Cấu tạo
Sợi quang gồm hai phần chính:
- Phần lõi làm bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1)
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thuỷ tinh có chiết suất
(n2) nhỏ hơn phần lõi
Ngoài cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp
độ bền và độ dai cơ học
Công dụng
- Cáp quang dùng để truyền thông tin do có nhiều ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiêu lớn
+ Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển
+ Không bị nhiễu, bảo mật tốt
+ Không có rủi ro cháy
23 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Vật lí Lớp 11 - Bài 27: Phản xạ toàn phần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TOẢN
TỔ: LÝ _ HOÁ
TIẾT 53, BÀI 27
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu và viết biểu
thức định luật khúc xạ ánh sáng
2. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 là gì?
Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là gì?
Viết hệ thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối
3. Theo công thức của định luật khúc xạ ánh sáng, trường hợp nào
không có hiện tượng khúc xạ?
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG
CÓ CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
Nhiệm vụ:
1. Quan sát thí nghiệm chiếu tia sáng từ môi trường chiết quang
hơn sang môi trường kém chiết quang hơn như hình vẽ
2. Thay đổi góc tới i từ 900Æ 0 và ngược lại từ 0 Æ 900
3. Quan sát độ sáng chùm tia khúc xạ, phản xạ khi góc tới thay đổi.
4. Thảo luận nhóm, Mô tả lại hiện tượng xẩy ra khi góc tới thay đổi.
5. Hoàn thành phiếu học tập số 1
Mục đích thí nghiệm:
Khảo sát đường truyền của tia sáng từ
môi trường chiết quang hơn sang môi
trường có chiết quang kém hơn
Phiếu học tập số 1
Quan sát sự thay đổi của chùm tia khúc
xạ và phản xạ khi góc tới thay đổi
Góc tới Tia khúc xạ Tia phản xạ
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG
CÓ CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI TRƯỜNG
CÓ CHIẾT QUANG KÉM HƠN
1. Thí nghiệm
• Có r >i
• Rất sáng
Rất mờ
• Gần sát mặt
phân cách, r≈ 900
• Rất mờ
Rất sáng
Không có Rất sáng
Kết quả thí nghIệm
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Góc tới Chùm tia khúc
xạ
Chùm tia phản
xạ
Nhỏ
Có Giá trị
đặc biệt igh
Có giá trị
lớn hơn igh
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI
TRƯỜNG CÓ CHIẾT QUANG KÉM HƠN
2. Góc giới hạn phản xạ toàn phần
• Vì n1 >n2 nên sinr > sini Æ r > i
• Khi tia khúc xạ ở mặt phân cách hai môi trường r ≅ 900
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
• Nếu i tăng thì toàn bộ tia sáng tới bị phản xạ, không còn tia
khúc xạ. Do đó góc tới i giới hạn để bắt đầu xẩy ra hiện tương
phản xạ toàn phần tương ứng với r ≅ 900
0 2
1 2
1
sin sin90 singh gh
nn i n i
n
= ⇒ =
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
1. Định nghĩa
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới,
xẩy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Từ những thí nghiệm và nhận xét trên, thế nào là hiện tượng
phản xạ toàn phần ?
Để có hiện tượng phản xạ toàn phần cần phải thoả mãn
những điều kiện nào?
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
2. Điều kiện để có phản xạ toàn phần
a. Ánh sáng truyền từ một môi trường tới môi trường chiết
quang kém hơn.
n2 < n1
b. Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn
i2 ≥ igh
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Trong thực tế có một số hiện
tượng liên quan đến hiện tượng
phản xạ toàn phần như: ảo
tượng
- Đi trong sa mạc nhìn thấy nước
hoặc ốc đảo
- Trưa nắng nhìn đường nhựa từ
xa thấy có vẻ như đường ướt
Kim cương nhìn sáng lóng lánh
do tia sáng bị phản xạ toàn phần
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN
Phiếu học tập số 2
Tìm hiểu cấu tạo và công dụng của
cáp quang
Cấu tạo Công dụng
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
- Cáp quang là một bó sợi quang. Mỗi sợi quang là một dây
trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần.
