Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh

Kế hoạch vay ngắn hạn NH:

+Vòng quay VLĐ kỳ KH phải tính theo kỳ trước có điều

chỉnh tỷ lệ tăng tốc độ LC VLĐ

+NVKD ngắn hạn (vốn luân chuyển) là 1 phần NVKD được

sd cho các nhu cầu về TSLĐ

Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn

+NV coi như tự có: tất cả các số dư các quỹ, LN chưa PP &

chênh lệch tăng giá vật tư theo quyết định của NN

+NV khác: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tượng khác, vay

nội bộ của cty., vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu

 Kế hoạch vay ngắn hạn NH:

+ Hạn mức TD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ kỳ KH – (NV kinh

doanh ngắn hạn + NV coi như tự có + NV khác)

Hạn mức TD có thể được xác định như sau:

Hạn mức TD = CP/V – VTC – Q

CP: CP SXKD kỳ kế hoạch = Giá trị tổng sản lượng - Khấu

hao - Thuế VAT

V là vòng quay VLĐ = Dthu thuần / TSLĐ dự trữ bq

Q: Số dư các quỹ

 

pdf69 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 635 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 3: Tín dụng ngắn hạn tài trợ kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiện kinh tế, tài chính của khách hàng  Thẩm định kế hoạch SXKD hoặc phƣơng án sử dụng vốn của khách hàng – Tính ổn định của nguồn cung ứng vật tƣ và thị trƣờng tiêu thụ SP – Tính khả thi của kế hoạch SXKD và PA sử dụng vốn – Tính hiệu quả của kế hoạch SXKD (Lợi nhuận của kế hoạch SXKD) Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: BƢỚC 2: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG NGẮN HẠN (2) Thẩm định điều kiện kinh tế, tài chính của khách hàng  Thẩm định và đánh giá tình hình tài chính của đơn vị Thể hiện qua 4 nhóm chỉ tiêu: – Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động (chỉ tiêu hoạt động) – Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán – Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính – Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 5. PRICING 1. PURPOSE 2. PAYMENT 3. PROTECTION 4. POLICY TIÊU CHUẨN 5P Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay Mục đích Thanh toán Bảo vệ Chính sách Định giá Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 5. CONDITIONS 1. CHARACTER 2. CAPACITY 3. CAPITAL 4. COLLATERAL TIÊU CHUẨN 5C Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay Tính cách của người đi vay Năng lực hoặc khả năng của KH Vốn TS cầm cố, TS thế chấp Điều kiện Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay *TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit Score) Bằng kinh nghiệm thực tế trong thẩm định đánh giá DN, M. Altman đã đƣa ra thang điểm theo công thức: (Hàm Z – Zscore): Z = R1 + R2 + R3 + R4 + R5  R1 = Vốn lƣu động (vốn luân chuyển) / Tổng tài sản Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn  R2 = Lãi ròng / Tổng tài sản  R3 = Lãi trƣớc thuế / Tổng tài sản  R4 = Giá trị thị trƣờng của DN /Giá hạch toán của DN  R5 = Doanh thu / Tổng TS Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Các tiêu chuẩn nhất định để đánh giá khi cho vay *TIÊU CHUẨN ĐIỂM SỐ TÍN DỤNG (Credit Score)  Nếu Z>2,675: DN đƣợc xếp loại I  Nếu 1,8<Z<=2,675: DN đƣợc xếp loại II, ở mức trung bình  Nếu Z<1,8: DN xếp loại III, đây là điểm xếp hạng xấu nhất  NH từ chối cho