7. Mức bảo lãnh, quỹ bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh
7.1. Mức bảo lãnh
Là tổng giá trị hợp đồng & các giá trị cam kết của KH được
NH bảo lãnh
Tổng mức cho vay & BL đối với 1 KH ko quá 25% vốn tự
có của NH trong đó dư nợ không quá 15%
7. Mức bảo lãnh, quỹ bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh
7.2. Quỹ bảo lãnh
Được hình thành bằng cách trích từ vốn kinh doanh của NH khi
thực hiện nghĩa vụ BL. Số tiền này bắt buộc phải gửi vào TKTG
tại NHNN và chỉ sử dụng cho một mục đích duy nhất là thực
hiện cam kết bảo lãnh. Tiền này chỉ được giải tỏa khi hợp đồng
BL hết hiệu lực
Quỹ bảo lãnh = Giá trị thực tế BL x Tỷ lệ trích quỹ bảo lãnh
Giá trị thực tế BL = Mức BL – Ký quỹ BL
7.3. Thời hạn bảo lãnh
Tính từ ngày hợp đồng BL có hiệu lực ngày giải tỏa BL
21 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 549 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại - Chương 7: Nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
CHƯƠNG 7:
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
(Bank Guarantee)
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
NỘI DUNG
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO
LÃNH NGÂN HÀNG
1
CÁC LOẠI HÌNH BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG
2
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
BẢO LÃNH
3
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ BẢO
LÃNH NGÂN HÀNG
1. Khái niệm
Bảo lãnh NH là cam kết của NH bảo lãnh được lập trên 1
văn bản để cam kết với bên có quyền (bên thụ hưởng bảo lãnh).
Nếu khi đến hạn bên có nghĩa vụ (bên được bảo lãnh) không
thực hiện hoặc thực hiện không đúng các cam kết đã nêu trong
hợp đồng dân sự, thì với tư cách là ngân hàng bảo lãnh sẽ đứng
ra thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh
Các bên liên quan:
– Bên bảo lãnh
– Bên được bảo lãnh
– Bên yêu cầu bảo lãnh
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. Mục đích và tác dụng của bảo lãnh
Mục đích:
- Ngăn ngừa, hạn chế rủi ro phát sinh trong các quan hệ KT
- Bù đắp đền bù những thiệt hại về tài chính cho người thụ
hưởng bảo lãnh khi thiệt hại xảy ra
Tác dụng:
- Là công cụ đảm bảo
- Là công cụ tài trợ
- Đôn đốc và thúc đẩy thực hiện hợp đồng giữa các chủ thể
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
3. Tính chất của bảo lãnh ngân hàng
Tính độc lập tương đối so với các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng thương mại, tài chính
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và người
được bảo lãnh
4.1. Ngân hàng bảo lãnh
–Quyền được cung cấp tất cả những tài liệu có liên quan
–Có quyền yêu cầu bên được BL phải có bảo đảm cho việc
bảo lãnh của mình
–NH bảo lãnh được quyền thực hiện việc kiểm soát các
hành vi của người được bảo lãnh có liên quan đến nghĩa vụ
đã được BL
–Được quyền thu phí DV theo quy định. Có nghĩa vụ thực
hiện cam kết BL đối với người thụ hưởng BL
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. Quyền và nghĩa vụ của ngân hàng bảo lãnh và người
được bảo lãnh
4.2. Bên được bảo lãnh
Quyền: Từ chối bồi hoàn các khoản mà NHBL đã thanh
toán cho người thụ hưởng BL khi NHBL chưa tham khảo ý
kiến của mình hoặc khi mình đã xuất trình chứng từ chứng
minh việc không vi phạm HĐ
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4.2. Bên được bảo lãnh
Nghĩa vụ:
–Cung cấp chính xác đầy đủ thông tin, tài liệu liên quan
cho NHBL
–Phải thực hiện đúng cam kết của mình với người thụ
hưởng và NHBL
–Chịu sự kiểm soát của NHBL đối với mọi hoạt động liên
quan đến nghĩa vụ được BL
–Nhận nợ và phải đảm bảo hoàn trả gốc & lãi cùng với các
CP khác mà NHBL đã trả thay theo cam kết BL
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. Đối tượng được bảo lãnh
– Pháp nhân: công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức
tín dụng
– Thể nhân: Có địa chỉ cư trú rõ ràng, việc làm ổn định
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
7. Mức bảo lãnh, quỹ bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh
7.1. Mức bảo lãnh
Là tổng giá trị hợp đồng & các giá trị cam kết của KH được
NH bảo lãnh
Tổng mức cho vay & BL đối với 1 KH ko quá 25% vốn tự
có của NH trong đó dư nợ không quá 15%
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
7. Mức bảo lãnh, quỹ bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh
7.2. Quỹ bảo lãnh
Được hình thành bằng cách trích từ vốn kinh doanh của NH khi
