? Có thể chuyển trạng ngữ trong câu sau sang những
vị trí nào?
Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt
Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
Có thể chuyển trạng ngữ trong câu trên sang các vị trí:
- Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu
đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang.
- Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng
khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.
18 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 645 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ngữ văn 7 tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 7A DBACSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Câu 1: Câu đặc biệt là câu chỉ có vị ngữ.cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.chỉ có chủ ngữkhông cấu tạo theo mô hình chủ ngữ - vị ngữ.KIỂM TRA BÀI CŨHãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.ADBCSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Bạn thử lần nữa xem !Chúc mừng bạn !Câu 2: Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?Trên cao, bầu trời trong xanh không một gơn mây.Hoa Sim !Mưa rất to.Lan là học sinh.KIỂM TRA BÀI CŨHãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.Gọi đáp.Làm cho thông tin được ngắn gọn hơn.Bộc lộ cảm xúc.ABCSai rồi !Ồ ! Tiếc quá.Chúc mừng bạn !Câu 2: Trong các dòng sau đây, dòng nào không nói lên tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt ?DSai rồi !Liệt kê nhằm thông báo sự tồn tại của sự vật hiện tượng.KIỂM TRA BÀI CŨHãy lựa chọn câu trả lới đúng nhất.VÍ DỤCâu 1: Mùa xuân! Cây cối đâm chồi nẩy lộc.Câu 2: Mùa xuân, cây cối đâm chồi nẩy lộc. Em có nhận xét gì về hai cụm từ mùa xuân trong hai ví dụ trên? //CNTNVNTIẾT 86 : Tiếng Việt THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUTiết 85 Tiếng Việt :THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU1. Đặc điểm của trạng ngữ:Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.a) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp.[] Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Một thế kỉ “văn minh”, “ khai hoá” của thực dân cũng không làm ra được một tấc sắt. Tre vẫn phải còn vấtvả mãi với người. Cối xay tre nặngnề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. ( Thép Mới) Các trạng ngữ: từ nghìn đời nay Dưới bóng tre xanh- đã từ lâu đời đời đời, kiếp kiếpCác trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu nội dung gì? Bổ sung thông tin về địa điểm Bổ sung thông tin về thời gian Bổ sung thông tin về thời gian Bổ sung thông tin về thời gian* Ví dụ: (SGK/ 39)I. Tìm hiểu chung: ? Có thể chuyển trạng ngữ trong câu sau sang những vị trí nào? Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Có thể chuyển trạng ngữ trong câu trên sang các vị trí: - Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. - Người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời.Tiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUTừ các ví dụ trên, em thấy trạng ngữ có thể đứng ở những vị trí nào trong câu? Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hoặc giữa câub)Vì mải chơi, em quên chưa làm bài tập .- Vì mải chơi Bổ sung thông tin về nguyên nhânc) Để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ, chúng ta phải học tập và rèn luyện thật tốt.- Để xứng đáng là cháu ngoan Bác HồBổ sung thông tin về mục đíchd) Với giọng nói dịu dàng, chị ấy mời chúng tôi vào nhà.- Bằng giọng nói dịu dàngBổ sung thông tin về cách thứcGiữa trạng ngữ và các thành phần chính của câu được phân biệt bằng dấu hiệu nào? => Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viếtTiết 85 Tiếng Việt: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Đặc điểm của trạng ngữ 1. Ví dụ: 2. Ghi nhớ: Về ý nghĩa: Trạng ngữ được thêm vào câu để xác định thời gian, nơi chốn ,nguyên nhân mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câuVề hình thức:Trạng ngữ có thể đứng đầu câu, cuối câu hay giữa câuGiữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viếtTiết 85 Tiếng Việt :THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUVí dụ: Trong hai câu dưới đây, câu nào có trạng ngữ, câu nào không có trạng ngữ ? Vì sao? Câu 1: Tôi đọc báo hôm nay. Câu 2: Hôm nay, tôi đọc báo.