1. Nhận diện vấn đề
? Người có khó khăn về tâm lý hay xã hội đến cơ sở
trình bày vấn đề của mình, NVXH cũng phải nói
chuyện, hỏi thêm để hiểu rõ hơn.
? Phải tìm hiểu hòan cảnh sống của thân chủ, trao đổi
với các thành viên trong gia đình, nơi làm việc hay
trường học, hàng xóm,
2. Chẩn đoán vấn đề
? Xác định tính chất mà thân chủ gặp phải: vấn đề
thuộc loại nào, ảnh hưởng đến ai, nguyên nhân gì,
tồn tại được bao lâu, đã giải quyết và kết quả ra
sao?.
? CTXH không chỉ quan tâm đến khiếm khuyết hay
hạn chế mà còn đặc biệt, những tiềm năng của đối
tượng
3. Ln kế họach
?. Điểm cốt lõi ở đây là giúp thân chủ với tới nhiều tài
nguyên cần thiết để giải quyết vấn đề. Dựa trên các
câu hỏi : làm gì ?, ai làm ? làm như thế nào ?
? Tài nguyên bên trong
ý chí, sức khỏe, nhân cách, tay nghề, của họ, hay
người thân trong gia đình có thể giúp đỡ.
? Bên ngòai
các cơ sở y tế, xã hội, các chương trình dạy nghề,
4. Thực hiện kế họach
? Trong CTXH, trong suốt quá trình giúp
thân chủ giải quyết vấn đề hay một cộng đồng
phát triển, NVXH quan sát kỹ các tiến bộ hay
trở ngại để luôn luôn thích nghi cho phù hợp.
73 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 577 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn công tác xã hội - Phạm Thị Hà Thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yết vấn
đề trong CTXH, phương pháp CTXH. Từ đó, người
học có thể hiểu biết và vận dụng CTXH vào các lĩnh
vực xã hội.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 3
- Số tín chỉ : 3
- Đối tượng sử dụng: sinh viên ngành xã hội học
Trường đại học Tơn Đức Thắng
- Hình thức giảng dạy chính:
+ Giảng lý thuyết
+ Trao đổi và thảo luận
+ Sắm vai
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lê Chí An, Nhập mơn CTXH, ĐH Mở BC,
Tp.HCM
2. Lê Chí An, c ng công tác xã hộiĐề ươ , ĐH Mở
BC TPHCM.
3. Lê Văn Phú, Công tác xã hội, Nhà xuất bản đại
học quốc gia Hà Nội.
4. Nguyễn Thị Oanh, Công tác xã hội i c ngđạ ươ ,
Nhà xuất bản giáo dục.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 5
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm
- Dự lớp + thảo luận 10%
- Thi giữa kỳ (Tự luận+thuyết trình) 20%
- Thi cuối kỳ 70%
Đánh giá theo thang điểm 10
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 6
NHỮNG NGUYÊN TẮC
Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Đọc tài liệu trước khi đến lớp
Khơng nĩi chuyện, làm việc riêng, khơng sử dụng
điện thoại di động, điện thoại phải để chế độ rung
Tích cực tham gia xây dựng bài, làm bài tập theo
nhĩm. Hỏi GV khi khơng hiểu phần nào đĩ
Đi học đúng giờ (Đi học trễ 15 phút, SV khơng
được vào lớp), về đúng giờ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 7
Liên lạc với giảng viên:
Tên giảng viên: ThS Phạm Thị Hà Thương
Giảng viên Khoa KHXH&NV
ĐH Tơn Đức Thắng
ĐT: 0908028728
Email: thuong0012@yahoo.com
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 8
Bài: CÔNG TÁC XÃ HỘI LÀ MỘT
NGÀNH KHOA HỌC - MỘT NGH Ề
CHUYÊN MÔN
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 9
I. Lịch sử hình thành khoa học công tác
xã hội (CTXH)
1. Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển
CTXH trên thế giới
Vào thế kỷ 17, 18, chủ nghĩa Tư bản đã
nhanh chóng trở thành một hệ thống thống trị
tòan thế giới đã làm nảy sinh những vấn đề xã
hội
Năm 1788, một chế độ cứu tế xã hội mới đã
được thực hiện rộng rãi ở thành phố Hăm –
Buốc (Đức)
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 10
Đầu thế kỷ 19, dạng CTXH sơ khai được thực
hiện bởi các nhà truyền giáo và các tình nguyện
viên (Mỹ)
Những năm 1850 – 1865, những họat động khởi
nguồn của CTXH thông qua các ủy ban
