Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Tỷ suất sinh lời nội bộ (Internal Rate of Return - IRR):
IRR là mức LSCK mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản
thu của DA bằng giá trị hiện tại của chi phí đầu tư
+ IRR = LS tiền gửi: chủ đầu tư nên gửi tiết kiệm vì độ an
toàn cao hơn
+ IRR >= LS cho vay: việc đầu tư vào DA mới có ý nghĩa về
mặt kinh tế
Ngoài ra việc tính IRR cho phép ta so sánh lựa chọn giữa
các phương án đầu tư khác nhau và giữa các chủ đầu tư khác
nhau
Thẩm định & đánh giá khả năng trả nợ của dự án:
Cần xác định các chỉ tiêu sau:
– Nợ phải trả
– Nguồn trả nợ
– Khả năng trả nợ của DA
+ Nếu nguồn trả nợ >= Nợ phải trả
DA có khả năng trả nợ
+ Nếu nguồn trả nợ < Nợ phải trả
DA thiếu khả năng trả nợ
71 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 5: Tín dụng trung dài hạn tài trợ dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn)
–Tổng dự toán đầu tư: toàn bộ CP bỏ ra để hoàn thành công
trình, DAĐT, kể từ khâu lập DA, thiết kế, thi công & toàn bộ
CP đầu tư trực tiếp cùng các CP khác có liên quan
–NV đầu tư tự có: toàn bộ NV của chủ đầu tư được sử dụng
cho DAĐT, gồm quỹ khấu hao TSCĐ, quỹ đầu tư phát triển,
lợi nhuận không chia
–NV khác: Giá trị máy móc, thiết bị của DAĐT được phép
trả chậm, tiền phát hành trái phiếu (nếu có), huy động nội bộ
Chú ý: HMTD chỉ nên chiếm tỷ trọng từ 50%-80% là
hợp lý. Tuy nhiên đối với những DAĐT quy mô lớn, cần đối
chiếu với quy định về giới hạn cho vay để xác định phù hợp
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6.1. Mức cho vay (hạn mức tín dụng trung dài hạn)
Nếu HMTD vượt quá giới hạn 15% vốn tự có của NH, có thể
xử lý theo 3 hướng sau:
–Lập tờ trình kèm toàn bộ hồ sơ vay vốn của KH gởi lên
NHNN, NHNN trình Thủ tướng CP xin cho vay vượt HMTD.
Đối với những công trình, DA quan trọng CP sẽ có quyền
quyết định cho vay vượt hạn mức
–Nếu CP không chấp nhận cho vay vượt giới hạn quy định
áp dụng phương thức đồng tài trợ
–Giảm HMTD với điều kiện chủ đầu tư tăng NV tự có hoặc
khai thác nguồn tài trợ khác để đảm bảo yêu cầu
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6.2. Thời hạn cho vay
Là thời gian kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để
thực hiện việc thi công công trình, DAĐT trải qua giai đoạn
thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi
bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho ngân hàng
Ở VN, cho vay trung hạn tối đa là 5 năm, cho vay dài hạn
không giới hạn thời gian tối đa, nhưng không vượt quá thời
hạn khai thác sử dụng công trình
Thời gian cho vay = Thời gian ân hạn + Thời gian trả nợ
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6.2. Thời hạn cho vay
–Thời gian ân hạn: là thời gian được tính từ ngày giải ngân
đầu tiên, trải qua giai đoạn thi công, cho đến khi công trình
hoàn thành
–Thời gian trả nợ: là khoản thời gian kể từ ngày bên vay bắt
đầu trả nợ cho đến khi toàn bộ số nợ được trả hết cho ngân
hàng
Thời gian trả nợ = Mức cho vay (nợ gốc cuối cùng)/Thu
nhập ròng bq (năm, quý, tháng)
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6.2. Thời hạn cho vay
+ Mức cho vay: là số dư nợ cuối cùng khi DAĐT hoàn thành
toàn bộ, có thể đưa vào khai thác, sử dụng
Nợ gốc cuối cùng có thể gồm 2 khoản:
• Nợ phát sinh lũy kế từ ngày DA khởi công ngày hoàn
