Quản lý tiến độ thi công xây dựng công
trình: Điều 28, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được
lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây
dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án
đã được phê duyệt.
2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời
gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30
phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý,
năm.
3. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ
lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết
hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.1. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình:
Điều 28, NĐ 12/2009/NĐ-CP
4. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và
các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến
độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong
trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo
dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự
án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ
đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để đưa ra
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31
quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
5. Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo
đảm chất lượng công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao
hơn cho dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo
hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại
thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp
đồng.2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình:
Điều 29, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Việc thi công xây dựng công trình phải được
thực hiện theo khối lượng của thiết kế được
duyệt.
2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán,
xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 32
dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai
đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng
thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng
85 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 467 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên tắc chung quản lý công trường - Lưu Trường Văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây dựng
• Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá
nhân có đủ năng lực hoạt động xây dựng, năng lực
hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng
trong hoạt động xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 10
• Tổng thầu xây dựng là nhà thầu ký kết hợp đồng
trực tiếp với chủ đầu tư xây dựng công trình để nhận
thầu toàn bộ một loại công việc hoặc toàn bộ công
việc của dự án đầu tư xây dựng công trình
Điều 3, Luật Xây dựng
Tổng thầu xây dựng bao gồm các hình thức chủ yếu sau:
• tổng thầu thiết kế;
• tổng thầu thi công xây dựng công trình;
• tổng thầu thiết kế và thi công xây dựng công trình (Design &
Build);
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 11
• tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây
dựng công trình (EPC);
• tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế, cung
cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
(Turnkey)
Điều 3, Luật Xây dựng
• Nhà thầu chính trong hoạt động xây dựng là nhà
thầu ký kết hợp đồng nhận thầu trực tiếp với chủ đầu
tư xây dựng công trình để thực hiện phần việc chính
của một loại công việc của dự án đầu tư xây dựng
công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 12
• Nhà thầu phụ trong hoạt động xây dựng là nhà
thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính hoặc tổng
thầu xây dựng để thực hiện một phần công việc của
nhà thầu chính hoặc tổng thầu xây dựng
Điều 3, Luật Xây dựng
• Giám sát tác giả là hoạt động giám sát của người
thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình
nhằm bảo đảm việc thi công xây dựng theo đúng thiết
kế.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 13
• Sự cố công trình xây dựng là những hư hỏng vượt
quá giới hạn an toàn cho phép, làm cho công trình
xây dựng có nguy cơ sập đổ; đã sập đổ một phần hoặc
toàn bộ công trình hoặc công trình không sử dụng
được theo thiết kế
3. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT
ĐỂ KHỞI CÔNG XDCT
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 14
Điều kiện để khởi công xây dựng công trình:
Điều 72, Luật XD
• Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo
tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi
công xây dựng thỏa thuận.
• Có giấy phép xây dựng đối với những công trình theo quy định
phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 68 của Luật XD.
• Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 15
phê duyệt.
• Có hợp đồng xây dựng.
• Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo
tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình.
• Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong
quá trình thi công xây dựng.
• Đối với khu đô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô, phải xây dựng
xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì
mới được khởi công xây dựng công trình.
Điều kiện thi công xây dựng công trình : Điều 73,
Luật XD
Nhà thầu khi hoạt động thi công xây dựng công trình phải
đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký hoạt động thi công xây dựng công trình;
b) Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình
tương ứng với loại, cấp công trình;
c) Chỉ huy trưởng công trường có năng lực hành nghề thi
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 16
công xây dựng công trình phù hợp;
d) Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất
lượng công trình
Yêu cầu đối với công trường xây dựng: Điều
74, Luật XD
Tất cả các công trình xây dựng phải được treo biển báo tại công
trường thi công.
Nội dung biển báo bao gồm:
• Tên chủ đầu tư xây dựng công trình, tổng vốn đầu tư, ngày khởi
công, ngày hoàn thành.
• Tên đơn vị thi công, tên người chỉ huy trưởng công trường.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 17
• Tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế.
• Tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình.