Năm 1869 “Hiệp hội tổ chức cứu tế từ thiện và
ngăn chặn ăn xin ở Luân Đôn được thành lập
Những năm 1870, khủng hỏang kinh tế tư bản
chủ nghĩa kéo dài nhiều thập kỷ đẩy con người vào
cảnh sống nghèo khổ ,.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 11
Năm 1877, “Tổ chức từ thiện xã hội” được thành
lập ở Mỹ
Vào cuối năm 1890, “Phong trào định cư” trở
thành hình thức tiếp cận mới giải quyết các vấn đề
của XH
Năm 1898 lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đầu tiên cho
sinh viên đã được tổ chức tại trường Summer, New
York (Mỹ). Và 3 năm sau đó, năm 1901, cũng tại
Summer đã ra đời trường CTXH đầu tiên (nay là
trường đại học CTXH Côlômbia)
Năm 1955 “Hiệp hội quốc gia những người làm
CTXH” (NASW) đã được thành lập năm 1956
“Liên đòan quốc tế những người làm CTXH” ra đời.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 12
Ở Châu Á, năm 1936 trường CTXH được
thành lập ở Ấn Độ
Vào những năm 1950 – 1960, Philippin đã
ra đời các tổ chức xã hội như: “Hội đồng điều
phối phúc lợi thanh niên,.” đối tượng phục
vụ được mở rộng tới trẻ em, các gia đình, các
mô hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ
Năm 1988, Ngành CTXH mở khóa đầu tiên
tại Khoa XHH Trường Đại học Bắc Kinh (Trung
Quốc).
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 13
2. Sự hình thành và phát triển CTXH
ở Việt Nam
Thời kỳ phong kiến: Thế kỷ 15, trong “Quốc
triều hình luật” có những nội dung liên quan đến
những việc làm từ thiện như ở chương Hộ môn, điều
11, 12.
Thời kỳ thuộc Pháp (1862 – 1945): Trong “Đại
nam thực lục chính biên” (1873) đã ghi rõ lời răn của
đức Vua.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 14
Thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954
Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ (Từ 1954 –
30/04/1975
Vào cuối những năm 1980, họat động đào tạo
CTXH được xem là một nhu cầu thiết yếu và cấp
bách
Năm 1986 quá trình “đổi mới” Các vấn đề
xã hội cấp bách được quan tâm nhiều hơn.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 15
Năm 1990, Việt Nam ký kết Công ước về
Quyền Trẻ em và bắt đầu xây dựng các chính sách
phúc lợi xã hội cho Trẻ em.
Năm 1992, môn CTXH được đưa vào chương
trình đào tạo Cử nhân XHH tại Khoa Phụ Nữ Học
– ĐHMBC TPHCM
Năm 2005, BGD&ĐT đã cho phép ĐHMBC
đào tạo cử nhân CTXH sau khi chương trình khung
đào tạo ngành CTXH được BGD&ĐT xây dựng và
ban hành vào tháng 11 năm 2004
Năm 2007, trường ĐH KHXHVNV đã có Khoa
Công tác xã hội
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 16
II. Định nghĩa về CTXH
Theo NASW (Hiệp hội nhân viên xã hội quốc
gia
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 17
CTXH
Những hoạt động chuyên nghiệp
nhằm mục đích
các cá nhân, nhóm, cộng đồng khó khăn
tự phục h i chức năng hoạt động trong XHồ
tạo ra các điều kiện thuận lợi
đ ït được hữ g mục đích cá nhân
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 18
Theo từ điển XHH: CTXH là một dịch vụ đã
chuyên môn hóa – một việc giúp đỡ có tính cá
nhân – để giải quyết những vấn đề XH đặc
biệt.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 19
Theo IFSW (Liên đòan chuyên nghiệp XH
quốc tế)
CTXH chuyên nghiệp
thúc đẩy sự thay đổi XH
giải quyết các mối quan hệ
tăng cường năng lực cho con người
giúp họ có cuộc sống tốt đẹp về TT và TC
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 20
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
- Giúp đỡ người họan nạn, khó khăn do
nhiều nguyên nhân khác nhau
Mục đích
CTXHHọat động từ
thiện, cứu trợ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 21
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
- Lòng thương
người.