thành
• Lãi phát sinh trong thời gian thi công
+ Thu nhập ròng: Gồm số tiền khấu hao TSCĐ và lãi ròng (số
liệu tính toán dựa vào bảng ngân lưu của DA)
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
VÍ DỤ
Một DAĐT được NH cho vay 10.000 với thời hạn trả nợ là
5 năm, hoãn trả nợ cho năm đầu tiên cả gốc & lãi. Kỳ hạn
nợ 4 năm. LS 10%/năm
Gốc phải trả cho mỗi kỳ hạn: 10.000/(5-1) = 2.500
Tiền lãi kỳ 1: 10.000 x 10% = 1.000 (chưa trả)
Tiền lãi kỳ 2: 10.000 x 10% +1.000 = 2.000
Tiền lãi kỳ 3: 7.500 x 10% = 750
Tiền lãi kỳ 4: 5.000 x 10% = 500
Tiền lãi kỳ 5: 2.500 x 10% = 250
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Số nợ phải trả hàng năm nhƣ sau:
– Năm thứ nhất: 0
– Năm thứ 2: 2.500 + 2.000 = 4.500
– Năm thứ 3: 2.500 + 750 = 3.250
– Năm thứ 4: 2.500 + 500 = 3.000
– Năm thứ 5: 2.500 + 250 = 2.750
Nếu NH chỉ hoãn trả gốc thì:
– Năm 1: 1000
– Năm 2: 2.500 + 1.000 = 3.500
– Năm 3: 2.500 + 750 = 3.250
– Năm 4: 2.500 + 500 = 3.000
– Năm 5: 2.500 + 250 = 2.750
VÍ DỤ
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TÀI TRỢ DA ĐT
1. HỒ SƠ DỰ ÁN VAY VỐN TRUNG DÀI HẠN
Hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tƣ
–Đơn xin vay
–PA hoặc kế hoạch vay vốn: Hạn mức vay, thời hạn giải
ngân, thời hạn trả nợ
–BCTC trong 3 năm gần nhất và các quý hiện hành
–Hồ sơ TSĐB
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
Hồ sơ liên quan đến dự án
Văn bản phê duyệt cho phép
đầu tư của cty mẹ hoặc HĐQT
Văn bản cho phép đầu tư của
cấp có thẩm quyền tùy theo phân
loại nhóm các DA theo quy định
PL
Báo cáo nghiên cứu khả thi
hoặc báo cáo đầu tư nếu DA chỉ
cần lập BC đầu tư
QĐ phê duyệt DA của cấp có
thẩm quyền
Thiết kế kỹ thuật, kiến trúc
& tổng dự toán kèm QĐ phê
duyệt
Thông báo chỉ tiêu kế hoạch
đầu tư đối với DN là thành
viên của tổng công ty
Giấy phép xây dựng
QĐ phê duyệt quyết toán
vốn đầu tư xây dựng công
trình của cấp có thẩm quyền
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
Các văn bản khác liên quan đến dự án
Tài liệu đánh giá, chứng
minh nguồn cung cấp NVL,
thị trường của DA
Văn bản liên quan đến đền
bù, giải tỏa, giải phóng mặt
bằng, chuẩn bị mặt bằng xây
dựng
TL chứng minh về vốn đầu
tư hoặc các NV tham gia DA
Các văn bản liên quan đến quá
trình đấu thầu thực hiện DA:
Phê duyệt kế hoạch đầu thầu,
kết quả đấu thầu, hợp đồng giao
nhận thầu
Hợp đồng thi công xây lắp,
cung cấp thiết bị, phê duyệt hợp
đồng nhập khẩu thiết bị, hợp
đồng thuê đơn vị quản lý, điều
hành DA (nếu có)
Các tài liệu khác
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Tính pháp lý của dự án
–Dự án khả thi (Luận chứng kinh tế kỹ thuật) đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt
–Các hợp đồng thương mại đã được ký kết
–Giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại đã được cấp
–Các quy định phê duyệt của các cấp chủ quản đã được thực
hiện
–Các văn bản liên quan cần thiết khác
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
2.1. Khái niệm
Thẩm định tín dụng trung dài hạn là việc tổ chức thu thập
& xử lý thông tin một cách khách quan, toàn diện các nội
dung cơ bản ảnh hưởng đến tính khả thi, tính hiệu quả & khả
năng hoàn trái của DA làm căn cứ để ra quyết định cho vay
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN
2.2. Mục đích và yêu cầu thẩm định
a) Mục đích:
–Rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi, hiệu quả
KTXH của DAĐT, khả năng trả nợ, những RR có thể xảy ra
để quyết định cho vay hoặc từ chối 1 cách đúng đắn
–Tham gia góp ý cho chủ đầu tư, tạo tiền đề đảm bảo hiệu
quả cho vay, thu được nợ cả lãi & gốc đúng hạn, hạn chế RR
đến mức thấp nhất
–Làm cơ sở để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay,
mức thu nợ hợp lý tạo điều kiện cho DN hoạt động có hiệu
quả
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.2. Mục đích và yêu cầu thẩm định
b) Mục đích: Cán bộ TD khi thẩm định DAĐT cần:
–Nắm vững các chủ trương, chính sách phát triển. Kinh tế
của NN, ngành, địa phương & các quy chế quản lý kinh tế,
quản lý XDCB của NN
–Nắm vững tình hình hoạt động SXKD, tài chính của DN,
các mối quan hệ kinh tế tài chính của DN
–Nghiên cứu và kiểm tra một cách khách quan, khoa học và
toàn diện về nội dung dự án và tình hình đơn vị vay vốn, có
sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn & chuyên gia để
đưa ra các nhận xét, kết luận, kiến nghị chính xác
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.3. Biện pháp thực hiện
–Nâng cao trình độ chuyên môn & khả năng phân tích, đánh giá
của cán bộ thẩm định
–Phải thu thập thông tin, tình hình số liệu 1 cách đầy đủ nhiều
nguồn khác nhau để so sánh, đối chiếu, xử lý các thông tin
–Phối hợp với các đơn vị chuyên môn, chuyên gia để kiểm tra các
chi tiêu kinh tế, kỹ thuật quan trọng của DA
–Tiến hành thẩm định, kiểm tra nhiều lần trong suốt cả quá trình
từ khi có chủ trương đầu tư xây dựng DA tiền khả thi, luận chứng
kinh tế kỹ thuật
–Mỗi lần thẩm định có văn bản trả lời chủ đầu tư, báo cáo lãnh
đạo chi nhánh & NH cấp trên
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.4. Căn cứ thẩm định
–Toàn bộ hồ sơ xin vay vốn của chủ đầu tư: Đơn xin vay vốn
kèm theo kế hoạch vay vốn; Hồ sơ dự án
–Các tài liệu có liên quan đến đảm bảo và xét đoán rủi ro: Tài
liệu về tình hình SXKD & tài chính của bên vay trong 3
năm; các tài liệu cần thu thập them để khẳng định như các
tiêu chuẩn định mức kỹ thuật về XDCB, thông tin máy móc,
thiết bị trên thị trường nội địa & thế giới; những văn bản
quy định hiện hành của NH trong chính sách tín dụng & các
quy định khác có liên quan
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.5. Nội dung thẩm định
a) Thẩm định khái quát về DAĐT:
Thẩm định về thị trƣờng: Nhu cầu thị trường hiện tại
Nhu cầu thị trường tương lai
Thẩm định về phƣơng diện kỹ thuật:
Tóm tắt ngắn gọn quy trình công nghệ, khó nhất là công
đoạn nào, vốn NH tham gia vào công đoạn nào
Liệt kê thiết bị, xuất xứ thiết bị, tính hợp pháp của thiết
bị, công suất thiết kế và sản lượng dự kiến
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2.5. Nội dung thẩm định
b) Thẩm định tài chính của DA:
Kiểm tra việc tính toán vốn đầu tư: Vốn đầu tư xây lắp, vốn
đầu tư thiết bị
Kiểm tra cơ cấu nguồn vốn: các NV hợp pháp gồm vốn đầu
tư tự có, vốn vay nước ngoài, vốn vay NH trong nước, huy
động hợp pháp khá
Xác đinh hạn mức tín dụng & thời hạn cho vay
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Thẩm định tài chính của DA:
Thẩm định độ an toàn về tài chính:
DA được xem là an toàn về TC nếu thỏa mãn điều kiện:
–Tỷ lệ vốn tự có/tổng vốn đầu tư lớn hơn 0,5. Thực tế, tỷ lệ vốn
vay có thể chiếm tối đa đến 85% tổng mức đầu tư, tùy theo mức
