Ghi chép
Khái niệm
- Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ.
Phân loại
- Ghi đơn
- Ghi kép
Ghi đơn v Ghi kép
Ghi đơn:
Phản ánh vào 1 tài khoản kế toán.
Dùng đối với các NVKT liên quan đến một đối tượng kế toán. VD: nhận giữ hộ, gửi bán một lô hàng.
Dùng bổ sung cho ghi kép: VD: khách hàng thanh toán tiền bằng ngoại tệ.
Ghi kép:
Phản ánh vào 2 tài khoản kế toán trở lên
Phản ánh được đầy đủ nội dung kinh tế của nghiệp vụ
Phản ánh được quan hệ giữa các đối tượng kế toán.
68 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 3: Tài khoản và sổ kế toán - Trần Thị Kim Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN & SỔ KẾ TOÁN2Quy trình kế toán 1234Nghiệp vụ KTTCChứng từ KTTài khoản, sổ KTBáo cáo KT3Khái niệm và kết cấu của Tài khoản kế toánGhi chép các nghiệp vụ vào TK kế toánCác quan hệ đối ứng chủ yếuHệ thống TK kế toán chủ yếuNội dung nghiên cứu4a. Khái niệm: theo điều 23 Luật Kế toán: Tài khoản kế toán là công cụ kế toán sử dụng để phân loại, tổng hợp thông tin theo từng đối tượng kế toán để ghi chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục tình hình và sự vận động của từng đối tượng kế toán đó.1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán5Mỗi một đối tượng kế toán được mở một tk riêngCơ sở số liệu cho việc ghi chép các nghiệp vụ phát sinh là chứng từ kế toán.Tk giúp kế toán cung cấp thông tin phục vụ cho việc lập báo cáo kế toán định kỳ.1. Khái niệm và kết cấu của TK kế toán (tiếp)6b. Kết cấu của tài khoảnNợCóTên tài khoảnKết cấu của tk kế toán được xây dựng theo hình thức 2 bên để phản ánh sự vận động của 2 mặt đối lập. Theo quy ước, tk kế toán có kết cấu dạng chữ T. Nợ và Có là các thuật ngữ và chỉ mang tính quy ước7Tên gọi: tk được mở cho từng đối tượng kế toán riêng biệt, có tên gọi và số hiệu của tài khoản riêng.Nội dung phản ánh: tk phản ánh tình hình và sự biến động của từng đối tượng kế toán. Trạng thái tại thời điểm đầu kỳ và cuối kỳ: Số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳSự biến động tăng và giảm: Số phát sinh tăng, số phát sinh giảm c. Nội dung của tài khoản8SDĐK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm đầu kỳSPST: sự vận động tăng lên của đối tượng kế toán trong kỳSPSG: sự vận động giảm đi của đối tượng kế toán trong kỳSDCK: phản ánh số hiện có của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳc. Nội dung của tài khoản (tiếp)9c. Nội dung của tài khoản (tiếp)Giá trị của đối tượng kế toán tại thời điểm cuối kỳ được xác định như sau:SDCK = SDĐK + SPST - SPSG10Loại tài khoản tài sảnLoại tài khoản nguồn vốnLoại tài khoản doanh thuLoại tài khoản chi phíLoại tài khoản xác định kết quả kinh doanh2. Kết cấu của các loại Tk chính11a. Kết cấu của các Tk tài sảnTài khoản Tài sảnNợCóNợCóSDĐKSDCKTổng SPST Tổng SPSG SPSTSPSG12Trong kỳ kế toán tháng 2 năm N của Dn X. Tại thời điểm đầu ngày 01/02, lượng tiền mặt tồn quỹ là 70 triệu Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau: - 02/02: Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 110tr - 05/02: Trả nợ người bán bằng tiền mặt 60tr - 15/02: Thanh toán lương cho nhân viên bằng TM 85tr - 28/02: Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 60tr Xác định lượng TM tồn quỹ cuối ngày 28/02. Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T cho đối tượng TM.Ví dụ13b. Kết cấu của các Tk nguồn vốnTài khoản Nguồn vốnNợNợCóSDĐKSDCKTổng SPSG Tổng SPST SPSGSPST14 Trong kỳ kế toán tháng 2/N tại DN C phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:04/02: Mua hàng nợ người bán 125tr09/02: Rút TGNH trả nợ người bán 50tr16/02: Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ người bán: 300tr Vẽ sơ đồ tài khoản chữ T của Tk Phải trả người bán, biết SDĐK của Tk này là 500trVí dụ15Nợ phải trảVốn CSHTài sản=+Nợ CóNợ CóNợ CóTài sản + -Nợ phải trả - +Vốn CSH - +16Doanh thu, thu nhập khácChi phíXác định kết quả kinh doanhKết cấu của các TK quá trình sản xuất kinh doanh17Doanh thuChi phíLợi nhuận=_ Nợ CóLợi nhuận - + Doanh thu, thu nhập khácVốn CSHExh.3.8c. Tk doanh thu, thu nhập khác - + Nợ Có18c. Tài khoản doanh thuTK doanh thuNợCóNợCóDoanh thu thuầnCác khoản giảm trừ DTDT bán hàng trong kỳ19Là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họat động sản xuất, kinh doanh thông thường của Dn góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (CM số 14)Doanh thu gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ; DT họat động tài chínhDoanh thu20Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồmChiết khấu thương mạiGiảm giá hàng bánDoanh thu hàng bán bị trả lạiCác khoản giảm trừ doanh thu21c. Tài khoản chi phíTK chi phíNợCóNợCóChi phí thuầnCác khoản chi phí phát sinh trong kỳCác khoản giảm trừ chi phí 22NCTK CPTK XĐKQKD TK DTNNCCCP ThuầnDTThuầnCP ThuầnDTThuầnTài khoản xác định KQKDLỗ23TK XĐKQKD TK LCPPNNCC CP DTKC lỗLỗKết chuyển lỗ sang tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối24Tình hình bán hàng của công ty A trong tháng 1 như sau: 01/01 : bán hàng cho C, doanh thu 600 tr 11/01 : bán hàng cho B, doanh thu 500tr20/01: do hàng sai quy cách, khách hàng B đòi giảm giá 300 tr.Biết giá vốn của lô hàng bán ngày 1/1 và 11/1 là 400 triệu và 200 triệu(?) Phản ánh lên tài khoản chữ T tài khoản doanh thu, chi phí, XĐKQKD, LNCPP Ví dụ 125Trong tháng 8/2014 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:Bán hàng thu tiền mặt trị giá 80trChi phí vận chuyển lô hàng trên để giao cho khách hàng: 5tr thanh toán bằng tiền mặtChi phí quảng cáo 10tr, chưa thanh toánLương nhân viên quản lý đã trả bằng tiền mặt 15trChi phí điện thoại, điện nước 6tr bộ phận bán hàng thanh toán vào đầu tháng sau.Ví dụ 226Yêu cầuXác định kết quả kinh doanh của tháng 8/2014 trong 2 trường hợp:Giá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 20trGiá mua đầu vào của lô hàng đã bán là 50 triệuKết chuyển số lãi/lỗ của tháng 8/2014 sang tài khoản LNCPPVí dụ 2 (tiếp)27DN X trong kỳ bán 3 loại hàng hóa A, B, C với doanh thu tương ứng là 70tr, 80tr và 90tr.GVHB của 3 loại hàng hóa lần lượt là 50tr, 60tr, 70trTrong kỳ có những chi phí phát sinh như sau:Chi phí cho nhân viên bán hàng 1.5 trChi phí cho nhân viên quản lý: 5trChi phí khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 5tr, bộ phận quản lý 3 triệuChi phí bảo hành sản phẩm: 6trChi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ bán hàng: 4tr Trong kỳ khách hàng yêu cầu giảm giá cho hàng A là 10tr (DN đồng ý), DN cho người mua hàng B hưởng chiết khấu 5tr, và người mua hàng C trả lại hàng cho DN số lượng hàng tương ứng với DT là 4.5trYêu cầu: Xác định lợi nhuận trong kỳ kinh doanh của DN XVí dụ 328Ghi chépĐịnh khoảnII. Ghi chép các nghiệp vụ vào tài khoản kế toán29Khái niệm - Ghi chép là phương pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh vào tài khoản kế toán một cách có hệ thống dựa trên cơ sở của chứng từ.b. Phân loại - Ghi đơn - Ghi kép1. Ghi chép30Ghi đơn: Phản ánh vào 1 tài khoản kế toán.Dùng đối với các NVKT liên quan đến một đối tượng kế toán. VD: nhận giữ hộ, gửi bán một lô hàng.Dùng bổ sung cho ghi kép: VD: khách hàng thanh toán tiền bằng ngoại tệ.Ghi kép: Phản ánh vào 2 tài khoản kế toán trở