thực hiện nghĩa vụ BL. Số tiền này bắt buộc phải gửi vào TKTG
tại NHNN và chỉ sử dụng cho một mục đích duy nhất là thực
hiện cam kết bảo lãnh. Tiền này chỉ được giải tỏa khi hợp đồng
BL hết hiệu lực
Quỹ bảo lãnh = Giá trị thực tế BL x Tỷ lệ trích quỹ bảo lãnh
Giá trị thực tế BL = Mức BL – Ký quỹ BL
7.3. Thời hạn bảo lãnh
Tính từ ngày hợp đồng BL có hiệu lực ngày giải tỏa BL
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
8. Phí bảo lãnh
Là số tiền mà bên BL phải trả cho NHBL theo hợp đồng BL
Phí BL = Giá trị BL x Số tháng BL x Tỷ lệ phí BL
Tỷ lệ phí BL có phân biệt tỷ lệ phí BL có ký quỹ & không
có ký quỹ
Mức phí BL = Giá trị BL x Tỷ trọng ký quỹ x Tỷ lệ phí
BL có ký quỹ + Giá trị BL x Tỷ trọng không ký quỹ x tỷ
lệ phí BL không ký quỹ
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. CÁC LOẠI HÌNH BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG
1. BẢO LÃNH VAY VỐN
2. BẢO LÃNH DỰ THẦU
3. BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
4. BẢO LÃNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH (Bảo
lãnh bảo hành)
5. BẢO LÃNH HOÀN TRẢ TIỀN ĐẶT CỌC (Bảo lãnh
hoàn trả)
6. BẢO LÃNH THANH TOÁN
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
II. CÁC LOẠI HÌNH BẢO LÃNH
NGÂN HÀNG
1. BẢO LÃNH VAY VỐN
Là sự cam kết của NHBL về việc trả nợ đầy đủ, đúng hạn
đối với bên cho vay là các NH nước ngoài hoặc NH trong
nước gọi chung là NH thụ hưởng BL, nếu khi đến hạn mà
người đi vay không trả nợ hoặc trả không hết nợ cho NH
cho vay
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
2. BẢO LÃNH DỰ THẦU
–Là bảo lãnh của NH cho đơn vị dự thầu theo yêu cầu của
đơn vị mời thầu. Là cam kết của NHBL về việc thực hiện
đơn dự thầu của đơn vị dự thầu. BL dự thầu là loại hình BL
phổ biến ở VN.
–Vậy BLDT là BL ngân hàng đối với các đơn vị dự thầu để
cam kết với các đơn vị chủ đầu tư, nếu các đơn vị dự thầu
trúng thầu mà có ý định bỏ hợp đồng hay thay đổi ý định thì
NH sẽ bồi thường
–Giá trị BL từ 1-5% giá trị đấu thầu
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
3. BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
–Là bảo lãnh của NHBL đối với người mua hoặc người
nhận thầu trên cơ sở các hợp đồng TM đã ký kết.
–Thông thường chủ đầu tư sẽ ứng trước cho chủ thầu 1 số
tiền nhất định để đơn vị chủ thầu có điều kiện có NHBL
–Nếu đơn vị chủ thầu không thực hiện hợp đồng hoặc thực
hiện không đúng kế hoạch, kỹ thuật thì NHBL phải hoàn lại
toàn bộ số tiền thiệt hại do đơn vị nhận thầu gây ra
–Đối tượng: Công ty xây lắp, xây dựng
–Giá trị BL: 5-10% giá trị hợp đồng
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
4. BẢO LÃNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH (Bảo
lãnh bảo hành)
Cách 1: Chỉ thanh toán cho đơn vị dự thầu 1 số tiền nhất
định, giữ lại 5-10%. Nếu sau 1 thời gian nhất định mà chất
lượng công trình vẫn đảm bảo đảm mới trả lại số tiền còn lại
cho đơn vị nhận thầu
Cách 2: Chủ đầu tư trả toàn bộ giá trị cho đơn vị nhận
thầu với điều kiện có bảo lãnh của ngân hàng
Giá trị từ 5-10% giá trị hợp đồng
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
5. BẢO LÃNH HOÀN TRẢ TIỀN ĐẶT CỌC (BL hoàn
trả)
Trong các hợp đồng thương mại, HĐ mua bán hàng hóa, nếu
người bán cần phải có vốn để SXKD, chế biến thì có thể yêu
cầu người mua ứng trước (đặt cọc). Người mua sẵn sang đặt
cọc trước cho người bán nhưng với điều kiện người bán phải
có bảo lãnh của NH
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
6. BẢO LÃNH THANH TOÁN
Để cam kết với người bán, người chủ nợ là nếu khi đến hạn
mà người trả tiền không thực hiện việc trả tiền, thì NHBL sẽ
đứng ra trả thay cho người trả tiền
Đối tượng: là người mua
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
III. QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
BẢO LÃNH
B1: Tiếp nhận hồ sơ xin bảo lãnh của ngân hàng
B2: Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng và
đánh giá hiệu quả nội dung bảo lãnh
B3: Lập tờ trình Ban giám đốc duyệt bảo lãnh
B4: Thực hiện ký quỹ bảo lãnh
B5: Thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh
B6: Lập quỹ bảo lãnh theo quy định
B7: Giải tỏa bảo lãnh
Nghiệp vụ NHTM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
THU DAU MOT Môn học:
UNIVERSITY Giảng viên:
CHƯƠNG 7:
NGHIỆP VỤ BẢO LÃNH NGÂN HÀNG
(Bank Guarantee)
Nghiệp vụ NHTM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nghiep_vu_ngan_hang_thuong_mai_chuong_7_nghiep_vu.pdf