- Thực vật đơn bào: cơ thể chỉ có một tế bào.
- Thực vật đa bào: cơ thể gồm nhiều tế bào.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TẾ BÀO
- Kính hiển vi quang học
- Kính hiển vi điện tử: 50 – 100 lần lớn hơn kính hiển vi
quang học, có thể phân biệt đến Å.
TEM: Transmission Electron Microscopy (KHV ĐT
truyền qua)
SEM:Scanning Electron Microscope (KHVĐT quét)
- Kính hiển vi huỳnh quang
- Tách và nuôi tế bào
- Phân đoạn (fractionnement) các thành phần của tế
bào: Phương pháp siêu ly tâm, Phương pháp sắc ký,
Phương pháp điện di, Đánh dấu phân tử bằng đơn vị
phóng xạ và kháng thể
HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC TẾ BÀO
Kích thước:
- 10 - 100 µm: hầu hết TBTV
- 10-30 µm: kích thước trung bình của TB mô
phân sinh thực vật bậc cao.
- một số TB có kích thước rất lớn, như sợi gai
dài tới 20 cm.
Hình dạng:
CẤU TẠO CỦA TẾ BÀO THỰC VẬT
- vách ít nhiều rắn chắc và đàn hồi bao quanh
- màng sinh cht. Màng sinh chất là màng bao
cht nguyên sinh, nằm sát vách tế bào thực
vật ở trạng thái trương nước.
- Chất nguyên sinh gồm cht t bào bao quanh
nhân và các bào quan như lp th, ty th, b
Golgi, ribosome, peroxisome, li ni sinh
cht. Ngoài ra, trong chất nguyên sinh còn
có những chất không có tính chất sống như
không bào, các tinh th mui, các git du,
hạt tinh bt v.v.
Vách tế bào
CHỨC NĂNG:
- ngăn cách các tế bào với nhau hoặc ngăn
cách tế bào với môi trường ngoài.
- tạo TBTV một hình dạng nhất định và tính
vững chắc.
- Bảo vệ TB chống lại tác nhân gây bệnh (vi
khuẩn, virus, nấm)
- Cân bằng áp suất thẩm thấu
Vách tế bào
CẤU TẠO:
- Phiến giữa (hầu như chỉ có pectin).
- Vách sơ cấp (khoảng ¼ cellulose): dày
khoảng 1-3 µm.
- Vách thứ cấp (khoảng ½ cellulose + ¼ lignin):
dày 4 µm hoặc hơn.
Trên vách TB có nhiều lỗ
Vách tế bào
Phiến giữa:
- hình thành để chia TB mẹ ⇨2TB con.
- là phiến chung, gắn 2 TB liền kề.
- Thành phần là pectin dưới dạng pectat
calcium.
- Nếu pectin bị tan, các TB gắn vào nhau yếu
hơn
Vách tế bào
Vách sơ cấp:
- do tế bào chất tạo ra
- Thành phần: cellulose 9-25%, pectin 10-35 %,
hemicellulose 25-50% và protein # 15%
(extensins có chức năng tăng trưởng TB &
lectins có chức năng nhận biết các phân tử
từ bên ngoài).
- Các lớp sợi cellulose xếp song song với
nhau, chéo nhau một góc 600 - 900.
- Sự dày không đồng đều tạo các lỗ sơ cấp
trên vách TB.
- TB mô mềm chỉ có vách sơ cấp & phiến
giữa.
Vách tế bào
Vách thứ cấp
- do tế bào chất tạo ra → nằm giữa vách sơ cấp
& màng sinh chất
- cứng hơn, có nhiều chất gỗ hơn. Thường mô
gỗ, vách thứ cấp gồm khoảng 41- 45%
cellulose, 30% hemicellulose và 22-28% chất
gỗ (lignin).
- Lỗ đơn và lỗ viền. Khi TB chết các lỗ trao đổi
các chất→ ống trao đổi.
- Sợi liên bào: là các sợi nhỏ li ti xuyên qua các
lỗ & ống trao đổi nối liền tế bào chất của các
TB cạnh nhau.
