CẬN LÂM SÀNG
* Siêu âm:
- Đánh giá hình thái thận, phát hiện tổn thương nhu mô thận, khối máu tụ và các tổn thương khác đi kèm.
- Chẩn đoán tốt chấn thương thận độ I, II, III với tỷ lệ 80-85%, còn với độ IV cần kết hợp Doppler màu.
Niệu đồ tĩnh mạch (UIV):
- Giúp đánh giá chức năng, hình thể thận bị chấn thương và chức năng thận bên đối diện.
- Chỉ chụp khi bệnh nhân ổn định, không sốc.
- Hình ảnh ghi nhận:
+ Thận chấn thương chậm bài tiết, không bài tiết.
+ Sự thoát thuốc cản quang khỏi nhu mô thận, vỏ thận, khoang quanh thận.
+ Sự lệch đường đi của niệu quản.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 15 trang
15 trang | 
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngoại - Chấn thương thận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHẤN THƯƠNG THẬN
Ths. Lê Quang Trung
Phân môn Ngoại Niệu – Bộ môn Ngoại TQ
 Chấn thương thận kín là trường hợp thận bị
tổn thương nhưng thành bụng hay thành lưng 
không bị thủng (nghĩa là chấn thương kín).
 Là cấp cứu hàng đầu trong niệu khoa, 10 –
15% trong chấn thương bụng kín.
 Nguyên nhân thường do tai nạn giao thông 
hay tai nạn lao động.
ĐỊNH NGHĨA
CƠ CHẾ
 Trực tiếp : những chấn 
thương trực tiếp vào hố thắt 
lưng, hạ sườn, đè ép thận vào 
xương sườn, cột sống, tỷ lệ
khoảng 85 – 90%
VD : Xe cán ngang hông, bị 
đá mạng sườn, ngã dập hông 
lên bờ kè ..
CƠ CHẾ
 Gián tiếp : xảy ra bởi sự
dừng đột ngột gây rung 
mạnh hoặc bị co kéo làm 
thận bị vỡ, hoặc có thể đứt 
cuống thận chiếm tỷ lệ 5 –
10%. 
VD : Thường gặp do té từ
trên cao xuống ..
 Chấn thương thận trong bệnh cảnh đa chấn 
thương (45 – 55%)
PHÂN ĐỘ CHẤN THƯƠNG THẬN
PHÂN ĐỘ CHẤN THƯƠNG THẬN
 Theo AAST (2001) : có 5 mức độ
- Độ I : Đụng giập thận, tỷ lệ 70-75%.
- Độ II : Giập thận nhẹ, tổn thương sâu dưới 1cm, 
tụ máu khu trú quanh thận, tỷ lệ 10-15%.
- Độ III : Giập thận nặng, tổn thương sâu trên 
1cm, tụ máu lan rộng, tỷ lệ 5-10%.
- Độ IV : Vỡ thận, thận bị vỡ thành nhiều mảnh, 
thường tụ máu rất nhiều, tỷ lệ 5-7%.
- Độ V : Đứt cuống thận, có thể dẫn đến sốc do 
mất máu, tỷ lệ 1-3%.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Cơ năng :
- Đau vùng lưng – bụng bên chấn thương.
Mức độ đau phụ thuộc vào mức độ thương 
tổn, và đau tăng lên khi khối máu tụ to ra.
- Có chướng bụng và nôn.
- Tiểu máu sau chấn thương là dấu hiệu khách 
quan trong chấn thương (90-95%). Tiểu máu có
thể toàn bãi hay vi thể.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Cơ năng :
Tiểu máu nhẹ hoặc vi thể có thể gặp trong :
+ Tổn thương ko thông thương với đài bể thận.
+ Đứt hoàn toàn bể thận, niệu quản.
+ Sốc do mất máu, truỵ tim mạch.
+ Đứt lìa khỏi cuốn thận.
 Theo dõi tiểu máu có thể tiên lượng sự tiến 
triển của chấn thương thận. 
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Thực thể :
- Bầm tím, xây xát vùng da bên chấn thương.
- Khối máu tụ hố thắt lưng : vùng lưng đầy hơn 
bình thường, căng nề và đau, co cứng cơ.