xếp hạng từng KH & tính hiệu quả của DAĐT. Trong trường hợp
như vậy độ an toàn TC vẫn được thừa nhận
–Nguồn & khả năng hoàn trả nợ ngân hàng: Khấu hao TSCĐ và
thu nhập ròng
–Phân tích độ nhạy của DA: Đánh giá độ ổn định của các kết quả
tính toán chỉ tiêu hiệu quả (Mức độ từ 10-25% có thể chấp nhận
được
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Thẩm định tài chính của DA:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Thời gian hoàn vốn không chiết khấu (Payback Period –
PP)
Là thời gian cần thiết để thu hồi lại toàn bộ vốn đầu tư đã bỏ
ra từ các khoản thu nhập ròng của DA tính theo thời giá
T = Tổng mức đầu tƣ/ Thu nhập ròng b/q hàng năm
Cần phân biệt thời gian thu hồi vốn đầu tư & thời gian thu
hồi vốn tín dụng
Thời gian thu hồi vốn TD =
𝑽𝟎
𝐊𝐇+𝐋𝐑
V0: Nợ gốc cuối cùng
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF)
+ Điểm hòa vốn lý thuyết (Điểm hòa vốn chung – ĐHV1):
ĐHV1 =
Đ
𝐃𝐓 −𝐁
ĐHV1: Điểm hòa vốn lý thuyết
Đ: Định phí
DT: doanh thu (doanh thu thuần)
B: biến phí
Sản lượng hòa vốn: SLHV1 = ĐHV1 x Sản lượng dự kiến
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV1 x Doanh thu dự kiến
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF)
+ Điểm hòa vốn hiện kim (Điểm hòa vốn tiền tệ – ĐHV2):
ĐHV2 =
Đ −𝐊𝐇
𝐃𝐓 −𝐁
KH: Khấu hao hàng năm
Các yếu tố khác: như cũ
Sản lượng hòa vốn: SLHV2 = ĐHV2 x Sản lượng dự kiến
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV2 x Doanh thu dự kiến
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Điểm hòa vốn (Break Even Point –BEF)
+ Điểm hòa vốn trả nợ (ĐHV3):
ĐHV3 =
Đ+𝐍+𝐓 −𝐊𝐇
𝐃𝐓 −𝐁
N: Nợ phải trả hàng năm (gốc, nợ vay)
T: Thuế TNDN hàng năm
Các yếu tố khác: như cũ
Sản lượng hòa vốn: SLHV3 = ĐHV3 x Sản lượng dự kiến
Doanh thu hòa vốn: DTHV1 = ĐHV3 x Doanh thu dự kiến
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Hiện giá thu nhập ròng (Net Present Value - NPV):
Hiện giá ròng là chênh lệch giữa tổng thu nhậo ròng tính theo hiện
giá (PV) với tổng mức đầu tư vốn cố định
NPV = ∑PVi - C
PVi : Thu nhập ròng tính theo hiện giá năm thứ I
C: Tổng mức vốn đầu tư cố định
+ NPV>0 chấp nhận cho vay
+ NPV<0 từ chối cho vay
+ NPV=0 Nếu DA có ý nghĩa đối với XH, có thể cho vay, ngược
lại từ chối
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư:
– Tỷ suất sinh lời nội bộ (Internal Rate of Return - IRR):
IRR là mức LSCK mà tại đó giá trị hiện tại của các khoản
thu của DA bằng giá trị hiện tại của chi phí đầu tư
+ IRR = LS tiền gửi: chủ đầu tư nên gửi tiết kiệm vì độ an
toàn cao hơn
+ IRR >= LS cho vay: việc đầu tư vào DA mới có ý nghĩa về
mặt kinh tế
Ngoài ra việc tính IRR cho phép ta so sánh lựa chọn giữa
các phương án đầu tư khác nhau và giữa các chủ đầu tư khác
nhau
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định & đánh giá khả năng trả nợ của dự án:
Cần xác định các chỉ tiêu sau:
– Nợ phải trả
– Nguồn trả nợ
– Khả năng trả nợ của DA
+ Nếu nguồn trả nợ >= Nợ phải trả
DA có khả năng trả nợ
+ Nếu nguồn trả nợ < Nợ phải trả
DA thiếu khả năng trả nợ
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
VÍ DỤ
Một DAĐT mở rộng quy mô SXKD của công ty Hoàng Sa có
tổng dự toán 60.000 được NH BIDV đồng ý cho vay (gồm lãi
phát sinh trong thời gian thi công được nhập vốn). Thời gian trả
nợ được xác định là 5 năm.