• Chủ đầu tư xây dựng công trình, chỉ huy trưởng công
trường, chủ nhiệm thiết kế, tổ chức hoặc người giám sát thi
công xây dựng công trình ngoài việc ghi rõ tên, chức danh
còn phải ghi địa chỉ liên lạc, số điện thoại.
Bạn đánh giá như
thế nào về biển
báo này?
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 18
4. Điều kiện năng lực của chỉ
huy trưởng công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 19
Điều 52, NĐ 12/2009/NĐ-CP
Năng lực của chỉ huy trưởng công trường được phân
thành 2 hạng. Chỉ huy trưởng công trường phải
có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành phù
hợp với loại công trình và đáp ứng các điều kiện
tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
a) Hạng 1:
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 20
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng
tối thiểu 7 năm;
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp
đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại
Điều 52, NĐ 12/2009/NĐ-CP
b) Hạng 2:
- Có thời gian liên tục làm công tác thi công xây dựng
tối thiểu 5 năm;
- Đã là chỉ huy trưởng công trường của công trình cấp
II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 21
c) Đối với vùng sâu, vùng xa, những người có trình
độ cao đẳng hoặc trung cấp thuộc chuyên ngành
xây dựng phù hợp với loại công trình, có kinh
nghiệm thi công tối thiểu 5 năm được giữ chức
danh chỉ huy trưởng hạng 2
Điều 52, NĐ 12/2009/NĐ-CP
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng 1: được làm chỉ huy trưởng công trình cấp đặc
biệt, cấp I, II, III và IV cùng loại;
b) Hạng 2: được làm chỉ huy trưởng công trình cấp II,
III và IV cùng loại;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 22
c) Đối với cá nhân chưa được xếp hạng thì chỉ làm
được chỉ huy trưởng công trình cấp IV; nếu đã
làm chỉ huy trưởng 5 công trình cấp IV thì được
làm chỉ huy trưởng công trình cấp III cùng loại.
5. Điều kiện năng lực của công
ty thi công XDCT
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 23
Điều 53, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình được
phân thành 2 hạng theo loại công trình như sau:
a) Hạng 1:
- Có chỉ huy trưởng hạng 1 của công trình cùng loại;
- Có đủ kiến trúc sư, kỹ sư thuộc chuyên ngành phù hợp với loại
công trình thi công xây dựng;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 24
- Có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với
công việc đảm nhận;
- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công xây dựng công trình;
- Đã thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp đặc biệt, cấp I
hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
Điều 53, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình được phân
thành 2 hạng theo loại công trình như sau:
b) Hạng 2:
- Có chỉ huy trưởng hạng 1 hoặc hạng 2 của công trình cùng loại;
- Có đủ kiến trúc sư, kỹ sư thuộc chuyên ngành phù hợp với loại
công trình thi công xây dựng;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 25
- Có đủ công nhân kỹ thuật có chứng chỉ đào tạo phù hợp với công
việc đảm nhận;
- Có thiết bị thi công chủ yếu để thi công xây dựng công trình;
- Đã thi công xây dựng ít nhất 1 công trình cấp II hoặc 2 công trình
cấp III cùng loại.
Điều 53, NĐ 12/2009/NĐ-CP
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng 1: được thi công xây dựng công trình cấp đặc
biệt, cấp I, cấp II, cấp III và cấp IV cùng loại;
b) Hạng 2: được thi công xây dựng công trình từ cấp II,
cấp III và cấp IV cùng loại;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 26
c) Đối với tổ chức chưa đủ điều kiện để xếp hạng thì
được thi công xây dựng công trình cải tạo, sửa chữa
có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng, nhà ở riêng lẻ.
