Tai biến khi ngưng thuốc (thời gian sd thuốc kéo dài)
- Tái phát các triệu chứng: do giảm liều nhanh
- Suy thượng thận: triệu chứng STT bị che lấp khi đang dùng thuốc, STT sẽ lộ rõ khi có stress hoặc ngưng thuốc đột ngột.
- Sau khi ngưng corticoid, phải có thời gian tuyến thượng thận mới phục hồi trở lại, tối thiểu là sau 1 tuần lễ và dù có phục hồi thượng thận chỉ có thể tiết đủ hormon trong tình trạng sinh lý bình thường và vẫn có thể suy thượng thận khi có stress.
36 trang |
Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên tắc sử dụng Corticoid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
CORTICOID
GV: Ths.CAO THỊ KIM HOÀNG
ĐTG: Y năm thứ 5
TG: 2 TIẾT
Mục tiêu
1. Trình bày được tác dụng, tai biến, chỉ định
sử dụng corticoid.
2. Trình bày được nguyên tắc sử dụng
corticoid.
3. Vận dụng được các corticoid trong điều trị.
TUYẾN THƯỢNG THẬN
Mineralo
corticoid
Gluco
corticoid
Androgen
1. Tác dụng corticoide
• Tác dụng chính
- Kháng viêm
- Chống dị ứng
- Ức chế miễn dịch
Phospholipid
Phospholipase A2 CORTICOID
Acid arachidonic
NSAID
Cyclooxygenase
NSAID
Lypooxygenase
Endoperoxid vòng Leucotrien
Gaây vieâm
Prostaglandin Thromboxan
Gaây vieâm Keát taäp tieåu caàu
Cô cheá taùc ñoäng cuûa moät soá thuoác khaùng vieâm
• Các tác dụng khác
+ Tăng đường huyết
+ Tăng dị hoá protein, chậm hoá sẹo
+ Tái phân bố mỡ
+ Giữ H2O và Na, mất K+, H+ qua nước tiểu.
+ Loãng xương
+ Hưng phấn, mất ngủ. Tăng cảm giác thèm ăn
+ Tăng tạo chất surfactant ở phổi
+ Tăng phát tiển hệ thống men ở hệ tiêu hoá và gan
+ Ức chế tổ chức sụn làm trẻ em chậm lớn
+ Loét dạ dày tá tràng nếu dùng GC chung với
NSAID
+Trên mắt, làm tăng trương lực nhãn cầu làm lắng
động mucopolysaccarid ở thuỷ tinh thể.
+ ức chế trục hạ đồi-tuyến yên làm giảm tiết
cortisol nội sinh.
ĐIỀU HOÀ SẢN XUẤT CORTISOL
Sốt, stress tâm lý, hạ
đường huyết, hạ HA..
Nhịp sinh lý
2. Tai biến corticoid
• Tai biến sớm
- Loét dạ dày hay gặp ở người có tiền sử
loét dạ dày, suy dinh dưỡng hoặc phối hợp
với thuốc chống viêm không steroid.
- Bùng phát bệnh tâm thần
- Giảm sức đề kháng.
• Tai biến muộn
- Tái phân bố mỡ
- Loãng xương: gãy xương dài, xẹp đốt sống, hoại tử
vô trùng ở đầu xương đùi.
- Trẻ em bị chậm lớn ngay cả khi dùng liều thấp.
- Đục tuỷ tinh thể, glaucom.
- Tăng huyết áp, phù do giữ natri và nước
- Hạ kali máu
- Bệnh nhân ĐTĐ tiềm ẩn có thể bị ĐTĐ lâm sàng.
- Có khuynh hướng dễ bị đông máu.
• Tai biến khi ngưng thuốc (thời gian sd thuốc kéo dài)
- Tái phát các triệu chứng: do giảm liều nhanh
- Suy thượng thận: triệu chứng STT bị che lấp khi đang
dùng thuốc, STT sẽ lộ rõ khi có stress hoặc ngưng thuốc
đột ngột.