- LS cho vay 10%
- Kỳ hạn nợ được thỏa thuận là năm, mỗi năm trả 1 lần
Giả sử công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng:
- Tiền khấu hao TSCĐ hàng năm là 8.000
- Khi công trình hoàn thành đưa vào sd, dự kiến LNTT năm 1-5
lần lượt là : 4.000; 5.000; 6.000; 6.000; 5.000. Thuế TNDN 25%
còn lại sử dụng 100% để trả nợ NH. Ngoài ra đơn vị có thể sd
nguồn khác ngoài DA trả nợ NH với số tiền bình quân là 500/năm
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên: Company Logo
Vốn gốc trả cho mỗi kỳ hạn: 50.000/5 = 10.000
Tiền lãi theo SDGD
BẢNG KẾ HOẠCH TRẢ NỢ
KỲ
HẠN
DƢ NỢ
ĐẦU KỲ
MỨC HOÀN TRẢ
(Kỳ khoản)
DƢ NỢ
CUỐI KỲ
Vốn gốc Tiền lãi Cộng
(1) (2) (3) (4) = 2+3 (5) = 1-2
1 50.000 10.000 5.000 15.000 40.000
2 40.000 10.000 4.000 14.000 30.000
3 30.000 10.000 3.000 13.000 20.000
4 20.000 10.000 2.000 12.000 10.000
5 10.000 10.000 1.000 11.000
Cộng 50.000 15.000 65.000
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
BẢNG DỰ TÍNH PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN
NĂM LỢI NHUẬN
TRƢỚC THUẾ
THUẾ
TNDN
LỢI NHUẬN
SAU THUẾ
1 4.000 1.000 3.000
2 5.000 1.250 3.750
3 6.000 1.500 4.500
4 6.000 1.500 4.500
5 5.000 1.250 3.750
CỘNG 2.600 650 1.950
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
BẢNG ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ
KỲ
HẠN
NGUỒN TRẢ NỢ NỢ PHẢI
TRẢ
THỪA
THIẾU
GHI CHÚ
(Lũy kế
thừa thiếu) KH
TSCĐ
LỢI
NHUẬN
NGUỒN
KHÁC
TỔNG
CỘNG
A 1 2 3 4 5 6 7
1 8.000 3.000 500 11.500 10.000 1.500 1.500
2 8.000 3.750 500 12.250 10.000 2.250 3.750
3 8.000 4.500 500 13.000 10.000 3.000 6.750
4 8.000 4.500 500 13.000 10.000 3.000 9.750
5 8.000 3.750 500 12.250 10.000 2.350 12.000
Cộng 40.000 19.500 2.500 62.000 50.000 12.000
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Theo các số liệu thông tin liên quan đến DA, ta thấy:
– Nợ gốc phải trả: 50.000
– Lãi vay dài hạn: 15.000 (được tính vào chi phí)
– Tổng nguồn trả nợ: 62.000
– Khả năng hoàn trả lãi vay: Thừa khả năng 12.000
VÍ DỤ
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay
–Bảo hiểm công trình: hoạt động bảo hiểm ngày càng phát
triển, ngoài những vấn để BH tai nạn, nhân mạng, sức khỏe,
còn có những BH về những công trình xây dựng đầu tư
–Thế chấp BĐS: Trị giá TSTC phải lớn hơn số tiền vay ít
nhất 30% (tùy theo tính chất & độ RR của DA). Có thể xảy
ra trường hợp các công trình đầu tư mới chưa hình hình
thành, đang xây dựng dở dang nên phải xác định trị giá TS
dựa trên luận chứng hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật & tổng dự
toán công trình được cấp đủ thẩm quyền phê duyệt theo quy
định CP
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
Thẩm định điều kiện an toàn vốn vay
– TS hình thành trong tương lai (hình thành sau đầu tư)
Nếu 2 bên thống nhất sử dụng TS hình thành trong tương lai
để làm TSĐB thì 2 bên phải lập văn bản cam kết lấy TS hình
thành từ vốn vay để đảm bảo cho khoản vay, làm căn cứ xử
lý tranh chấp khi có sự cố xảy ra
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
1. Khái niệm
Các DA ĐT của nhà nước, hay của DN về phát triển SXKD
cơ sở hạ tầng, DV, đời sống nếu tính toán được hiệu quả
kinh tế, có tính khả thi mà thiếu vốn thì NH sẽ cho vay
DAĐT, giúp đơn vị chủ đầu tư có vốn để hoàn thành DAĐT
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
2. Hồ sơ kế hoạch vay vốn
Đơn vị chủ đầu tư phải lập hồ sơ kế hoạch vay vốn gởi cho
NH dự định vay vốn ít nhất trước 1 tháng so với ngày dự
định khởi công. Gồm:
–Báo cáo kế toán trong 2 năm gần nhất & các quý của năm
hiện hành (các báo cáo kế toán này đã được kiểm toán)
–Toàn bộ hồ sơ dự án khả thi
–Hồ sơ có liên quan đến TSTC hoặc bảo lãnh của bên thứ 3
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG
TRUNG DÀI HẠN
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
3. Thẩm định & xét duyệt cho vay
a) Thẩm định
Khi nhận hồ sơ kế hoạch vay vốn của KH thì bộ phận thẩm
định chịu trách nhiệm thẩm định, lập biên bản thẩm định.