Điều 53, NĐ 12/2009/NĐ-CP
3. Đối với tổ chức thi công xây dựng công trình chưa
đủ điều kiện xếp hạng, nếu đã thi công cải tạo 3 công
trình thì được thi công xây dựng công trình cấp
IV và tiếp sau đó nếu đã thi công xây dựng ít nhất 5
công trình cấp IV thì được thi công xây dựng công
trình cấp III cùng loại.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 27
6. QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 28
Quản lý thi công xây dựng công trình – Điều 27, NĐ
12/2009/NĐ-CP
1
25
Quản lý môi
trường xây
Quản lý chất lượng xây dựng
Quản lý tiến
độ xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 29
Quản lý
thi công
XDCT
4 3
dựng
Quản lý an toàn
lao động trên
công trường xây
dựng
Quản lý khối
lượng thi công xây
dựng công trình
1. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công
trình: Điều 28, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Công trình xây dựng trước khi triển khai phải được
lập tiến độ thi công xây dựng. Tiến độ thi công xây
dựng công trình phải phù hợp với tổng tiến độ của dự án
đã được phê duyệt.
2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời
gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30
phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý,
năm.
3. Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ
lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết
hợp các công việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
1. Quản lý tiến độ thi công xây dựng công trình:
Điều 28, NĐ 12/2009/NĐ-CP
4. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và
các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến
độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong
trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo
dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự
án.
Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo dài thì chủ
đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để đưa ra
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31
quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự án.
5. Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng trên cơ sở bảo
đảm chất lượng công trình.
Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem lại hiệu quả cao
hơn cho dự án thì nhà thầu xây dựng được xét thưởng theo
hợp đồng. Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây thiệt hại
thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại và bị phạt vi phạm hợp
đồng.
2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình:
Điều 29, NĐ 12/2009/NĐ-CP
1. Việc thi công xây dựng công trình phải được
thực hiện theo khối lượng của thiết kế được
duyệt.
2. Khối lượng thi công xây dựng được tính toán,
xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 32
dựng, tư vấn giám sát theo thời gian hoặc giai
đoạn thi công và được đối chiếu với khối lượng
thiết kế được duyệt để làm cơ sở nghiệm thu,
thanh toán theo hợp đồng.
2. Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình:
Điều 29, NĐ 12/2009/NĐ-CP
3. Khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết kế, dự toán xây dựng
công trình được duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây
dựng phải xem xét để xử lý. Riêng đối với công trình sử dụng
vốn ngân sách nhà nước, khi có khối lượng phát sinh ngoài thiết
kế, dự toán xây dựng công trình làm vượt tổng mức đầu tư thì chủ
đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết
định.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 33
Khối lượng phát sinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư
chấp thuận, phê duyệt là cơ sở để thanh toán, quyết toán công
trình.
4. Nghiêm cấm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc
thông đồng giữa các bên tham gia dẫn đến làm sai khối lượng
thanh toán.
3. QUẢN LÝ AN TOÀN LAO ĐỘNG THI
CÔNG XDCT: Điều 29, NĐ 15/2013/NĐ-CP
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 34
Điều 29 – NĐ 15/2013/NĐ-CP
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 35
Điều 29 – NĐ 15/2013/NĐ-CP
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 36
4. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghị
định 12/2009/NĐ-CP
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải thực hiện các
biện pháp bảo đảm vềmôi trường cho người
lao động trên công trường và bảo vệmôi
trường xung quanh, bao gồm có biện pháp
chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 37
hiện trường.
Đối với những công trình xây dựng trong khu
vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao
che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy
định.
4. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghị định
12/2009/NĐ-CP
2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây
dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn
bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường .
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 38
4. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghị
định 12/2009/NĐ-CP
3. Nhà thầu thi công xây dựng, chủ đầu tư phải có
trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ
môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra
giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 39
Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân
thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì chủ đầu
tư, cơ quan quản lý nhà nước vềmôi trường có
quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu nhà
thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường
4. QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG XD: Điều 31 Nghị
định 12/2009/NĐ-CP
4. Người để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến
môi trường trong quá trình thi công xây
dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước
pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 40
mình gây ra
5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XDCT
• Nghị định 15/2013/NĐ-CP
• Thông tư 10/2013/TT-BXD
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 41
6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 42
Quản lý chất lượng CTXD
• Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả
các đặc tính phản ánh công trình xây dựng đã được
thi công đáp ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các
qui định của tiêu chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm
thu kỹ thuật chuyên môn liên quan và các điều giao
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 43
ước trong hợp đồng về các mặt mỹ thuật, độ bền
vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi trường, được
thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên trong
từng kết cấu hay bộ phận công trình
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Chất lượng công tác thi công xây lắp được đánh
giá theo những kết quả kiểm tra thi công và theo
tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành.