vay Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: BƢỚC 3: XÉT DUYỆT CHO VAY –Dựa vào kết quả thẩm định, nếu hồ sơ vay vốn không hợp pháp, hợp lệ, độ RR cao  NH trả hồ sơ cho KH và từ chối vay –Nếu hồ sơ vay vốn đảm bảo các yếu tố pháp lý, có tính khả thi và đảm bảo khả năng trả nợ  NH xét duyệt cho vay + Hạn mức cho vay + Thời hạn cho vay & vòng quay vốn TD + Các kỳ hạn nợ cụ thể + LS cho vay & mức giảm LS cho vay + TSĐB hoặc bảo lãnh của bên thứ ba Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: BƢỚC 4: KÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG & GIẢI NGÂN –Sau khi xét duyệt cho vay, cán bộ TD thông báo cho KH đến ký hợp đồng TD làm cơ sở pháp lý ràng buộc nghĩa vụ & trách nhiệm của các bên liên quan –Căn cứ vào các điều khoản của hợp đồng TD đã đƣợc ký kết, NH thực hiện việc giải ngân. Việc giải ngân phải đƣợc thực hiện theo quy trình & có căn cứ là các chứng từ, hóa đơn để đảm bảo đúng đối tƣợng cho vay Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: BƢỚC 5: THEO DÕI NỢ VAY & THỰC HIỆN THU NỢ –Thƣờng xuyên theo dõi KH để nắm bắt tình hình sử dụng vốn của KH –Căn cứ khế ƣớc cho vay, cán bộ TD thông báo trƣớc cho KH lịch trả nợ theo từng kỳ hạn & đôn đốc việc thu nợ kịp thời –Thực hiện thu nợ theo mức tiền & kỳ hạn quy định trong hợp đồng TD Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: BƢỚC 6: THANH LÝ HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG VÀ LƢU TRỮ HỒ SƠ TÍN DỤNG –Sau khi KH đã hoàn thành các nghĩa vụ đối với NH & không còn vƣớng mắc nào, 02 bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng TD, chấm dứt quyền lợi & nghĩa vụ của các bên –Toàn bộ hồ sơ TD sẽ phải đƣa vào lƣu trữ theo quy định Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: II. CÁC PHƯƠNG THỨC CHO VAY NGẮN HẠN CHO VAY THEO HẠN MỨC TÍN DỤNG CHO VAY TỪNG LẦN (THEO MÓN) CHO VAY TRẢ GÓP CHO VAY THEO HẠN MỨC THẤU CHI CHO VAY THÔNG QUA NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH & SD THẺ TÍN DỤNG Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 1. Cho vay theo hạn mức tín dụng a) Khái niệm: Là mức dƣ nợ cao nhất mà NH cam kết sẽ duy trì cho KH trong một thời gian nhất định (3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng) b) Hồ sơ vay vốn  Hồ sơ pháp lý: - Quyết định thành lập - Quyết định bổ nhiệm giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trƣởng - Giấy phép kinh doanh hoặc giấy đăng ký kinh doanh Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: b) Hồ sơ vay vốn  Hồ sơ thế chấp, cầm cố TS, bảo lãnh  Hồ sơ có liên quan đến hoạt động SXKD, kinh tế tài chính  Báo cáo kế toán trong 03 kỳ gần nhất  Kế hoạch vay ngắn hạn NH: do đơn vị vay vốn lập & phản ánh các chỉ tiêu sau: +Doanh thu & tổng CP SXKD +Tốc độ luân chuyển VLĐ = dthu thuần kỳ trƣớc/TSNH bq kỳ trƣớc + chỉ tiêu tăng tốc độ LC VLĐ năm KH +Nhu cầu VLĐ kỳ KH = Tổng CPSXKD (doanh thu theo giá vốn kỳ KH)/vòng quay VLĐ kỳ kế hoạch Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:  Kế hoạch vay ngắn hạn NH: +Vòng quay VLĐ kỳ KH phải tính theo kỳ trƣớc có điều chỉnh tỷ lệ tăng tốc độ LC VLĐ +NVKD ngắn hạn (vốn luân chuyển) là 1 phần NVKD đƣợc sd cho các nhu cầu về TSLĐ Vốn luân chuyển = TS ngắn hạn – Nợ ngắn hạn +NV coi nhƣ tự có: tất cả các số