Theo dõi khối máu tụ cho biết mức độ tiến 
triển và tiên lượng chấn thương thận. Nếu khối 
máu tụ lan rộng xuống dưới và qua rốn là tình 
trạng xuất huyết nặng  cần can thiệp ngay.
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
 Toàn thân :
- Trường hợp nặng sẽ có Sốc tỷ lệ 20-30%.
+ Có thể Sốc nguyên phát thoáng qua trong giai 
đoạn đầu sau chấn thương, do phản ứng thần kinh.
+ Có thể gặp Sốc mất máu thứ phát trong chấn 
thương thận độ III, IV biểu hiện : da xanh, niêm 
mạc nhợt, mạch nhanh, huyết áp tụt  truỵ mạch. 
Xét nghiệm thấy HC, Hct đều giảm mạnh.
CẬN LÂM SÀNG
Siêu âm :
- Đánh giá hình thái thận, phát hiện tổn thương 
nhu mô thận, khối máu tụ và các tổn thương 
khác đi kèm.
- Chẩn đoán tốt chấn thương thận độ I, II, III với 
tỷ lệ 80-85%, còn với độ IV cần kết hợp 
Doppler màu.
CẬN LÂM SÀNG
 Niệu đồ tĩnh mạch (UIV):
- Giúp đánh giá chức năng, hình thể thận bị chấn 
thương và chức năng thận bên đối diện.
- Chỉ chụp khi bệnh nhân ổn định, không sốc.
- Hình ảnh ghi nhận :
+ Thận chấn thương chậm bài tiết, không bài tiết.
+ Sự thoát thuốc cản quang khỏi nhu mô thận, vỏ
thận, khoang quanh thận.
+ Sự lệch đường đi của niệu quản.
CẬN LÂM SÀNG
 Cắt lớp vi tính (CT Scanner) :
- Là pp lựa chọn đầu tiên với độ chính xác 92,5%.
- Ghi nhận được nhiều hình ảnh cụ thể mức độ tổn 
thương thận : tình trạng dụng giập nhu mô thận, 
vỡ thận, tổn thương cuốn thận 
- Ghi nhận các tổn thương cơ quan khác đi kèm.
 Chụp động mạch thận (Ateriography) :
- Thực hiện khi nghi ngờ tổn thương động mạch 
cuốn thận như độ IV, V ko chụp được UIV.
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CẬN LÂM SÀNG
CÁC DẠNG LÂM SÀNG
 Chấn thương thận thận đơn thuần.
 Thể đa chấn thương :
- Phối hợp với bệnh cảnh đa chấn thương 45-60% 
thường gặp là chấn thương bụng, sọ não .
- Lưu ý các triệu chứng chấn thương thận có thể
bị che lấp bởi chấn thương khác như bệnh nhân 
có hôn mê, sốc  nên cần khám toàn diện.
 Chấn thương trên thận bệnh lý :
Thận lạc chỗ, thận móng ngựa, thận độc nhất
DIỄN BIẾN – BIẾN CHỨNG
 Diễn biến tốt :
- Đau giảm, tiểu máu nhạt dần, khối máu tụ ko to 
thêm, tình trạng ổn định 
 Diễn tiến không tốt :
- Bệnh tiến triển nặng thêm, tiểu máu nhiều.
- Khối máu tụ to ra và lan qua rốn.
- Bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm trùng.
 Cần điều trị nội khoa tích cực, truyền máu.
Nếu không giảm, cần can thiệp phẫu thuật.
DIỄN BIẾN – BIẾN CHỨNG
 Biến chứng :
- Viêm tấy quanh thận
- Đau lưng kéo dài do viêm xơ quanh thận.
- Ứ nước thận do viêm xơ chít hẹp niệu quản.
- Nang giả niệu
- Xơ teo thận sau chấn thương gây THA.
- Hiếm gặp : giả phồng động mạch thận, rò động –
tĩnh mạch thận.
THÁI ĐỘ ĐIỀU TRỊ
 Điều trị nội khoa :
Chấn thương thận độ I, II, III điều trị bảo tồn 
thận là chính.
- Bệnh nhân nằm bất động tại giường.
- Hồi sức, truyền dịch và điện giải.
- Truyền máu nếu mất máu nhiều (Hct giảm).
- Dùng kháng sinh toàn thân phổ rộng.
- Dùng thuốc giảm đau, thuốc cầm máu
- Theo dõi kết hợp lâm sàng và siêu âm. 