– Trong phạm vi tổ chức xây lắp, công tác kiểm tra chất
lượng thi công xây lắp bao gồm:
• kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện đưa vào công trình và
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 44
• chất lượng công tác xây lắp
• kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình.
• Những tài liệu về kết quả các loại kiểm tra nói trên đều
phải ghi vào nhật kí công trình hoặc biên bản kiểm tra
theo quy định
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đưa về công
trường đều phải qua kiểm tra. Khi kiểm tra, phải soát xét đối
chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh và những tài liệu
kĩ thuật khác. Hàng hóa đưa về phải bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc
dỡ và bảo quản.
• Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật tư kĩ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 45
thuật phụ trách và thực hiện ở kho vật tư hoặc trực tiếp tại
cơ sở sản xuất. Trong trường hợp cần thiết, các vật liệu xây
dựng, cấu kiện phải được thử nghiệm lại ờ phòng thí nghiệm.
• Ngoài ra, người chỉ huy thi công phải kiểm tra, quan sát, đối
chiếu chất lượng cấu kiện và vật liệu xây dựng được đưa tới
công trường với những yêu cầu cơ bản của bản vẽ thi công,
các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Công tác kiểm tra chất lượng phải được tiến hành
tại chỗ, sau khi hoàn thành một công việc sản xuất,
một phần việc xây lắp hay một công đoạn của quá
trình xây lắp.
• Phải phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác
định nguyên nhân, đồng thời phải kịp thời áp dụng
những biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa những hư
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 46
hỏng đó.
• Khi kiểm tra chất lượng, cần phải kiểm tra việc
thực hiện đúng quy trình công nghệ đã ghi trong
thiết kế thi công và đối chiếu kết quả những công
việc đã thực hiện so với yêu cầu của bản vẽ thi công
và các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả các tổ chức nhận thầu xây lắp đều
phải có bộ phận kiểm tra chất lượng các sản
phẩm do công tác xây lắp làm ra. Người chỉ
huy thi công có trách nhiệm kiểm tra chất
lượng sản phẩm xây lắp. Người công nhân
trực tiếp sản xuất phải tự kiểm tra kết quả
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 47
công việc của mình.
• Tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng còn
có bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận
trắc đạc công trình
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Khi kiểm tra chất lượng, phải căn cứ vào những tài liệu
hướng dẫn ghi trong thiết kế thi công.
Những tài liệu đó bao gồm:
• Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thước sai lệch cho phép và
yêu cầu mức độ chính xác đo đạc yêu cầu chất lượng vật
liệu;
• Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phương pháp
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 48
kiềm tra;
• Bản liệt kê những công việc đòi hỏi phải có sự tham gia
kiểm gia của bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận
trắc đạc công trình;
• Bản liệt kê những bộ phận công trình khuất, đòi hỏi phải
nghiệm thu và lập biên bản trước khi lấp kín
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả những bộ phận của công trình khuất đều
phải được nghiệm thu và lập biên bản xác nhận
trước khi lấp kín hoặc thi công những phần việc
tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu những bộ phận
công trình khuất được lập ngay sau khi hoàn thành
công việc và có xác nhận tại chỗ của bộ phận kiểm
tra chất lượng của tổ chức nhận thầu và bộ phận
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 49
giám sát kĩ thuật của cơ quan giao thầu.
• Nếu những công tác làm tiếp theo sau một thời gian
gián đoạn dài thì việc tổ chức nghiệm thu và lập biên
bản những bộ phận công trình khuất chỉ được tiến hành
trước khi bắt đâu thi công lại
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Các tổ chức xây lắp phải nghiên cứu đề ra
những biện pháp về tồ chức, kĩ thuật và kinh
tế để thực hiện tốt công tác kiểm tra chất
lượng xây lắp.
