Tính kháng sốt rét của bệnh Hb
- Các bệnh HbS, HbC, HbE, HbT đều làm tăng sức đề kháng vớiKST sốt rét Plasmodium.
Ở vùng có dịch sốt rét:
DHT ít bị sốt rét + Plasmodium trong máu cũng ít hơn người bình thường.
Sự thay đổi cấu trúc Hb cản trở sự phát triểncủa Plasmodium → Kháng được bệnh sốt rét
41 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Một số ví dụ về bệnh phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1MỘT SỐ
VÍ
DỤ
VỀ
BỆNH PHÂN TỬ
21. Operon
1962, Jacop
–
Monod
nêu
lên
khái
niệm
Operon.
Một
operon
gồm:
- Một số
gen
cấu trúc :
Gen →mRNA → (Protein) men
31. Operon
-
Promotor:
+ Điều khiển sự
phiên
mã
của
gen
cấu trúc
+ Đứng
trước
gen
cấu trúc đầu
tiên
+ RNA polymerase
gắn kết với
Promotor
→ phiên
mã
gen
cấu trúc
41. Operon
Operator:
-
Một
đoạn DNA “gối”
lên
đầu
3’
của
promotor
hoặc
đôi
khi
đầu
5’
của
gen
cấu trúc đầu
tiên.
51. Operon
-
Gen điều khiển
(r-
regulator gene) sự
phiên
mã
của
các
gen
cấu trúc của
operon.
+ Có
promotor
riêng
+ Gen điều khiển
→ mRNA ngắn
→ protein
điều khiển
→ gắn kết với
operator
–
điều khiển
sự
phiên
mã
của
gen
cấu trúc.
Gen r → chất
kìm
hãm
(r) hoặc chất hoạt
hóa
(A)
6Mô
hình
một
operon
Gen cấu trúc
Protein điều
khiển
Chuỗi phản
ứng
sinh
hóa
Chất tiền
thân
Sản phẩm
trung
gian Sản phẩm
7Operon
cảm
ứng
Không có mặt chất tiền thân
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất
kìm
hãm
hoạt
động
Các
gen
cấu trúc
Không
phiên
mã
Gen điều
khiển
Không
liên
kết
8Operon
cảm
ứng
Có
mặt chất cảm
ứng
(chất tiền
thân)
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất kìm
hãm
bất hoạt
Chất
kìm
hãm
không
liên
kết với
operator
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất tiền
thân
V Chất
trung
gian Sản phẩm W
Gen điều
khiển
Chất
kìm
hãm
hoạt
động
9Operon
lac của
E.coli
Chất kìm
hãm
hoạt
động
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Gen điều
khiển
lac
Không
phiên
mã
Không có mặt lactose
10
Operon
lac của
E.coli
Có
mặt
lactose
Gen điều
khiển
lac
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất
kìm
hãm
không
liên
kết với
operator
Sự
phiên
mã
và
giải mã
11
Operon
kìm
hãm
Bình
thường
Chất
kìm
hãm
bất hoạt
Chất
kìm
hãm
không
liên
kết
được
với operator
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất tiền
thân
T Chất
trung
gian
Sản phẩm U
Gen điều
khiển
Sự
phiên
mã
và
giải mã
12
Operon
kìm
hãm
Nhiều sản phẩm (U)
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Gen điều
khiển
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất kìm hãm
bất hoạt
Chất kìm
hãm
hoạt
động
Sản phẩm
U liên
kết
với chất kìm hãm
Không
phiên
mã
Không
liên
kết
13
Operon
trp của
E.coli
Tryptophan
thấp
Gen điều
khiển
trp
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất
kìm
hãm
bất hoạt
Sự
phiên
mã
và
giải mã
14
Operon
trp của
E.coli
Tryptophan
cao
Sự
phiên
mã
và
giải mã
Chất kìm
hãm
hoạt
động
Không
phiên
mã
15
2. Bệnh
phân
tử
Gồm
2 nhóm:
- Bệnh
của
phân
tử
không
phải là men.
- Bệnh
của
phân
tử
là
men.
16
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
không
phải là men
-
Gồm các bệnh
của
hemoglobin (Hb), các
yếu
tố đông
máu, protein huyết
thanh, hormon
Bệnh
Hb:
Có
khoảng
100 bệnh
do nhiều loại
đột biến.