- Thiện tâm,
thiện chí
- Xem đối
tượng và lợi ích
của đối tượng
là mối quan
tâm hàng đầu.
- Lòng thương hại
- Thiện tâm, thiện chí
- Thỏa mãn nhu cầu tâm
lý (tự khẳng định,..
- Tạo uy tín cho tập thể,
cho cá nhân che dấu ý
đồ riêng tư
Động
cơ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 22
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
- Phát huy tiềm năng
của chính mình để tự
vươn lên
- Dựa trên kiến thức
và kỹ năng chuyên
môn để giúp người “tự
giúp”
- Vận động sự
đóng góp của
người khác
-Mang hình thức
ban bố
Phương
pháp
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 23
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
- Là mối quan
hệ nghề nghiệp
- Bình đẳng,
tôn trọng lẫn
nhau
- Nhất thời, có khi
không có mối quan hệ
nào
- Từ trên xuống
- Thái độ ban ơn, kẻ
cả
Mối
quan hệ
giữa
người
giúp đỡ
và người
được
giúp đỡ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 24
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
- Chủ động tham
gia giải quyết vấn
đề của chính mình
- Thụ động Người
được
giúp đỡ
- Tìm hiểu nhu
cầu, tôn trọng sự
tự quyết của đối
tượng, “làm với”
- Chủ động
- Quyết định
- Áp đặt
- Làm thay
Người
giúp đỡ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 25
-Vấn đề được
giải quyết
- Đối tượng
được giúp đỡ
khắc phục khó
khăn, vươn lên
tự lực
- Vấn đề thật không
được giải quyết, chỉ
xoa dịu tạm thời
- Đối tượng có thể
trở thành ỷ lại, đòi
hỏi chờ đợi.
Hi u quảệ
IV. Phân biệt CTXH và họat động từ thiện
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 26
V. Mối quan hệ liên ngành với CTXH
1. Tâm lý học và CTXH
Các chức năng tâm lý học về CTXH
Phân tích Chẩn đoán Mô tả Dự báo
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 27
2. XHH với CTXH
XHH giúp cho những người làm CTXH
+ Định hướng sự hoạt động xã hội diễn ra
trong một môi trường xã hội nào đó, thể chế xã
hội nào.
+ Cấu trúc xã hội của xã hội này trong tổng
thể ra sao
+ Những nhóm và tầng lớp dân cư ít được
bảo vệ về mặt xã hội là ai.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 28
3. An sinh xã hội (ASXH) và CTXH
ASXH (theo ILO – tổ chức lao động quốc tế)
+ Sự bảo vệ mà xã hội thực hiện với các thành
viên của mình
+ Thông qua một loạt các biện pháp công cộng để
chống lại sự cùng quẫn về kinh tế và xã hội dẫn
đến sự chấm dứt hay giảm sút đáng kể về thu
nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, tuổi
già hoặc cái chết, những dịch vụ về chăm sóc y tế
và những quy định về hỗ trợ đối với những gia
đình có con nhỏ gặp phải khó khăn trong cuộc
sống (theo ILO – tổ chức lao độ g quốc tế).
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 29
Như vậy, ASXH là một thuật ngữ mang tính
toàn diện hơn bao gồm cả CTXH ASXH và
CTXH liên hệ với nhau chủ yếu ở cấp độ thực
hành.
Những người chuyên nghiệp cung cấp các
dịch vụ ASXH gồm:
+ Luật sư cung ứng dịch vụ pháp lý cho
người nghèo
+ Các y sĩ ở các cơ sở sức khoẻ công cộng
+ Các nhà trị liệu điều trị cho những người
bị xáo trộn cảm xúc
+ Các nhà tâm lý, điều dưỡng và các nhà trị
liệu trong các bệnh viện tâm thần.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 30
Bài: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA
CÔNG TÁC XÃ HỘI
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 31
I. Chức năng của CTXH
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 32
Phịng
ngừa
Phát
triển
Phục
hồi
Chữa
trị
Chức năng
CTXH
I. Chức năng của CTXH
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 33
Phòng ngừa :Những dịch vu, hoạt động để ngăn
ngừa và đề phòng trường hợp khó khăn (tâm, lý,
quan hệ hoặc kinh tế) có thể xảy ra
Chữa trị : Loại trừ, giảm bớt và trị liệu khi cá
nhân, nhóm và cộng đồng đang gặp phải những
khó khăn
Phục hồi: NVXH hỗ trợ thân chủ phục hồi việc
thực hiện chức năng bị tổn thương do khó khăn vật
chất hay tinh thần và phục hồi về mặt xã hội.