• Trong những biện pháp ấy, phải đặc biệt chú ý
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 50
việc thành lập bộ phận thí nghiệm công
trường, bộ phận trắc đạc công trình và công
tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề và
trình độ chuyên môn của cán bộ và công
nhân xây dựng
7. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 51
Thời gian bảo hành công trình
(Điều 34, NĐ 15/2013/NĐ-CP)
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 52
Thời gian bảo hành công trình
(Điều 34, NĐ 15/2013/NĐ-CP)
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 53
Trách nhiệm các bên về bảo hành công trình (Điều
35, NĐ 15/2013/NĐ-CP): chủ đầu tư
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 54
Trách nhiệm các bên về bảo hành công trình (Điều
35, NĐ 15/2013/NĐ-CP): nhà thầu
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 55
8. NHẬT KÝ THI CÔNG XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 56
Điều 18. Thông tư 10/2013/TT-BXD
1. Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm
vụ lập sổ nhật ký thi công xây dựng công
trình;
– sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu
giáp lai của nhà thầu thi công xây dựng và
có xác nhận của chủ đầu tư.
– Sổ nhật ký thi công xây dựng công trình có
thể được lập cho từng hạng mục công trình
hoặc công trình xây dựng.
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 57
Điều 18. Thông tư 10/2013/TT-BXD
2. Nhà thầu thi công xây dựng, người giám sát thi
công xây dựng của chủ đầu tư trong trường hợp
chủ đầu tư trực tiếp giám sát thi công xây dựng
công trình hoặc người giám sát của nhà thầu giám
sát thi công xây dựng trong trường hợp chủ đầu tư
thuê tổ chức tư vấn giám sát (sau đây gọi là người
giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư) phải thực
hiện thường xuyên việc ghi chép nhật ký thi công
xây dựng công trình, bao gồm các thông tin:
– Diễn biến điều kiện thi công (nhiệt độ, thời tiết và các thông
tin liên quan), tình hình thi công, nghiệm thu các công việc
xây dựng hàng ngày trên công trường; mô tả chi tiết các sự
cố, hư hỏng và các vấn đề phát sinh khác trong quá trình
thi công xây dựng công trình;
– Các kiến nghị và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các vấn
đề phát sinh của các bên có liên quan.
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 58
9. LẬP BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 59
Điều 18. Thông tư 10/2013/TT-BXD
• Nhà thầu thi công xây dựng có trách
nhiệm lập bản vẽ hoàn công bộ phận
công trình, hạng mục công trình và công
trình xây dựng do mình thi công.
• Các bộ phận bị che khuất của công trình
phải được lập bản vẽ hoàn công hoặc
được đo đạc xác định kích thước thực tế
trước khi tiến hành công việc tiếp theo.
• Cách lập và xác nhận bản vẽ hoàn công
được hướng dẫn tại Phụ lục 2 của Thông
tư 10/2013/TT-BXD này
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 60
Lập bản vẽ hoàn công (Phụ lục 2, Thông tư
10/2013/TT-BXD)
• Nếu các kích thước thực tế của công trình,
hạng mục công trình không vượt quá sai số
cho phép so với kích thước thiết kế, bản vẽ
thi công được chụp (photocopy) lại và được
các bên có liên quan đóng dấu và ký xác
nhận lên bản vẽ để làm bản vẽ hoàn công;
• Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi
công xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn
công mới, có khung tên bản vẽ hoàn công
với thông tin tương tự như mẫu dấu bản vẽ
hoàn công quy định tại Phụ lục này.
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 61
Mẫu dấu bản vẽ hoàn công (Mẫu dấu bản vẽ hoàn
công khi không áp dụng hình thức hợp đồng tổng
thầu thi công xây dựng)
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày.. tháng.. năm..