Bệnh
có
tính
chất chủng
tộc + DT rõ rệt
17
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
không
phải là men
2.1.1. Bệnh
của Hb:
- Cấu tạo của Hb ở
người:
Hb= Globin
+ Hem
-Globin
là
thành
phần
thay
đổi: 4 chuỗi
polypeptide:α,β,γ,δ.
-Hem ít
bị
biến
đổi
18
2.1.1. Bệnh
của Hb:
- Ở
bào
thai
+ sơ
sinh
(HbF)
HbF
: 2 chuỗi
α
+ 2 chuỗi
γ(α2 γ2)
→ tháng
thứ
6 HbF
giảm dần, thay
bằng
HbA
-
Ở
người trưởng
thành
(HbA)
HbA1
: 2 chuỗi
α
+ 2 chuỗi
β(α2β2)
HbA2: 2 chuỗi
α
+ 2 chuỗi
δ(α2δ2)
19
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Cơ
chế điều chỉnh
sự
tổng
hợp Hb:
Gồm 2 hệ
operon
có
liên
quan
nhau:
+ Hệ
operon
1:
Các
gen
cấu trúc tổng
hợp chuỗi
β+δ
và
gen
điều chỉnh
R2
của hệ
operon
2.
20
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Hệ
operon 2: gen cấu trúc của chuỗi
γ
Hai
hệ
operon
này
hoạt
động
liên
hệ
nhau.
Gen cấu trúcα nằm
ở
hệ
thống
operon
khác
và
hoạt
động
liên
tục dù ở
bào
thai
hay giai
đoạn
trưởng
thành.
21
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Ở
bào
thai
người
22
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Ở
người lớn
23
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
-
Các
acid amin
bị
thay
thế đa số
thuộc
chuỗi
β, một số
ít
thuộc chuỗi
α.
- Gây chứng
thiếu máu trầm trọng.
24
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
Bệnh
HbS
– hồng
cầu hình liềm
-
Đột biến thay thế
acid amin
thứ
6 của chuỗi
β:
Acid glutamic
→ valin
(codon
GAA/GAG → GUA/GUG ) (A → U).
-DT trội
không
hoàn
toàn:
+ SS: thiếu máu nặng
+ Ss: không
có
dấu hiệu trên lâm sàng (HbA +
HbS)
25
Bệnh
HbS
– hồng
cầu hình liềm
HC hình
liềm: HC dễ
vỡ
→
máu
có
độ
nhớt tăng
→
tắc mao mạch
→ nhồi
máu
nội tạng
→ chết
ở
tuổi nhỏ
từ
3
tháng
đến
2 tuổi.
26
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
Bệnh
HbS
–
hồng
cầu hình liềm
- Phổ
biến
ở
châu
Phi –
nơi có nạn dịch
sốt rét
27
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
Bệnh
HbC
-
Đột biến thay thế
acid amin
thứ
6 của chuỗi
β:
Acid glutamic
→ lysin.
GAA/GAG → AAA/AAG
GAA → AAG
-Nhẹ
hơn HbS
-Đồng
hợp tử
CC: thiếu
máu, tiêu
huyết nhẹ, có
nhiều
HC hình
bia
+ 1 ít
HC nhỏ
28
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
Bệnh
HbC
-Cc : không
có
dấu hiệu
lâm
sàng
(nhiều HbA +
HbC)
-Bệnh
chủ
yếu
ở
Tây
Phi và
Nam Mỹ.
29
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
acid amin
Bệnh
HbE
-Đột biến thay thế
acid amin
thứ
26 của chuỗi
β:
Acid glutamic
→ lysin.
Cơ
chế
sinh
bệnh
giống
HbC
-Nhẹ
hơn HbS
-
Đồng
hợp tử
EE: HC nhỏ
+ gia
tăng
số
lượng
HC.
-Thường
gặp
ở ĐNÁ
và
VN
30
Tính
kháng
sốt
rét
của bệnh
Hb
- Các bệnh
HbS, HbC, HbE, HbT
đều
làm
tăng
sức
đề
kháng
với KST sốt rét
Plasmodium.
Ở
vùng
có
dịch
sốt rét:
DHT ít
bị
sốt
rét
+ Plasmodium trong
máu
cũng
ít
hơn người bình thường.