Trình bày các nội dung thẩm định và ghi ý kiến chính thức
của mình là cho vay hoặc không cho vay
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
b) Xét duyệt cho vay
–Khi nhận được biên bản, trưởng phòng kinh doanh hoặc trưởng
phòng thẩm định đầu tư xem xét nội dung thẩm định. Nếu BB
thẩm định chưa đạt có thể tổ chức thẩm định lại trước khi trình
lên BGĐ.
–BGĐ sẽ họp bàn ấn định hạn mức tín dụng cho vay trung dài
hạn, và có thể duyệt them 1 hạn mức dự phòng và sau đó báo cho
đơn vị chủ đầu tư biết để ký hợp đồng tín dụng làm cơ sở pháp lý
tổ chức thực hiện
–Nếu ko chấp nhận cho vay phải trả lại hồ sơ & ghi rõ biên bản
không chấp nhận vì lý do gì
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
4. Tổ chức quá trình cho vay
a) Ký hợp đồng tín dụng
– Nếu hội đồng tín dụng quyết định cho vay DA, cán bộ tín
dụng thông báo cho đơn vị chủ đầu tư biết để họ ký kết
hợp đồng tín dụng trung dài hạn với NH
– Đây là căn cứ pháp lý để rang buộc trách nhiệm và quyền
lợi của các bên tham gia
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
4. Tổ chức quá trình cho vay
b) Tổ chức giải ngân
Sau khi hợp đồng tín dụng được ký kết, căn cứ điều
khoản hợp đồng, kế hoạch thi công, NH phải lập lịch
trình giải ngân, mở tài khoản cho vay trung dài hạn, mở
sổ theo dõi phát vay & bắt đầu thực hiện giải ngân
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Tổ chức giải ngân
Quá trình tổ chức giải ngân cần lưu ý 1 số điểm sau:
– Giải ngân nhiều lần, nhiều đợt phù hợp với kế hoạch &
tiến độ thi công công trình dự án
– Mỗi lần giải ngân phải kiểm soát chặt chẽ đối tượng vay
vốn, đặc biệt là các đối tượng về máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ
– Tất cả các khoản nợ phát sinh trong thời gian thi công bên
vay ko cần lập khế ước chính thức mà chỉ cần lập khế ước
tạm thời
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Tổ chức giải ngân
– Tiền lãi phát sinh trong thời gian thi công sẽ được tính
theo số dư hoặc món vay. Chỉ khi nào công trình hoàn
thành thì NH cho vay mới thực hiện thu lãi bằng cách
nhập vào vốn. Nếu có tiền thì trả hết, hoặc lãi vay thi
công sẽ được trả đều trong thời gian trả nợ
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Tổ chức giải ngân
Trường hợp HMTD đã được cho vay hết mà công trình
hoặc DA đầu tư vẫn chưa hoàn thành do chi phí vượt dự
toán chủ đầu tư lập kế hoạch vay bổ sung, giải trình lý
do có xác nhận của cơ quan chủ quản. Trường hợp này
trong hợp đồng tín dụng có ghi rõ hạn mức dự phòng thì
ngân hàng tiếp tục giải ngân theo HMTD dự phòng
Khi DA đã hoàn thành, 2 bên NH & chủ đầu tư cần đối
chiếu lại tổng số nợ phát sinh, sau đó NH sẽ tiến hành thu
lãi cho avy thi công bằng cách lãi nhập vốn
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
b) Tổ chức giải ngân
Trên cơ sở đó, khế ước chính thức được lập với những nội
dung cơ bản sau:
Tổng dư nợ cuối cùng
gồm: nợ vay lũy kế & lãi
thi công được nhập vốn
Thời gian trả nợ
Phương thức trả nợ
Kỳ hạn nợ (năm, quý,
tháng)
Số kỳ hạn trả nợ
Nợ gốc phải trả mỗi kỳ
Ngày bắt đầu trả nợ
Lãi suất & PP tính lãi
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
5. Tổ chức quá trình thu nợ
Việc thu nợ sẽ được thực hiện theo mức tiền & kỳ hạn được
quy định trong khế ước.