dƣ các quỹ, LN chƣa PP & chênh lệch tăng giá vật tƣ theo quyết định của NN +NV khác: vay ngân hàng khác hoặc vay đối tƣợng khác, vay nội bộ của cty.., vay do phát hành kỳ phiếu hoặc trái phiếu Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên:  Kế hoạch vay ngắn hạn NH: + Hạn mức TD ngắn hạn = Nhu cầu VLĐ kỳ KH – (NV kinh doanh ngắn hạn + NV coi nhƣ tự có + NV khác) Hạn mức TD có thể đƣợc xác định nhƣ sau: Hạn mức TD = CP/V – VTC – Q CP: CP SXKD kỳ kế hoạch = Giá trị tổng sản lƣợng - Khấu hao - Thuế VAT V là vòng quay VLĐ = Dthu thuần / TSLĐ dự trữ bq Q: Số dƣ các quỹ Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c) Phương pháp cho vay c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo luân chuyển)  Trƣờng hợp áp dụng:  Đơn vị vay vốn có nhu cầu phát sinh thƣờng xuyên, liên tục  Đơn vị vay vốn hoạt động SXKD ổn định, vững chắc  Có uy tín trong giao dịch, thanh toán  Công tác tổ chức, quản lý kế toán nề nếp, ổn định, lập Bảng CĐKT hàng tháng, quý  Tốc độ LC VLĐ nhanh Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Đặc điểm cho vay: Trong cho vay LC vốn TD tham gia vào toàn bộ vòng quay vốn của XN, từ khâu dự trữ  SX  lƣu thông Vốn TD phát sinh theo nhu cầu của quá trình tuần hoàn LC vốn mà không phụ thuộc vào tình hình dự trữ vật tƣ, HH của đơn vị Vốn TD tham gia vào toàn bộ quá trình LC vốn của DN nên các thủ tục vay đƣợc thực hiện hết sức đơn giản: để đơn vị nhận vốn kịp thời. Và các đvị không phải ký vào khế ƣớc các trách nhiệm & nghĩa vụ của bên đi vay đƣợc ràng buộc trong điều khoản HĐTD Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Cách cho vay: Sau khi HMTD đã đƣợc duyệt cho đơn vị, 02 bên sẽ ký HĐTD làm cơ sở cho vay & thu nợ, mỗi lần có nhu cầu vốn phát sinh, đơn vị chỉ cần gửi NH các chứng từ hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán  NH sẽ giải ngân (nếu chứng từ hóa đơn hợp lệ) Tiền vay sẽ đƣợc hạch toán vào bên Nợ TK cho vay: Thanh toán trực tiếp cho ngƣời thụ hƣởng (nhà cung cấp); chuyển vào TKTG của ngƣời đi vay vốn; giải ngân bằng TM, vay TM để đvị mua HH,vtƣ, ngliệu hoặc trả CP mà ngƣời thụ hƣởng không có TK tại NH Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Cách cho vay: Việc giải ngân đƣợc thực hiện hoàn toàn theo tiến độ thực hiện SXKD của DN & đƣợc thực hiện trong nhiều đợt trong một thời gian nhất định, không kể nợ vay của đợt trƣớc đƣợc hoàn trả hay chƣa miễn là số dƣ trên TK cho vay không đƣợc vƣợt quá HMTD đã quy định Trƣờng hợp khi HMTD đã vay hết mà đơn vị vẫn còn phát sinh nhu cầu vay vốn thì NH có thể cho vay theo HMTD bổ sung Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Thu nợ:  Có thể áp dụng 01 trong 02 cách: + Thu theo định kỳ + Thu theo doanh thu thực tế: Mỗi lần DN có tiền thu bán hàng  DN dùng khoản tiền đó trả nợ NH. Đối với khoản thu bằng chuyển khoản, NH tự động ghi có vào TK cho vay để thu nợ, khi dthu phát sinh lớn vƣợt quá số dƣ thực tế của TK cho vay  NH chỉ thu hết nợ gốc, còn lại bao nhiêu ghi có vào TKTG DN vay vốn  Các khoản thu bằng TM: DN vay vốn phải nộp TM vào NH để trả nợ Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Tính và thu lãi: Tiền lãi cho vay LC đƣợc tính và thu mỗi tháng một lần Thời điểm tính lãi vào ngày cuối tháng hoặc 1 ngày nhất định Tiền lãi đƣợc tính theo PP tích số: Tiền lãi hàng tháng = Tổng số dƣ tính lãi x LS cho vay năm 360 Tiền lãi hàng tháng = ∑ DiNi x Lãi suất/360 Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Tính và thu lãi: Ví dụ: Tháng 09/2014 trên TK cho vay LC của công ty A: NGÀY THÁNG SỐ DƢ 01/09 5.600 06/09 6.000 10/09 4.900 14/09 4.500 18/09 5.500 23/09 6.000 26/09 5.500 30/09 5.000 Với LSCV là 14.4%. Hãy xác định LV của công ty A trong tháng 09/2014? Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: NGÀY THÁNG SỐ DƢ (Di) SỐ NGÀY (Ni) TÍCH SỐ Di x Ni 01/09 5.600 5 28.000 06/09 6.000 4 24.000 10/09 4.900 4 19.600 14/09 4.500 4 18.000 18/09 5.500 5 27.500 23/09 6.000 3 18.000 26/09 5.500 4 22.000 30/09 5.000 1 5.000 CỘNG 162.100 Lãi tháng 09/2014 162.100 x 14.4%/360 = 64.84 Đơn vị: Triệu đồng Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: Trong cho vay LC, NH sẽ không quy định thời hạn nợ mà chỉ yêu cầu đơn vị vay vốn phải thực hiện đúng vòng quay VTD họ đã cam kết. Nếu đơn vị vay & trả nợ 1 cách bình thƣờng, vòng quay VTD sẽ đƣợc thực hiện chứng tỏ đơn vị vay vốn tốt, có hiệu quả. Ngƣợc lại đơn vị sd vốn chƣa hiệu quả hoặc chƣa tích cực trả nợ. Nếu vòng quay VTD thực tế < vòng quay vốn theo hợp đồng thì coi nhƣ DN đã trả nợ không đúng hạn và phải chịu tiền phạt Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: VTDTT = Doanh số trả nợ trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân trong kỳ Mức dƣ nợ bình quân kỳ (Db/q) = ∑ DiNi N (90, 360) Doanh số trả nợ là số phát sinh bên có của TK cho vay từ ngày đầu quý cho đến ngày cuối quý. Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xác định vòng quay vốn tín dụng: Tiền lãi phạt do không đảm bảo vòng quay tín dụng đƣợc tính theo công thức sau: Lãi phạt = Db/q [N/VTDTT - N/VTDKH] x LS phạt/360 x VTDTT Db/q: dƣ nợ bình quân thực tế N: số ngày quy ƣớc trong kỳ (90, 180, 360) VTDKH : vòng quay vốn tín dụng kế hoạch VTDTT : vòng quay vốn tín dụng thực tế LS phạt = 50% LS cho vay Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xử lý nợ vay cuối kỳ: Kết thúc quý hoặc năm hiện hành, NH cần xử lý số nợ vay LC thực tế trong các trƣờng hợp sau:  TH1: Ký KH tiếp theo DN vẫn đƣợc vay luân chuyển + Nếu HMTD mới > dƣ nợ thực tế cuối quý  NH ko cần xử lý gì cả + Nếu HMTD mới < dƣ nợ thực tế cuối quý  số chênh lệch giữa dƣ nợ thực tế với HMTD mới cần phải đƣợc xử lý  Yêu cầu đơn vị vay vốn trả hết số chênh lệch Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD thƣờng xuyên (cho vay theo LC)  Xử lý nợ vay cuối kỳ: TH2: Kỳ tiếp theo,vì lý do nào đó DN không đƣợc vay luân chuyển thì toàn bộ số nợ thực tế còn lại hai bên thỏa thuận thống nhất phƣơng thức xử lý: + Nếu số dƣ nợ thực tế không lớn, bên DN có điều kiện để trả sẽ hết nợ NH. + Nếu số dƣ nợ thực tế còn lại lớn, khó có thể trả hết trong 01 thời gian ngắn thì 02 bên sẽ thống nhất xác định lại kỳ hạn nợ trong thời gian nhất định và phân chia số nợ trả làm nhiều kỳ Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c1) Cho vay theo HMTD không thƣờng xuyên (cho vay theo số dƣ) Trƣờng hợp KH đã đƣợc NH ấn định HMTD, nhƣng không đủ điều kiện để đƣợc vay LC, sẽ đƣợc NH giải ngân nhiều đợt trong phạm vi HMTD, mỗi đợt giải ngân đều phải lập khế ƣớc để xác định khế ƣớc & kỳ hạn trả