Phát triển: NVXH không chỉ giúp cho đối
tượng phát triển thành con người mới toàn diện với
đầy đủ năng lực về mặt thể chất, tinh thần mà còn
sống có ích cho bản thân, gia đình và xã hội.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 34
II. Cơng cụ của nghề CTXH
Con người
Của NVXH
Mối tương tác giữa
Các nhĩm viên
Thân chủ
Sự tham gia của
Cộng đồng nghèo
Lắng nghe
MQH giữa
NVXH và
Thân chủ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 35
Sứ mạng, mục đích của CTXH
Sứ mạng của CTXH:
Tăng cường chất lượng sống của con người và
giúp đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con
người, đặc biệt quan tâm đến nhu cầu của
nhĩm đối tượng dễ bị thương tổn, những
người bị áp bức và người nghèo
(Theo Hiệp hội quốc gia các nhân viên xã hội
Mỹ-NASW)
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 36
Mục đích của CTXH (Trang 42-CTXH nhập
mơn-Lê Chí An)
Khuyến khích, thúc đẩy
Hoạch định, xây dựng và thực thi các chính sách
XH
Theo đuổi các chính sách, dịch vụ
Phát huy và thử nghiêm kiến thức và kỹ năng
nghề nghiệp
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 37
II. Quan điểm giá trị trong CTXH
1. Mối quan hệ nghề nghiệp của NVXH được xây dựng
trên cơ sở tôn trọng giá trị và nhân phẩm cá nhân và
được thúc đẩy bởi sự tham gia, sự chấp nhận, tính bảo
mật chân thành và xử lý mâu thuẫn có tinh thần trách
nhiệm của cả hai phía.
2. NVXH tôn trọng quyền quyết định độc lập và quyền
tham gia tích cực của thân chủ vào tiến trình giải quyết
vấn đề.
3. NVXH hết lòng hỗ trợ thân chủ có được những tài
nguyên cần thiết.
4. NVXH nỗ lực làm cho các thiết chế xã hội ngày càng
có tính chất nhân bản hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của con người
5. NVXH tôn trọng và chấp nhận những đặc điểm độc
nhất của các cư dân khác nhau
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 38
III. Những nguyên tắc trong khi thực hành
CTXH và quy chuẩn đạo đức trong CTXH
1. Những nguyên tắc trong khi thực hành CTXH: có 7
nguyên tắc chủ đạo
Chấp nhận thân chủ
Thân chủ tham gia giải quyết vấn đề
Quyền tự quyết của thân chủ
Cá biệt hóa
Tính bảo mật
Nhận thức của nhân viên xã hội
Tính chất nghề nghiệp của mối quan hệ giữa NVXH
và thân chủ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 39
2. Quy chuẩn đạo đức trong CTXH
Đó là những quy định, những chuẩn mực về
hành vi, về quyền hạn trách nhiệm của NVXH
trong các lĩnh vực CTXH
Các quy điều đạo đức là kim chỉ nam cho hoạt
động CTXH đồng thời giới hạn những việc làm
sai lệch trong khi hành nghề.
Ở Philippin, nội dung quy điều đạo đức của
NVXH có 7 điều, ở Mỹ có 17 điều.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 40
IV. Tiến trình giải quyết vấn đề trong CTXH
Chẩn đốn
vấn đề
Nhận diện
Vấn đề
Lên kế
họach
Thực hiện
kế họach
Lượng
giá
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 41
1. Nhận diện vấn đề
Người có khó khăn về tâm lý hay xã hội đến cơ sở
trình bày vấn đề của mình, NVXH cũng phải nói
chuyện, hỏi thêm để hiểu rõ hơn.
Phải tìm hiểu hòan cảnh sống của thân chủ, trao đổi
với các thành viên trong gia đình, nơi làm việc hay
trường học, hàng xóm,
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 42
2. Chẩn đoán vấn đề
Xác định tính chất mà thân chủ gặp phải: vấn đề
thuộc loại nào, ảnh hưởng đến ai, nguyên nhân gì,
tồn tại được bao lâu, đã giải quyết và kết quả ra
sao?.....