Ngày cuối cùng của kỳ hạn sẽ là mốc thời gian để xử lý:
– Gia hạn để chuyển sang kỳ hạn sau thu tiếp
– Chuyển sang nợ quá hạn
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
A. CHO VAY THEO DỰ ÁN ĐẦU TƢ
5. Tổ chức quá trình thu nợ
Trong quá trình thu nợ, NH & đơn vị vay vốn có thể thỏa
thuận & lựa chọn 1 trong các phương thức sau:
1. Kỳ khoản giảm dần
2. Kỳ khoản tăng dần
3. Kỳ khoản cố định
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Tổ chức quá trình thu nợ
5.1. Phương thức 1 - Kỳ khoản giảm dần: vốn gốc sẽ được phân
phối đều. Tiền lãi tính theo số dư
Vốn gốc trả mỗi kỳ: Vni = V0/ n
Với: Vni : vốn gốc (phải trả cho mỗi kỳ hạn)
V0 : số nợ gốc ban đầu
n: số kỳ hạn trả nợ
Lãi phải trả cho mỗi kỳ hạn được xác định theo số dư giảm dần:
Ii =[V0 – (Vni x n)] x L/S
Ii : số lãi phải trả cho kỳ hạn I
ni : kỳ hạn thứ i (i = 1-n)
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Tổ chức quá trình thu nợ
5.1. Phương thức 1 - Kỳ khoản giảm dần: vốn gốc sẽ được phân
phối đều. Tiền lãi tính theo số dư
Theo phương thức này, mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn sẽ giảm dần
& đạt mức tối thiểu ở kỳ hạn cuối cùng
Vốn gốc
Lãi vay
1 2 3 n Kỳ hạn
Tiền
Vốn gốc không đổi
Lãi vay giảm dần
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Tổ chức quá trình thu nợ
5.2. Phương thức 2 - Kỳ khoản tăng dần: vốn gốc sẽ được
phân phối đều. Tiền lãi tính theo vốn gốc được hoàn trả.
Công thức tính lãi theo phương thức này là kỳ khoản tăng
dần: Ii =
𝑽𝟎
𝒏
𝒙 ni x lãi suất
Vốn gốc
Lãi vay
1 2 3 n Kỳ hạn
Tiền
Vốn gốc không đổi
Lãi vay tăng dần
Tiền lãi sẽ là nhỏ nhất ở kỳ
hạn đầu tiên và lớn nhất ở kỳ
hạn cuối cùng
Nghiệp vụ NHTM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Tổ chức quá trình thu nợ
5.3. Phương thức 3 - Kỳ khoản cố định: phân phối đều
mức trả nợ (gồm vốn gốc + lãi )cho mỗi kỳ hạn
Mức hoàn trả cho mỗi kỳ hạn được xác định theo công thức
a =
𝑷.𝒓
𝟏 −
𝟏
𝟏+𝒓 𝒏
hay
𝐏.𝐫 𝟏+𝒓 𝒏
𝟏+𝒓 𝒏 −𝟏
a: mức trả nợ cố định cho mỗi kỳ hạn
P: tổng giá trị tài trợ (nợ gốc cuối cùng)
r: Lãi suất cho vay theo kỳ hạn
n: Số
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_5_tin_dung_t.pdf