nợ. Tổng số dƣ cho vay của tất cả các khế ƣớc cho vay đều không đƣợc vƣợt quá HMTD đã xác định cho KH Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2. Cho vay từng lần. a) Trường hợp áp dụng Áp dụng cho các đvị TCKT có nhu cầu vay vốn ko thƣờng xuyên, có tính chất đột xuất, không đƣợc ấn định HMTD b) Đặc điểm VTD chỉ tham gia vào 1 giai đoạn hay 1 quy trình nhất định Việc cho vay & thu nợ đƣợc NH xử lý theo từng món vay Mỗi lần phát sinh nhu cầu vay vốn, bắt buộc bên vay phải tiến hành các thủ tục làm đơn xin vay tiền theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để CBTD kiểm tra đối tƣợng vay. Nếu phù hợp giải quyết cho vay. Khi nhận tiền vay, phải ký vào khế ƣớc cam kết trả nợ trong 1 thời gian nhất định Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2. Cho vay từng lần. c) Mức cho vay từng lần: Mức cho vay từng lần = Nhu cầu tài chính phát sinh thực tế - Vốn tự có của KH tham gia d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: DN làm đơn xin vay kèm các chứng từ cần thiết. Nếu phù hợp, CBTD đề nghị giải quyết cho vay. Sau đó khi lãnh đạo ký duyệt, CBTD tiến hành lập khế ƣớc & chuyển sang bộ phận kế toán giải ngân bằng chuyển khoản hoặc TM Việc thu nợ thực hiện nhƣ quy định trong khế ƣớc: + TH1: Toàn bộ số nợ chỉ quy định 01 kỳ hạn + TH2: Mỗi khoản nợ đƣợc chia ra nhiều kỳ hạn Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2. Cho vay từng lần. d) Cách cho vay tính thu nợ và thu lãi: VD: Khoản TD trị giá 1.000 đƣợc NHA cho cty B vay vào ngày 12.8.2013 thời hạn 3 tháng, LS 14.4%/năm. Toàn bộ số nợ chia làm 3 kỳ hạn: Kỳ hạn 1 vào ngày 12/09 là 32; kỳ hạn 2 vào ngày 12/10 là 31; kỳ hạn 3 vào ngày 12/11 là 32. Nếu khoản vay nói trên đƣợc hoàn trả đúng hạn theo quy định thì tiền lãi đƣợc tính nhƣ sau: Tiền lãi = Số dƣ x Ngày sử dụng x Lãi suất/360 Kỳ 1: 1.000 x 31 ngày (12/8-11/9) x 14,4%/360 = 12,400 Kỳ 2: 680 x 30 ngày (12/9-11/10) x 14,4%/360 = 8,160 Kỳ 3: 350 x 31 ngày (12/10-11/11) x 14,4%/360 = 4,340 Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 2. Cho vay từng lần. CHÚ Ý Nếu đến kỳ hạn trả nợ bên vay không có tiền phải làm đơn xin gia hạn. NH giải quyết cho gia hạn khi lý do chính đáng, khách quan. Thời gian gia hạn ko vƣợt quá thời hạn cho vay trƣớc và ko vƣợt quá 1 chu kỳ SXKD. Nếu ko có lý do chính đáng NH chuyển nợ quá hạn & thông báo bên vay. LS nợ quá hạn bằng 150% LS cho vay trong HĐTD yêu cầu bên vay tìm biện pháp trả nợ cho NH Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3. Cho vay trả góp  Cho vay trả góp các DN nhỏ, hộ gia đình thƣờng đƣợc áp dụng cho KH vay vốn là CN, gồm ngƣời buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn, hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phƣơng tiện. Theo phƣơng thức này, NH cho vay & KH vay vốn có thỏa thuận mức cho vay, thời hạn vay vốn, LS cho vay & số kỳ hạn trả góp để xác định một mức trả góp trong suốt thời hạn vay trả Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3. Cho vay trả góp  Trong cho vay trả góp có thể áp dụng 2 cách tính lãi:  Một, Trả góp, tiền lãi được tính theo số dư ban đầu (PP lãi gộp) VD: Khoản TD trị giá 120.000.000 đ có thời hạn 12 tháng, LS 1%/tháng, trả góp 1 lần vào cuối kỳ Tổng số tiền phải trả: 134.400.000 đ trong đó: + Gốc: 