lênPhản ánh được đầy đủ nội dung kinh tế của nghiệp vụPhản ánh được quan hệ giữa các đối tượng kế toán.Ghi đơn v Ghi kép31Bán hàng thu bằng tiền mặtDoanh nghiệp mua 5tr đồng tiền vật liệu, thanh toán bằng TGNHKhách hàng thanh toán tiền hàng bằng 1.000 USD.Ví dụ2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2.1. Khái niệm2.2 Phân loại2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh2.1. Khái niệm Định khoản là việc xác định các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến các tài khoản nào và liên quan như thế nào (ghi vào bên Nợ hay bên Có, với số tiền là bao nhiêu)- Định khoản giản đơn: chỉ liên quan đến 2 đối tượng kế toán. Kế toán sẽ ghi Nợ một tài khoản đối ứng với ghi Có một tài khoản khác.Ví dụ: - doanh nghiệp vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 8 triệu đồng.- chủ sở hữu góp vốn bằng 1 chiếc ô tô trị giá 500 triệu đồng.2.2 Phân loại định khoản35Định khoản phức tạp: liên quan đến từ 3 tài khoản trở lên.Ghi Nợ 1 TK đối ứng với ghi Có nhiều TK và ngược lại, ghi Có 1 TK đối ứng với ghi Nợ nhiều TKVí dụ:Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 10tr và trả nợ người bán 5trDN nhập kho 4tr nguyên vật liệu trong đó mua bằng tiền mặt 1tr, mua bằng TGNH 3tr.2. Phân loại định khoản (tiếp)36Loại 1: Tăng tài sản này, giảm tài sản khác Quy mô tài sản không đổi.Tăng nguồn hình thành TS này, giảm nguồn hình thành TS khác Quy mô nguồn vốn không đổi.Tăng TS và tăng nguồn hình thành TS quy mô TS và nguồn vốn tăng.Giảm TS và giảm nguồn hình thành TS Quy mô TS và nguồn vốn giảm. III. Các quan hệ đối ứng chủ yếu37 Bài tập 1: Yêu cầu định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau và đưa ra nhận xét về quy mô TS và nguồn vốnNhận góp vốn kinh doanh bằng 1 hàng hóa trị giá 50tr.Nhận góp vốn kinh doanh bằng 1 TSCĐ vô hình trị giá 500tr.Dùng tiền mặt tạm ứng cho nhân viên thu mua hàng hóa 10tr.Đem tiền mặt gửi vào tài khỏan TGNH 200trDùng TGNH 40tr mua cổ phiếu của cty X thu lời ngắn hạn.Mua hàng A nhập kho đủ đã thanh toán bằng tiền mặt 30tr.Mua chịu hàng B đã nhập kho đủ 10tr.Vay ngắn hạn NH để trả tiền cho người bán 10tr.Dùng TM thanh toán lương còn nợ nhân viên kỳ trước 5trChuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung NV xây dựng cơ bản 900tr38Bài tập 2: Cho biết các NVKT sau tác động như thế nào đến quy mô TS và NV của doanh nghiệp.Bán hàng với giá bán 100tr, giá vốn hàng bán 120tr, thu ngay bằng tiền mặt.Thu được các khoản phải thu khách hàng bằng tiền mặt 20trVay ngắn hạn để trả nợ người bán 60tr.Bán hàng giá bán 70tr, giá vốn 50tr, chưa thu tiền của KH.Mua một công cụ trị giá 30tr, chưa thanh toán cho người bán.Mua một lô hàng giá 5tr thanh toán ngay bằng TGNHChủ sở hữu đầu tư thêm vốn = 1 TSCĐ hữu hình trị giá 500tr + 200 tr TGNHVay dài hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150tr.Mua 1 TSCĐ giá100tr, ½ thanh toán bằng TGNH, ½ nợ39Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống tài khoảnGiới thiệu hệ thống tài khoản kế toán thống nhấtPhân loại tài khoản kế toánIV. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất40Khái niệm: Là những quy định chung nhất về loại TK, tên gọi của TK, số lượng TK và những nguyên tắc ghi chép ở trên các TK.Nguyên tắc xây dựng hệ thống TK kế toán.Phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.Đảm bảo tính logic,thể hiện được mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau.Mỗi TK được đặt một ký hiệu riêng bằng 1 con số.1. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng hệ thống TK thống nhất41Ban hành theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 áp dụng từ năm 2015.2. Giới thiệu hệ thống TK kế toán thống nhất42Loại Tài khoản tài sản (đầu 1, 2)Loại Tài khoản nợ phải trả (đầu 3)Loại Tài khoản vốn chủ sở hữu (đầu 4)Loại Tài khoản doanh thu (đầu 5)Loại Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh (đầu 6)Loại Tài khoản thu nhập khác (đầu 7)Loại Tài khoản chi phí khác (đầu 8)Loại Tài khoản xác định kết quả kinh doanh (đầu 9)43Căn cứ theo nội dung kinh tế của tài khoảnTài khoản tài sản (1-2)Tài khoản nguồn vốn (3-4)Tài khoản quá trình sản xuất kinh doanh (5-9)3. Phân loại tài khoản44b. Căn cứ theo mức độ phản ánh của tài khoảnTài khoản cấp 1: TK tổng hợp, phản ánh các đối tượng kế toán ở dạng tổng quát và chỉ sử dụng thước đo tiền tệ để phản ánh.Tài khoản cấp 2: dùng để phản ánh chi tiết các đối tượng kế toán.3. Phân loại tài khoản (tiếp)45c. Căn cứ theo số liệu để lập BCTCTK thực: là TK thường có SDCK và số dư đó được dùng để lập Bảng cân đối kế toán TK tạm thời: chỉ sử dụng trong 1 kỳ kinh doanh và không có SDCK. Thông tin trong các TK đó dùng để lập bảng Báo cáo kết quả kinh doanh3. Phân loại tài khoản (tiếp)46Tài khoản thông thường:Tài khoản đặc biệt:Tài khoản điều chỉnh giảmTài khoản lưỡng tính3. Phân loại tài khoản (tiếp)47Khái niệm: là các TK phản ánh chỉ tiêu điều chỉnh giảm cho các chỉ tiêu ở trên các TK chủ yếu.Kết cấu của TK điều chỉnh giảm ngược với kết cấu của TK mà nó điều chỉnh.Tài khoản điều chỉnh giảm48TK 229: Dự phòng tổn thất tài sản (2291: Dự phòng giảm giá CK kinh doanh, 2292: dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, 2293: dự phòng phải thu khó đòi, 2294: dự phòng giảm giá HTK) TK 214: Hao mòn tài sản cố định TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu (5211: Chiết khấu thương mại, 5212: Giảm giá hàng bán, 5213: hàng bán bị trả lại)Tài khoản điều chỉnh giảm 49Bút toán trích khấu hao hàng tháng: Nợ TK 641, 642 Có TK 214Hao mòn TSCĐ (TK 214) TK 214NợCóSPSGSPSTSDDKSDCK- SDCK: hao mòn lũy kế- SDCK ghi âm bên phần TSVí dụ Công ty A mua 1 chiếc máy in trị giá 800 triệu đồng, chi phí lắp đặt chạy thử 50 triệu. 1/7/2009 máy đã sẵn sàng sử dụng, cty đã đưa vào hoạt động. Biết máy có thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Yêu cầu: Lập bút toán trích khấu hao của chiếc máy vào năm 2009, 2010, 2019, 2020 và phản ánh lên TK 214 cho các năm đó.Bài tậpCâu 1: Đọc nội dung kinh tế của các định khoản dưới đây (đơn vị VND):Nợ TK 331 (A) /Có TK 112: 25 triệuNợ TK 156: 30 triệu /Có TK 331 (A): 30 triệu.Nợ TK 112: 66 triệu; Có TK 511: 60 triệu, Có TK 3331: 6 triệu. Nợ TK 641/Có TK 2141: 5 triệu Nợ TK 112/Có TK 111: 320 triệuNợ TK 112/Có TK 341: 75 triệuNợ TK 131/Có TK 511: 62 triệuNợ TK 111/Có TK 131: 32 triệuNợ TK 341/Có TK 112: 25 triệu Nợ TK 211/Có TK 411: 650 triệuNợ TK 141/Có TK 111: 12 triệu Nợ TK 421/Có TK 112: 5 triệu52Là các TK có thể có số dư ở bên Nợ hoặc ở bên Có.TK 131: Phải thu của khách hàngTK 138: Phải thu khácTK 331: Phải trả cho người bánTK 338: Phải trả khácTK 412: Chênh lệch đánh giá lại TSTK 413: Chênh lệch tỷ giá hối đoáiTK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phốiTài khoản lưỡng tínhTài khoản 131 Doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng => khoản phải thu là tài sản của doanh nghiệpTK 131 phải thuNợCóSPSGSPSTSDDKSDCKTK 131 nhận ứng trcNợCóSPSGSPSTSDDKSDCK KH trả tiền trước cho DN => khoản nhận ứng trước là nợ phải trả của doanh nghiệpTài khoản 131TH1: DN bán chịu- Khi bán ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131PT Có TK 511 Có TK 3331- Khi thu được tiền Nợ TK 111, 112 Có TK 131PTTH2: KH ứng trước- Khi DN nhận ứng trước: Nợ TK 111, 112 Có TK 131UT- Khi giao hàng, ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131UT Có TK 511 Có TK 3331Note: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 131Ví dụ1. 