CTXH không chỉ quan tâm đến khiếm khuyết hay
hạn chế mà còn đặc biệt, những tiềm năng của đối
tượng.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 43
3. Lên kế họach
. Điểm cốt lõi ở đây là giúp thân chủ với tới nhiều tài
nguyên cần thiết để giải quyết vấn đề. Dựa trên các
câu hỏi : làm gì ?, ai làm ? làm như thế nào ?
Tài nguyên bên trong
ý chí, sức khỏe, nhân cách, tay nghề,của họ, hay
người thân trong gia đình có thể giúp đỡ.
Bên ngòai
các cơ sở y tế, xã hội, các chương trình dạy nghề,
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 44
4. Thực hiện kế họach
Trong CTXH, trong suốt quá trình giúp
thân chủ giải quyết vấn đề hay một cộng đồng
phát triển, NVXH quan sát kỹ các tiến bộ hay
trở ngại để luôn luôn thích nghi cho phù hợp.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 45
5. Lượng giá
Trong kế họach giúp đỡ cần quan tâm đến
yếu tố thời gian. .
Định kỳ có lượng giá để đánh giá cái được
và cái chưa được.
Cuối thời hạn, lượng giá tổng quát, với sự
tham gia của thân chủ rồi có quyết định
hoặc chấm dứt nếu thân chủ tự lực hay nếu
có tiến bộ mà chưa hẳn tự lập được, thân
chủ cần tiếp tục được giúp đỡ nhưng trong
một chương trình khác.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 46
Bài 3:
MỘT SỐ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG
PHÁP CÔNG TÁC XÃ HỘI
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 47
I. Một số lý thuyết
1. Lý thuyết hệ thống và sinh thái
Lý thuyết hệ thống và sinh thái giúp cho
những người thực hành CTXH phân tích sự tương
tác trong các hệ thống xã hội và hình dung
những tương tác này ảnh hưởng ra sao đến hành
vi con người.
Lý thuyết hệ thống chỉ ra sự tác động c a các ủ
tổ chức, các chính sách, các cộng đồng và các
nhóm ảnh hưởng lên cá nhân.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 48
Theo Barker “hệ thống là một sự kết hợp các yếu
tố có tính trao đổi, tương tác lẫn nhau và những
ranh giới dễ nhận biết. Hệ thống có thể mang
tính vật chất, cơ học, xã hội, hoặc kết hợp những
yếu tố này”.
Ví dụ: hệ thống xã hội bao gồm các gia đình, các
nhóm, một cơ sở ASXH, hoặc tòan bộ một tiến
trình tổ chức giáo dục của một nước.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 49
Lý thuyết sinh thái là tập hợp con của lý thuyết
hệ thống, đã có nhiều đóng góp quan trọng cho
ngành CTXH. Mô tả con người sống, làm việc và
chịu sự tương tác với gia đình, hàng xóm, tôn giáo,
các tổ chức xã hội, .
Lý thuyết hệ thống và sinh thái đã cung cấp
cho người thực hành một khuôn khổ để phân tích
sự tương tác luôn thay đổi, không ổn định của con
người trong môi trường của họ.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 50
2. Lý thuyết tâm lý xã hội
Lý thuyết của Erikson (người Đức gốc Đan
Mạch, 1902 – 1994), lý thuyết này cho rằng sự
phát triển của con người diễn ra khi có sự tương
tác giữa nhu cầu (tâm lý) và năng lực cá nhân
cũng như những yêu cầu và mong đợi về mặt xã
hội.
Lý thuyết này đưa ra những bước trong quá
trình phát triển cá nhân
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 51
- Giai đoạn cuộc đời: Ở mỗi lứa tuổi khác nhau
thì có những đặc điểm tâm lý khác nhau.