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
Sợi quang gồm hai phần chính:
- Phần lõi làm bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn (n1)
- Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thuỷ tinh có chiết suất
(n2) nhỏ hơn phần lõi
Ngoài cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp
độ bền và độ dai cơ học
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
2. Công dụng
- Cáp quang dùng để truyền thông tin do có nhiều ưu điểm:
+ Dung lượng tín hiêu lớn
+ Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển
+ Không bị nhiễu, bảo mật tốt
+ Không có rủi ro cháy
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
- Cáp quang dùng để nội soi trong y học
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
IIIỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
2. Công dụng
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Chiếu tia sáng từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí.
hỏi trong các góc tới sau: 300, 450, 600. với góc tới
nào tia sáng bị phản xạ toàn phần?
Góc 450 và 600
Góc 300
Góc 450
Góc 600
A
B
C
D
03sin 48,59
4gh gh
i i= ⇒ =
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Đáp án: D
1
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn
sang môi trường chiết quang kém thì:
Luôn có tia khúc xạ và góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i.
Luôn có tia khúc xạ và góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i.
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i lớn hơn góc giới hạn PXTP.
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn PXTP.
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
A
B
C
D
Đáp án: D
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
2
Khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn
sang có chiết suất nhỏ hơn và góc tới
i góc giới hạn PXTP, thì sẽ xẩy ra hiện
tượng.Trong đó mọi tia sáng
đều bị.không có
môi trường
lớn hơn
phản xạ toàn phần
phản xạ tia khúc xạ
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Điền vào chỗ trống những từ thích hợp để có được
nhận xét đúng về hiện tượng phản xạ toàn phần họăc
khúc xạ
3
Bài tập: Có hai tia sáng song song nhau truyền trong
nước. Tia 1 gặp mặt thoáng của nước, tia 2 gặp bản
thuỷ tinh hai mặt song song đặt sát mặt nước. Nếu
tia 1 phản xạ toàn phần thì tia 2 có ló ra không khí
được không?
I. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
tia 2 khúc xạ vào thuỷ tinh với
góc khúc xạ r
n.sin '.s inr sinr= sin
n'
n i n i= ⇒
Tia từ thuỷ tinh tới mặt phân cách
với không khí dưới góc tới r
2
n n 1 1sinr= sin . sin
n' n' n n' gh
i i> > =
GIẢII. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
VÀO MÔI TRƯỜNG CÓ
CHIẾT QUANG KÉM HƠN
II. HIỆN TƯỢNG PHẢN
XẠ TOÀN PHẦN
III.ỨNG DỤNG CỦA HIỆN
TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN
PHẦN: CÁP QUANG
1. Cấu tạo
2. Công dụng
1. Định nghĩa
2. Điều kiện để có
phản xạ toàn phần
1. Thí nghiệm
2. Góc giới hạn phản
xạ toàn phần
Gọi n và n’ lần lượt là chiết suất của
nước và thuỷ tinh
Vì tia 1 phản xạ toàn phần nên
sini > sinigh1 = 1/ n
Vậy: r > igh2 nên tia 2 bị phản
xạ toàn phần không khúc xạ
ra không khí
Những liên kết và hiệu ứng cần lưu ý
1. Nếu không kiểm tra bài cũ cả ba câu hỏi có thể click
chuột vào chữ kiểm tra bài cũ để chuyển sang bài mới
2. Trong slide “kết quả thí nghiệm” có dùng hiệu ứng “Triger”
để giáo viên có thể linh động trong việc giúp học sinh
hoàn thành phiếu học tập. để biết được tia khúc xạ và tia
phản xạ như thế nào (6 ô góc dưới bên phải hiện ra) cần
phải click chuột vào ô phía trước ô cần hiện ra.
3. Trong quá trình dạy có thể chuyển từ mục này qua mục
khác bằng menu dọc bên trái
4. Nếu các đoạn phim và flash không hiện ra là do đường
dẫn sai, cần phải copy cả thư mục chứa bài giảng này
vào mydocument.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_vat_li_lop_11_bai_27_phan_xa_toan_phan.pdf