5/1/N công ty A bán chịu cho công ty B một lô hàng trị giá 500 triệu đồng + VAT 10%2. 25/2/N công ty B trả công ty A 550 triệu trên bằng TGNHY/C: định khoản nếu bạn là cty A3. 20/6/N công ty B trả trước cho công ty A 330 triệu tiền hàng bằng TGNH4. 1/7/N công ty A giao lô hàng với giá bán 300 triệu + VAT 10% cho công ty B. tiền hàng trừ vào tiền ứng trước. (TH 2: lô hàng có giá bán 500 triệu + VAT 10%)Y/C: định khoản nếu bạn là cty ATài khoản 331 Doanh nghiệp mua chịu hàng => khoản phải trả là nợ phải trả của doanh nghiệpTK 331 trả trướcNợCóSPSGSPSTSDDKSDCKTK 331 phải trảNợCóSPSGSPSTSDDKSDCK DN trả tiền trước cho NCC => khoản trả trước là tài sản của doanh nghiệpTài khoản 331TH1: DN mua chịu- Khi mua, ghi nhận hàng TK: Nợ TK 151, 152, Có TK 331PT- Khi trả nợ người bán Nợ TK 331 PT Có TK 111, 112TH2: DN trả trước- Khi DN trả trước: Nợ TK 331TT Có TK 111, 112- Khi nhận hàng, ghi nhận hàng TK: Nợ TK 156 Có TK 331TTNote: Không bù trừ giữa bên Nợ và bên Có của TK 331Ví dụ1. 5/1/N công ty A bán chịu cho công ty B một lô hàng trị giá 500 triệu đồng + VAT 10%2. 25/2/N công ty B trả công ty A 550 triệu trên bằng TGNHY/C: định khoản nếu bạn là cty B3. 20/6/N công ty B trả trước cho công ty A 330 triệu tiền hàng bằng TGNH4. 1/7/N công ty A giao lô hàng với giá bán 300 triệu + VAT 10% cho công ty B. tiền hàng trừ vào tiền ứng trước. (TH 2: lô hàng có giá bán 500 triệu + VAT 10%)Y/C: định khoản nếu bạn là cty B595. Hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiếtHạch toán tổng hợp: Là việc ghi chép số tiền của các nghiệp vụ phát sinh vào các tài khoản kế toán có liên quan.Như vậy kế toán tổng hợp chỉ sử dụng thước đo duy nhất là thước đo bằng tiền Hạch toán chi tiết: Là công việc ghi chép chi tiết từng loại tài sản và nguồn vốn theo yêu cầu quản lý cụ thể của đơn vị kế toán bằng cách sử dụng các tài khoản cấp 2 và các sổ chi tiết.606. Sổ kế toánKhái niệm: Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. 616. Sổ kế toánDoanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mìnhNếu không tự xây dựng, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục 4 thông tư 200/2014/TT-BTCSổ nhật kí chungSổ nhật kí thu tiềnSổ nhật kí chi tiềnSổ nhật kí mua hàng (hàng hóa, phải trả)Sổ nhật kí bán hàng (Doanh thu, phải thu)Sổ cái627. Hình thức ghi sổ kế toánHình thức kế toán Nhật ký chung;Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;Hình thức kế toán trên máy vi tính.63Hình thức Nhật ký chung1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chungĐặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:Sổ Nhật ký chung;Sổ Cái;Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.64Hình thức Nhật ký chung656. Sổ kế toán6. Mở và ghi sổ kế toán6.1- Mở sổSổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính.666. Sổ kế toán6.2- Ghi sổViệc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.6.3- Khoá sổCuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.676. Sổ kế toán7. Sửa chữa sổ kế toán 7.1- Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau: (1)- Phương pháp cải chính: (2)- Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):(3)- Phương pháp ghi bổ sung: www.themegallery.com Thank You !See you again...
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_3_tai_khoan_va_so_ke_toan.ppt