- Câu 1: không có trạng ngữ vì cụm từ “ hôm nay ” là phụ ngữ cho cụm động từ (bổ nghĩa cho động từ “đọc”).- Câu 2: cụm từ “hôm nay” là trạng ngữ được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa về mặt thời gian cho câu. Tiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUII. Luyện tập: Bài tập 1: SGK/39,40: - Câu b có cụm từ mùa xuân làm trạng ngữ. + Câu c: làm phụ ngữ trong cụm động từ. + Câu d: câu đặc biệt.Bốn câu sau đều có cụm từ mùa xuân. Hãy cho biết trong câu nào cụm từ mùa xuân là trạng ngữ? Trong những câu còn lại, cụm từ mùa xuân đóng vai trò gì? a. Mùa xuân cùa tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có mưa riêu riêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh.b. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.c. Tự nhiên như thế ai cũng chuộng mùa xuân. d. Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu. - Câu a: Từ “mùa xuân” có vai trò làm chủ ngữ ( mùa xuân 1,2,3) , vị ngữ (mùa xuân 4).ii. LUYỆN tẬP:Bài tập 2: Ho¹t ®éng NhãmT×m tr¹ng ng÷ trong bµi tËp 2 (SGK Trang40) c¸c c©u sau vµ ph©n lo¹i tr¹ng ng÷ võa t×m ®îcNhãm 1: C©u (a) Tõ “ c¬n giã mïa h¹ lóa non kh«ng ?”Nhãm 2: C©u (a) Tõ “ trong c¸I vá cña trêi”Nhãm 3: C©u (b) 0123456789102030405060708090Tìm trạng ngữ có trong đoạn trích dưới đây, phân loại các trạng ngữ đó.a . Cơn gió mùa hạ lướt qua vùng sen trên hồ, nhuần thấm cái hương thơm của lá, như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết. Các bạn có ngửi thấy, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi, ngửi thấy mùi thơm mát của bông lúa non không? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì cái chất quý trong sạch của trời. ( Thạch Lam)b. Chúng ta có thể khẳng định rằng: cấu tạo của tiếng Việt, với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây, là một chứng cớ khá rõ về sức sống của nó. ( Đặng Thai Mai)ĐÁP ÁN:nhóm 1: , như báo trước về một thức quà thanh nhã và tinh khiết T/N chỉ cách thức, khi đi qua những cánh đồng xanh, mà hạt thóc nếp đầu tiên làm trĩu thân lúa còn tươi nhóm 2: trong cái vỏ xanh kia dưới ánh nắng, nhóm 3: với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta nói trên đâyT/N chỉ thời gianT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ nơi chốnT/N chỉ phương tiệnHo¹t ®éng NhãmTiết 85 Tiếng Việt : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂUBài tập 3b: SGK/40. (Trò chơi “Ai nhanh hơn”).Kể thêm những loại trạng ngữ khác mà em biết trong các ví dụ minh hoạ sau:- Ngày mai,tôi đi Hà Nội.-> Trạng ngữ chỉ thời gian.- Trên đường,xe cộ tấp nập qua lại.-> Trạng ngữ chỉ nơi chốn.- Vì dầm mưa,nên em đã bị ốm.-> Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.- Để đạt danh hiệu học sinh giỏi,em phải cố gắng rất nhiều.-> Trạng ngữ chỉ mục đích.- Bằng xe đạp,nó đến trường mỗi ngày.-> Trạng ngữ chỉ phương tiện.- Một vài lần,tôi đề nghị nó đọc to từ này.-> Trạng ngữ chỉ cách thức.- Như một con thiêu thân,nó suốt ngày lao vào chơi game.-> Trạng ngữ chỉ sự so sánh.III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:1. Học bài: - Học thuộc nội dung phần ghi nhớ, nắm vững đặc điểm của trạng ngữ. - Hoàn thành các bài tập trong SGK. - Làm bài tập sau: Viết một đoạn văn về chủ đề tự chọn trong đó có sử dụng trạng ngữ, gạch chân các trạng ngữ đó.2. Soạn bài: - Soạn bài: “Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng Minh”. + Đọc kĩ và thực hiện đầy đủ theo các yêu cầu trong SGK. + Tập giải quyết bài tập trong SGK/ 43/CHÚC THẦY CÔ VÀ CÁC EM SỨC KHOẺ!
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- them trang ngu cho cau_12308008.ppt