THÁI ĐỘ ĐIỀU TRỊ
 Điều trị ngoại khoa :
- Nguyên tắc : bao tồn nhu mô thận tối đa, lập lại 
đường bài tiết, dẫn lưu lấy hết khối máu tụ.
- Phẫu thuật cấp cứu không trì hoãn :
+ Chấn thương thận có chấn thương cơ quan khác 
đi kèm  mổ càng sớm càng tốt.
+ Chấn thương thận độ IV, V chỉ định mổ khẩn.
+ Nếu có Sốc thì vừa hồi sức vừa mổ.
THÁI ĐỘ ĐIỀU TRỊ
 Điều trị ngoại khoa :
- Phẫu thuật cấp cứu có trì hoãn :
+ Điều trị nội khoa không ổn định, diễn tiến nặng, 
khối máu tụ tăng, sốc ..
+ Xuất hiện biến chứng : khối máu tụ nhiễm 
trùng, áp xe hoá, rò nước tiểu ..
+ Tiểu máu tái phát nặng mà không thể điều trị
nội khoa.
 Thường mổ trong tuần thứ 2.
VỠ BÀNG QUANG
NGUYÊN NHÂN
 Nguyên nhân
- Do chấn thương trực tiếp vào cùng dưới rốn khi 
bàng quang đang căng đầy nước tiểu
- Do vỡ xương chậu hoặc tách rời khớp mu
 Cơ chế
- Vỡ bàng quang trong phúc mạc
- Vỡ bàng quang ngoài phúc mạc
NGUYÊN NHÂN
LÂM SÀNG
 Triệu chứng lâm sàng
- Vỡ bàng quang trong PM
+ Đau bụng hạ vị sau khi chấn thương
+ Buồn nôn hoặc nôn ra thức ăn
+ Rối loạn tiểu tiện : mắc tiểu nhưng tiểu rất ít 
hoặc không tiểu được.
+ Không có cầu bàng quang
+ Nếu để lâu có triệu chứng VPM toàn thể
+ Đặt thông tiểu không ra nước tiểu.
LÂM SÀNG
 Triệu chứng lâm sàng
- Vỡ bàng quang trong ngoài PM
+ Phần lớn BN vào CC với tình trạng sốc nặng 
do vỡ xương chậu, mất máu
+ Đau bụng dữ dội dưới rốn lan ra bẹn, bìu .
+ Rối loạn tiểu tiện
+ Nếu có giọt máu miệng sáo  đứt niệu đạo
+ Không được đặt sonde niệu đạo - BQ
+ Khám : bụng chướng, mềm, khối máu tụ 
trên xương mu, triệu chứng gãy xương chậu 
CẬN LÂM SÀNG
 Cận lâm sàng
- Siêu âm bụng : 
+ Dịch ổ bụng (VBQ TPM)
+ Dịch ngoài PM ( VBQ NPM)
+ Có thể vị trí vỡ bàng quang
+ Hình ảnh máu cục trong BQ
- XQ Bụng không chuẩn bị
+ Dấu hiệu dịch ổ bụng : mờ vùng thấp
+ Dấu hiệu gãy xương chậu
CẬN LÂM SÀNG
 Cận lâm sàng
- Chụp bàng quang ngược dòng
+ Chỉ tiến hành khi BN không sốc, đã làm hết 
CLS trên nhưng không xác định được VBQ
+ Chất cản quang lan toả vùng thấp quanh 
bàng quang ( VBQ NPM)
+ Chất cản quang lan khắp bụng (VBQ TPM)
- Chụp CT Scanner : chẩn đoán khá chính xác.
XỬ TRÍ
 Chống sốc : 
Nếu BN vào CC với tình trạng sốc do đau hay 
mất máu.
 Chỉ định mổ cấp cứu không trì hoãn
- VBQ TPM : mổ hở hoặc nội soi, khâu lại bàng 
quang và rửa sạch ổ bụng
- VBQ NPM : mổ hở, khâu lại BQ, lấy máu tụ, 
khâu nối lại niệu đạo nếu bị đứt, phối hợp thêm 
với CTCH nếu gãy khung chậu
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 bai_giang_ngoai_chan_thuong_than.pdf bai_giang_ngoai_chan_thuong_than.pdf