Sự
thay
đổi cấu trúc Hb cản trở
sự
phát
triển của
Plasmodium →
Kháng
được
bệnh
sốt rét
31
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
một
vài
chuỗi
polypeptide
Bệnh
Thalassemia
(thiếu
máu
vùng
biển –
thiếu
máu
Cooley)
-Rối loạn tổng
hợp HbA → ức chế
tổng
hợp
chuỗi
αhoặcβ.
-Di
truyền trội
không
hoàn
toàn. (TT nặng, Tt
TB
hoặc nhẹ)
-Có
2 dạng: Thalassemia
α + Thalassemia
β
32
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
một
vài
chuỗi
polypeptide
Bệnh
Thalassemia
β: (Bệnh
Hb
bào
thai)
-HC : HbF
+ HbA2
-
Cơ
chế: ức chế
tổng
hợp chuỗi
β, tăng
tổng
hợp chuỗi
α
và
γ→
HbF
(α2γ2). Và
có
sự
tăng
cường
tổng
hợp chuỗi
δ→ HbA2 (α2δ2).
-Ở
VN, bệnh
chiếm
72 –
77% các
bệnh
Hb
33
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
do đột biến thay thế
một
vài
chuỗi
polypeptide
Bệnh
Thalassemia
α:
-Cơ
chế: ức chế
tổng
hợp chuỗi
α
Tăng
tổng
hợp chuỗi
γ→
(Hb
Bart) γ4
Tăng
tổng
hợp chuỗi
β→
(Hb
H) β4
- Ít
gặp
ở
VN
34
2.1.1. Bệnh
của Hb:
Bệnh
Thalassemia
β:
35
-
Đột biến các gen kiểm soát sự
tổng
hợp các
men → rối loạn chuyển
hóa
bẩm
sinh.
-
Phân
loại bệnh
của
men theo
các
nhóm
chất do
men xúc
tác
và
chuyển
hóa: rối loạn chuyển
hóa
acid amin, glucid, lipid.
-Phân
loại
theo
cơ
chế:
+ Rối loạn chuyển
hóa
do tắc nghẽn men
+ Rối loạn chuyển
hóa
do quá
sản men
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
36
Rối loạn chuyển
hóa
do tắc
nghẽn men
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Bình
thường
A B C
Hệ
gen
1 Hệ
gen
2
Men 1 Men 2
A B
Hệ
gen
1 Hệ
gen 2 ĐB
Men 1 Không
tạo
men 2
D
Chuyển
hóa
phụ
ĐB gây
rối loạn
37
Rối loạn chuyển
hóa
do tắc
nghẽn men
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Bệnh
phenylceton
niệu
(PKU)
- DT lặn trên NST thường
- Thiếu
men Phenylalanin
hydroxylase
→ phenylalanin
trong
thức
ăn
không
chuyển
hóa
thành
tyrosin.
-
Quá
trình
chuyển
hóa
bị
tắc
nghẽn, phenylalanin
tích
tụ
trong
cơ
thể, gây
hại và được bài tiết theo nước tiểu dưới
dạng
chuyển
hóa
bất thường: phenylceton.
- Người bệnh
có
tóc
màu
hung, da
tái, mắt
xanh, thể
lực và
trí
tuệ
chậm
phát
triển (hư
hại hệ
TK trung
ương, IQ<20, thể
lực
+ trí
tuệ
chậm
phát
triển).
38
Rối loạn chuyển
hóa
do quá
sản men
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Nếu
một chất mà tế
bào
cần
được sản xuất
quá
mức
trở
thành
chất
đồng
kìm
hãm
cùng
với chất kìm hãm r gắn
vào
operator
→
operon
bị ức chế
→ men không
được sản
xuất . Nếu
men vẫn tiếp tục
được sản xuất sẽ
gây
nên
quá
sản men.
39
Rối loạn chuyển
hóa
do quá
sản men
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Chuyển
hóa
bình
thường
40
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Rối loạn chuyển
hóa
Porphyrin
Bệnh
Porphyrin
-
tương
tác
có
hại giữa
KG và
thuốc
41
2. 1. Bệnh
của
phân
tử
là
men
Bệnh
Porphyrin
- Một số
người
sau
khi
dùng
Barbituric: viêm
nhiều
dây
thần
kinh, đau
bụng, tăng
huyết
áp,
rối loạn tâm thần, nước tiểu
đỏ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_mot_so_vi_du_ve_benh_phan_tu.pdf