120.000.000 đ + Lãi: 120.000.000 x 1% x 12 tháng = 14.400.000 đ Số tiền góp phải trả hàng tháng: 134.400.000/12 = 11.200.000 đ Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 3. Cho vay trả góp  Hai, Trả góp, tiền lãi tính theo số dư giảm dần (Phương thức lãi đơn) VD: Khoản TD nhƣ trên nhƣng trả góp theo SDGD Gốc trả góp mỗi kỳ: 120.000.000/12 = 10.000.000 đ Tổng số lãi phát sinh (Theo SDGD) Lãi tháng thứ nhất: 120.000.000 x 1% = 1.200.000 Lãi tháng thứ hai: 110.000.000 x 1% = 1.100.000 . Lãi tháng thứ 11: 20.000.000 x 1% = 200.000 Lãi tháng thứ 12: 10.000.000 x 1% = 100.000 Tổng cộng: 7.800.000 Tổng số nợ phải trả: 120.000.000 + 7.800.000 = 127.800.000 Tiền góp phải trả mỗi kỳ: 10.650.000 Cách 2: CT lãi tổng hợp: I = Vo x n + I x LS 2 I = 120.000.000 x 12 + 1 x1% 2 = 7.800.000 Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi a) Khái niệm Thấu chi là một kỹ thuật cấp TD cho KH theo đó NH cho phép KH chi vƣợt số dƣ trên TK thanh toán của KH để thực hiện các giao dịch thanh toán kịp thời cho các nhu cầu SXKD b) Điều kiện cho vay Là những KH quen biết, thƣờng xuyên giao dịch qua NH, tài chính tƣơng đối ổn định. NH và KH cần xác định và thỏa thuận bằng văn bản về hạn mức thấu chi và thời hạn hiệu lực của hạn mức đó để áp dụng Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi c) Xác định hạn mức thấu chi: HMTC kỳ này = Số dƣ TKTG bq kỳ trƣớcx Tỷ lệ TC kỳ này Hoặc: HMTC = HMTC ngắn hạn x tỷ lệ thấu chi (10-30%) Hạn mức thấu chi áp dụng cho KH cá nhân đƣợc xác định dựa vào thu nhập bình quân của từng cá nhân và hệ số quy định của NH Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 4. Cho vay theo hạn mức thấu chi d) Phương pháp cho vay và thu nợ NH sử dụng PP cho vay và thu nợ theo phƣơng thức tự động. Ngƣời đi vay không cần phải tiến hành các thủ tục vay vốn. NH giải ngân và thu nợ theo cơ chế tự động. Cuối mỗi tháng NH sẽ tính lãi và thực hiện việc bù trừ lãi cho KH  Cho vay theo HMTC, tuy là loại hình tín dụng cổ điển nhƣng có nhiều ƣu điểm vì giảm bớt nhiều thủ tục vay vốn rƣờm rà, tiết kiệm đƣợc nhiều chi phí cho cả NH lẫn KH vay vốn Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 5. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng Thẻ tín dụng (Credit Card) là loại thẻ NH phát hành cho những KH sử dụng để thanh toán tiền HH, DV hoặc rút TM tại các ATM. Đối với KH thỏa mãn điều kiện của NH phát hành thẻ, sau khi ký HĐTD thẻ với NH, NH này sẽ cấp cho KH một thẻ tín dụng với một số tiền đƣợc cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã đƣợc hai bên thỏa thuận. Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: III. CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TÍN DỤNG 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) a) Khái niệm: Luật Dân sự thì thế chấp TS là việc bên có nghĩa vụ dung TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự Trong quan hệ TD: Thế chấp là ngƣời đi vay đem TS thuộc sở hữu hợp pháp của mình thế chấp cho NH cho vay để vay 1 số tiền nhất định & dùng TS đó để đảm bảo cho số nợ vay. Nếu khi đến hạn mà ngƣời đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc trả không hết nợ cho NH cho vay thì NH đƣợc quyền phát mãi TS thế chấp để thu nợ Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo BÊN THẾ CHẤP Các cty, XN, TCKT, là ngƣời sở hữu hợp pháp các TS & chấp nhận giao TS cho NH để thế chấp cho khoản vay Bên TC vẫn đƣợc sd TSTC để SXKD tức chỉ thay đổi tạm thời quyền sở hữu còn quyền sd vẫn giữ nguyên CÁC BÊN LIÊN QUAN BÊN NHẬN THẾ CHẤP Là bên cho vay: Các NHTMQD, CP, LD, các công ty TC, HTX TD, các quỹ TD nhân dân tiếp nhận TSTC bằng các chứng thƣ sở hữu gốc do bên thế chấp giao. Bên nhận TC tạm thời là ngƣời nắm giữ quyền định đoạt các TSTC đến khi đƣợc giải chấp 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: 1. Thế chấp tài sản (Mortgage) b) Phân loại và điều kiện TS thế chấp: Nhà xƣởng, cửa hang, khách sạn, nhà ở, các công trình, kiến trúc Quyền sử dụng đất hợp pháp Các loại phƣơng tiện vận chuyển Các loại TS, thiết bị trong ngành công nghiệp, xây dựng Các TS có giá trị mà PL quy định phải đăng ký quyền sở hữu Ao hồ nuôi cá, tôm, thủy hải sản Vƣờn cây ăn quả, vƣờn cây CN, rừng lâm nghiệp Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: TS ĐƢỢC THẾ CHẤP 1) TS có giá trị và giá trỊ SD một cách bình thƣờng 2) TSTC phải là sở hữu hợp pháp của bên TC (có chứng thƣ sở hữu hợp pháp) 3) Đƣợc phép giao dịch và không có tranh chấp 4) Phải đƣợc bảo hiểm đối với những TS mà nhà nƣớc bắt buộc phải mua bảo hiểm ĐIỀU KIỆN CỦA TSTC VÀ KHÔNG ĐƯỢC TC TS KHÔNG ĐƢỢC NHẬN TC 1) Các TS còn tranh chấp 2) TS thuộc loại cấm KD, mua bán chuyển theo quy định của NN 3) TS không thuộc sở hữu hợp pháp của bên đi vay 4) TS đang bị niêm phong, tạm giữ, phong tỏa bởi cơ quan có thẩm quyền 5) TS ko có giá trị, hoặc giá trị ít hoặc có giá trị nhƣng ko có giá trị sd 6) Các TS khó kiểm định giá, khó mua bán, chuyển nhƣợng Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:  Thủ tục Tiến hành đàm phán sơ bộ với NH. Nếu NH đồng ý tiến hành các thủ tục sau:  Làm đơn xin vay  Lập giấy cam kết thế chấp TS (văn bản thế chấp)  Xác định vị trí, địa điểm, lắp đặt của TSTC  Định giá TSTC Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo c) Thủ tục và hình thức được thế chấp:  Hình thức thế chấp: Thực hiện bằng hình thức Hợp đồng thế chấp TS gồm các nội dung: Họ tên chức vụ ngƣời đại diện bên TCTS Tên, địa chỉ KD của bên TC Số hiệu TKTG tại NH Tên, địa chỉ & ngƣời đại diện bên nhận TC Các loại TSTC (số lƣợng & tình trạng) Giá trị của từng loại & toàn bộ TSTC Chứng nhận quyền sở hữu & TS giao cho bên nhận TC giữ, gồm:.. Số tiền cho vay đƣợc đảm bảo bằng TSTC Thời hạn thế chấp Thời hạn hiệu lực của hợp đồng Phƣơng thức xử lý khi vi phạm hợp đồng Cam kết của các bên liên quan Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c) Thủ tục và hình thức được thế chấp: HĐTC lập thành ít nhất 3 bản có đủ chữ ký, con dấu của các bên liên qua. HĐTC chỉ có giá trị pháp lý khi nó đƣợc chứng nhận của cơ quan công chứng nhà nƣớc hoặc đƣợc chính quyền địa phƣơng, đồng thời đƣợc đăng ký giao dịch đảm bảo theo quy định CÂU HỎI: Tìm hiểu về trách nhiệm và quyền lợi của bên thế chấp (bên đi vay) và bên nhận thế chấp (bên cho vay) Nghiệp vụ NHTM TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT THU DAU MOT Môn học: UNIVERSITY Giảng viên: c) Giải chấp và xử lý TSTC.  Giải chấp:  Khi bên vay trả hết nợ gốc &

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_3_tin_dung_n.pdf
Tài liệu liên quan