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 62
Người lập
(Ghi rõ họ tên,
chức vụ, chữ
ký)
Người đại diện theo
pháp luật của nhà
thầu thi công xây
dựng
(Ghi rõ họ tên, chữ
ký, chức vụ, dấu
pháp nhân)
Người giám sát thi
công xây dựng công
trình của chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên, chức
vụ, chữ ký )
Mẫu dấu bản vẽ hoàn công (Mẫu dấu bản vẽ hoàn
công khi áp dụng hình thức hợp đồng tổng thầu thi
công xây dựng)
TÊN NHÀ THẦU THI CÔNG XÂY DỰNG
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Ngày.. tháng.. năm..
Người lập Người đại diện
theo pháp luật
Người đại diện
theo pháp luật
Người giám
sát thi công
Biên soạn & giảng: PGS.TS. Lưu Trường Văn, Đại học Mở TP.HCM 63
(Ghi rõ họ
tên, chức
vụ, chữ ký)
của nhà thầu
phụ thi công
xây dựng
(Ghi rõ họ tên,
chữ ký, chức
vụ, dấu pháp
nhân)
của nhà thầu
tổng thầu thi
công xây dựng
(Ghi rõ họ tên,
chữ ký, chức vụ,
dấu pháp nhân)
xây dựng công
trình của chủ
đầu tư
(Ghi rõ họ tên,
chức vụ, chữ
ký )
BÁO CÁO TRONG QUÁ TRÌNH
THI CÔNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 64
Giảng viên: PGS.TS. Lưu Trường Văn
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến
thức & kỹ năng chỉ huy trưởng công trường”
Báo cáo hàng ngày (Daily reports)
• Báo cáo hàng ngày là bản ghi chép liên
tục về các sự kiện trên công trường.
• Mục đích: cung cấp tổng quan về các điều
kiện và các công tác của 1 ngày làm việc.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 65
• Báo cáo hàng ngày ghi lại các thông tin
một cách khách quan.
• Báo cáo hàng ngày một cách thông
thường được hoàn tất bởi giám sát B.
Báo cáo hàng ngày (Daily reports)
• Báo cáo hàng ngày thường được được
phân phối như sau:
– 01 bản sao lưu giữ tại văn phòng công trường
– 01 bản sao gửi đến giám đốc dự án (GĐDA)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 66
– 01 bản sao gửi đến chủ đầu tư
Báo cáo hàng ngày (Daily reports)
• Báo cáo hàng ngày thường bao gồm các nội
dung chính sau:
– Ngày tháng lập báo cáo và số thứ tự của báo cáo.
– Tên dự án và số thứ tự của dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 67
– Thông tin về khí hậu
– Mô tả về các công tác đang thực hiện
– Số lượng lao động của nhà thầu chính tại công
trường
– Số lượng lao động của nhà thầu phụ tại công trường
Báo cáo hàng ngày (Daily reports)
• Báo cáo hàng ngày thường bao gồm các nội dung chính
sau:
– Số giờ sử dụng máy móc của nhà thầu tại công trường
• Ví dụ
Thiết bị Đang dùng (giờ) Nhàn rỗi
(giờ)
T.bị của chúng ta
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 68
Máy bơm BT 4 4
Vận thăng 6 2
Cần trục tháp 8
T.bị do A cấp
Gián dáo: 200 bộ 8
Báo cáo hàng ngày (Daily reports)
• Báo cáo hàng ngày thường bao gồm các nội dung
chính sau:
– Thời điểm và số lượng vật liệu được phân phối đến
công trường
– Khách viếng thăm công trường: Họ têm, cơ quan,
mục đích, thời điểm & khoảng thời gian viếng thăm
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 69
– Các sự kiện bất thường tại công trường: tai nạn, mâu
thuẫn,
– Ký tên
Báo cáo tuần (weekly report) và báo cáo tháng (monthly
report)
• Báo cáo tuần và báo cáo tháng thường bao gồm các nội dung
chính sau:
– Các thông tin nhân dạng dự án: tên dự án, vị trí, mã hiệu.
– Tóm tắt về các công việc
– Phân tích về tiến độ: chỉ ra những công tác hoàn thành muộn. Sau
khi tái lập lại tiến độ cho những công việc chưa làm, cần phải chỉ ra
khả năng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nguyen_tac_chung_quan_ly_cong_truong_luu_truong_va.pdf