- Sau khi ngưng corticoid, phải có thời gian tuyến thượng
thận mới phục hồi trở lại, tối thiểu là sau 1 tuần lễ và dù có
phục hồi thượng thận chỉ có thể tiết đủ hormon trong tình
trạng sinh lý bình thường và vẫn có thể suy thượng thận
khi có stress.
• Triệu chứng suy vỏ thượng thận cấp:
- triệu chứng tiêu hóa (buồn nôn, nôn, và đau
bụng)
- mất nước, hạ natri máu, tăng kali máu
- hạ G/ huyết
- suy nhược, thờ ơ, sốt cao, hôn mê
- hạ huyết áp.
Nguyên tắc điều trị STTC
• Tiêm cortisol (hydrocortison)
• Truyền dung dịch mặn ngọt đẳng trương
• Giải quyết nguyên nhân thúc đẩy STTC
• Cách sử dụng corticoid liều cao dài ngày
- Uống 1 lần buổi sáng.
- Giảm liều từ từ.
- đến liều tương đương prednisolon 0.3mg/kg/ngày
chuyển sang liều cách nhật.
- Giảm đến liều sinh lý giảm chậm hơn
- Có stress phải chuyển sang dùng hydrocortison
liều gấp 2- 4 lần liều sinh lý hay hơn nữa trong vài
ngày cho đến khi qua tình trạng stress.
- sử dụng các GC có thời gian tác dụng tb
• Biến chứng do sử dụng corticoid tại chỗ
- Tiêm corticoid vào khớp
. Viêm khớp có mủ xảy ra 2-3 ngày sau tiêm
thuốc
. Viêm khớp vô trùng xảy ra dưới 24 giờ sau
khi tiêm thuốc vào khớp.
Do đó chống chỉ định tiêm corticoid vào các
khớp lớn như khớp vai, khớp háng.
- Corticoid dạng xông hít dễ bị nhiễm nấm Candida
hầu họng.
+ Khắc phục tác dụng phụ này bằng nhiều cách
như ống bơm thuốc có buồng đệm, súc miệng sau
khi xịt thuốc
+ dùng thuốc ở dạng tiền dược (ciclesonid)
chưa có hoạt tính ở hầu họng, chỉ phát huy hoạt
tính khi xuống đến phổi.
- Corticoid bôi trên da có thể gây mỏng da, nứt da,
nhăn da, trầm trọng thêm tình trạng bị mun trứng
cá, mất sắc tố da từng phần, che đậy nhiễm
khuẩn, dễ nhiễm nấm da.
- Corticoid bôi trên da vẫn có thể ức chế trục hạ
đồi tuyến yên.
3. Chỉ định sử dụng corticoid
• Dùng corticoid liều thay thế
- Suy thượng thận cấp và mạn
- Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh
• Dùng corticoid trên liều sinh lý, ngắn ngày:
mục đích chống viêm, chống dị ứng cấp.
- Dị ứng cấp, bệnh huyết thanh
- Phù thanh quản cấp
- Phù não
- Phối hợp với kháng sinh trường hợp nhiễm
trùng.
- Chống shock
Dùng corticoid liều cao (tương đương
prednisolon 1-2mg/kg/ngày), dài ngày:
mục đích chống viêm, ức chế miễn dịch.
• Bệnh tự miễn.
• Bệnh do nguyên nhân MD
• Một số bệnh ung thư
• Lồi mắt nặng trong bệnh Basedow
• Viêm gan mạn
• Ức chế miễn dịch để ghép tạng
• Dùng corticoid trong một số trường hợp
khác
- Trẻ sinh non
- Thai phụ doạ sinh non.
* Chú ý dùng corticoid cho thai phụ
+ Nếu muốn cung cấp thuốc cho mẹ, không nên
chọn những corticoid có fluor (qua nhau thai)
+ Nếu cung cấp thuốc cho bào thai nên chọn
những corticoid có fluor.