Cấu trúc vách tế bào thực vật
Phiến giữa
Vách sơ
cấp
Màng sinh
chất
Pectin
Vi sợi
cellulose
Pectin
Hemicellulose
CELLULOSE - HEMICELLULOSE
- Cellulose chỉ có
đường glucose.
- cellulose là 1
polymer thẳng gồm
7.000 – 15.000 phân
tử glucose, không có
nhánh.
- Hemicellulose: nhiều loại
đường xylose , mannose,
galactose, rhamnose &
arabinose
Xylose hiện diện với số
lượng nhiều nhất.
hemicellulose cấu tạo gồm
chuỗi ngắn 500-3.000 đơn
vị đường.
là 1 polymer nhánh..
Pectin
- là một polysacchrid phức tạp, có nối α-1,4-
acid galacturonic.
- là chất keo vô định hình, mềm dẽo và có
tính ưa nước cao. Đặc tính ưa nước giúp
duy trì trạng thái ngậm nước cao ở các
vách còn non.
- pectin có mối quan hệ gần gũi với
hemicellulose, nhưng có tính hòa tan khác
nhau
Trên vách TB có nhiều lỗ→ nước, không khí &
các chất hòa tan di chuyển từ TB này →TB khác.
Plasmodesmata provide an easy route for the
movement of ions, small molecules like
sugars and amino acids, and even
macromolecules like RNA and proteins,
between cells. The larger molecules pass
through with the aid of actin filaments.
Vách tế bào
2 loại lỗ ở TB có vách thứ cấp: lỗ đơn & lỗ viền.
Lỗ đơn Lỗ viền
Tế bào mô cứng
Ống trao đổi
Vách tế bào
Sự biến đổi của vách tế bào thực vật
- Sự hóa nhày
- Sự hóa khoáng
- Sự hóa bần
- Sự hóa cutin
- Sự hóa sáp
- Sự hóa gỗ
Các bào quan
Gồm lp th, ty th, b Golgi, ribosome,
peroxisome, li ni sinh cht
60S:
5S
5,8S
28S
40S: 18S
80S Cấu tạo của
ribosom
Maøng ngoaøi
Chaát neàn
Maøng trong
Maøo
Tieàn laïp
Boät laïp
(tinh boät)
Luïc laïp
(quang
hôïp)
Saéc laïp
(saéc toá)
Bộ Golgi
Lưới nội sinh chất có hạt &
lưới nội sinh chất không hạt
Peroxisome
Không bào
- là một hay những túi có hình dạng và kích
thước biến thiên nằm trong chất tế bào.
- Không bào được bao quanh bởi một màng gọi
là màng không bào (tonoplast),
- bên trong chứa nước và các chất tan gọi là dịch
không bào hay dịch tế bào. → áp suất thẩm
thấu giúp sự hấp thu nước bởi không bào làm
cho tế bào tăng rộng.
- Không bào giàu enzym thủy giải: protease,
ribonuclease và glycosidase mà khi được giải
phóng vào trong chất tế bào, tham gia vào sự
suy thoái của tế bào trong quá trình lão hoá.
Không bào
Chức năng:
- Thoái hóa các chất (tương tự như tiêu
thể ở TB động vật)
- Dự trữ
Không bào
Chức năng:
- storing foods (e.g., proteins in seeds)
- storing wastes
- storing malic acid in CAM plants
- storing various ions (e.g., calcium, sodium, iron) which, among other
functions, helps to maintain turgor in the cell.
Plant vacuoles are also important for their role in molecular degradation and
storage. Sometimes these functions are carried out by different vacuoles
in the same cell, one serving as a compartment for breaking down
materials (similar to the lysosomes found in animal cells), and another
storing nutrients, waste products, or other substances. Several of the
materials commonly stored in plant vacuoles have been found to be useful
for humans, such as opium, rubber, and garlic flavoring, and are
frequently harvested. Vacuoles also often store the pigments that give
certain flowers their colors, which aid them in the attraction of bees and
other pollinators, but also can release molecules that are poisonous,
odoriferous, or unpalatable to various insects and animals, thus
discouraging them from consuming the plant.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_te_bao_thuc_vat.pdf