4. Chống chỉ định dùng corticoid
• Tiểu đường . Lao phổi
• Tâm thần . Tăng huyết áp
• Suy tim ứ huyết . Suy thận nặng
• Loét dạ dày . Loét giác mạc
• Mụn trứng cá . Tiêm vaccin sống
• Suy giáp
5. Những nguyên tắc chung khi sử dụng corticoid
• Cân nhắc sử dụng corticoid đúng chỉ định
• Lựa chọn corticoid phù hợp với chỉ định.
• Liều dùng phụ thuộc chỉ định, mức độ nặng nhẹ
của bệnh, đường dùng thuốc.
• Thời gian dùng thuốc là yếu tố quan trọng nhất để
tiên đoán độc tính của corticoid.
+ Dùng thời gian dài ngưng thuốc phải giảm liều từ
từ. Bắt buộc theo dõi bệnh nhân 1 năm sau khi
ngừng thuốc, bổ xung corticoid khi có stress.
+ Dùng thời gian ngắn < 2 tuần, ngưng không cần
giảm liều.
• Chia liều dùng
+ Nếu dùng thời gian dài: Lý tưởng nhất là uống
liều duy nhất vào buổi sáng để làm giảm nguy
cơ suy vỏ thượng thận nhưng chỉ áp dụng với
bệnh nhẹ đã ổn định.
+ Dùng thời gian ngắn < 2 tuần chia thuốc liều
nhỏ chủ yếu uống vào buổi sáng.
• Tất cả trường hợp nhiễm trùng khi điều trị
corticoid phải phối hợp với kháng sinh.
• Một số biện pháp phối hợp khi dùng C để làm giảm
tác dụng phụ
+ Chế độ ăn: ít muối; đường; mỡ, nhiều kali; canci;
protid.
+ Bổ sung K+ nếu cần
+ Ngừa loãng xương
- mỗi ngày đi bộ khoảng 30 phút nếu tình trạng
bệnh lý cho phép.
- Bổ sung Ca++ và Vitamine D, biphosphat nếu
dùng dài ngày.
- Trên phụ nữ tắt kinh có thể dùng hormon thay
thế hoặc tiêm durabolin 25mg mỗi 2 tuần.
+ Bệnh nhân ĐTĐ sử dụng corticoid phải điều trị
ĐTĐ bằng insulin
+ Nên khám mắt định kỳ trong thời gian sử dụng
corticoid, nhất là trẻ em vì nếu bị đục nhân mắt,
ngưng thuốc cũng khó hồi phục.
+ Không được nhỏ mắt các chế phẩm chứa corticoid
khi mắt bị nhiễm virus, nấm, loét giác mạc vì có
thể làm thủng giác mạc.
+ Nên uống corticoid lúc no và phối hợp với các
thuốc ức chế tiết dich vị.
So sánh tác dụng của một số corticoid tổng hợp
Thuốc Liều
tương đương
kháng viêm giữ Na+ tác động tại
chỗ
Thời gian tác dụng ngắn (8 – 12 giờ)
Cortisol (Hydrocortison)
Cortison (Corten)
20
25
1
0.8
1
0.8
1
0
Thời gian tác dụng trung bình (12 – 36 giờ)
Fludrocortison (Florinef)
Prednison (Cortancyl)
Prednisolon (Hydrocortancyl)
6 α Metylprednisolon (Medrol)
Triamcinolon (kenacort)
*
5
5
4
4
10
4
4
5
5
125
0.8
0.8
0.5
0
10
0
4
5
5
Thời gian tác dụng dài (36 – 72 giờ)
Betamethason (Celeston)
Dexamethason (Decadron)
0.6
0.75
25
25
0
0
10
10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
bai_giang_nguyen_tac_su_dung_corticoid.pdf