- Khủng hỏang tâm lý xã hội
- Nhiệm vụ phát triển
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 52
Các giai đọan phát triển của con người
Từ 0 – 1 tuổi: hình thành lịng tin, an tịan
- Trẻ thay đổi về sinh lý nhanh: biết ngồi, đứng, đi
- Tìm hiểu thế giới xung quanh qua miệng
- Quan hệ Xã hội chủ yếu qua ba và mẹ
Từ 1 – 3 tuổi: hình thành tính tự chủ
- Tìm hiểu thế giới xung quanh qua vận động
- Quan hệ chủ yếu trong gia đình
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 53
Từ 3 – 6 tuổi: Ĩc sáng kiến
- Trẻ rất tị mị, muốn tìm hiểu mọi thứ xung quanh
- Quan hệ xã hội vươn ra ngồi khuơn khổ gia đình
Từ 6 – 12 tuổi: Làm quen khái niệm cụ thể
-Trẻ cần cù, chăm chỉ, thích khen ngợi
- Tiếp thu kỹ năng mới
- Quan hệ xã hội thật sự vươn ra bên ngồi, quan hệ
bạn bè nhiều
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 54
Từ 12 – 18: Thời kỳ quá độ từ trẻ con sang người
lớn
- Trẻ biến đổi nhanh về tâm sinh lý
- Trẻ cĩ khả năng tư duy, lập luận và suy diễn
- Ý muốn được độc lập, tự chủ nổi lên rõ rệt
- Quan hệ xã hội hướng ngọai rõ rệt
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 55
Từ 18 – 60: Thể hiện tiềm năng và trí lực
- Đặc trưng là khả năng yêu thương, lao động
- Tạo ra của cải vật chất
- Trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội
- Quan hệ xã hội rất rộng
Từ 60 trở lên: mãn nguyện hoặc day dứt
- Thay đổi về sức khỏe, cơng việc
- Mối quan hệ xã hội thu hẹp
- Cảm giác lo âu, bất lực, tự ti, cơ đơn
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 56
II. Phương pháp CTXH
1. CTXH cá nhân
2. CTXH nhóm
3. Tổ chức hay phát triển cộng đồng
4. Biện hộ
5. Nghiên cứu khoa học
6. Sọan thảo chính sách
7. Qủan trị CTXH
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 57
1. CTXH cá nhân
CTXH cá nhân là phương pháp giúp đỡ cá nhân
trên cơ sở một – một, nhằm giải quyết vấn đề xã hội
của cá nhân dựa trên năng lực của cá nhân ấy và sự hỗ
trợ của gia đình và cộng đồng.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 58
Tiếp cận
thân chủ
Nhận diện
vấn đề
Thu thập
thơng tin
Xác định
vấn đề
Lên kế
họach
Thực hiện
kế họach
Lượng giá
Tiến trình cơng tác
xã hội cá nhân
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 59
Các giai đoạn thay đổi của thân chủ
trong CTXH cá nhân
Giai đọan ti n d nhề ự đị : tìm hi u v n đ c a thân ch , ể ấ ề ủ ủ
thân ch ch a nh n ra v n đ củ ư ậ ấ ề ịn giữ kín, làm quen, cung
cấp thơng tin tạo mối nghi ngờ để thân chủ tự suy nghĩ
Giai đọan d nhự đị : thân chủ tự suy nghĩ về sự thay đổi,
nhưng cịn e dè. Họ sẽ nghĩ đến cái mất và được khi
thay đổi. NVXH phải cho thân chủ thấy được lợi ích khi
thay đổi
Giai đọan quy t nhế đị : NVXH và thân chủ cùng đ a ra ư
nh ng gi i pháp để thân chủ chọn lựa, NVXH ủng hộ sự ữ ả
chọn lựa của thân chủ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 60
Giai đoạn hành động: cả 2 cùng hành động, NVXH
định hướng theo dõi giám sát thân chủ để tạo điều kiện
cho giai đọan trở lại không có
Giai đọan duy trì: NVXH tiếp tục ngăn ngừa những
nguy cơ có thể dẫn đến những hành động trước kia cuả
thân chủ. Giai đoạn này thân chủ ý thức được về những
việc làm trước kia của mình
Giai o n tr l iđ ạ ở ạ
Th o lu n 1 tr ng h p theo các giai đọan trênả ậ ườ ợ
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 61
2. CTXH nhóm
Là phương pháp được thiết kế nhằm phát
triển cá nhân cao hơn về mặt trí tuệ, tình cảm
và xã hội thông qua các họat động của một
nhóm. Các nhóm khác nhau có những mục tiêu
khác nhau.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 62
Những yếu tố cấu thành nhóm
Mục đích chung
Sự tương tác giữa các thành viên
Quy tắc nhóm
Vai trò
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 63
Mục đích chung
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 64
Sự tương tác giữa các thành viên
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 65
Quy tắc nhóm
Tham gia
Phát biểu
Đĩng
lệ phí
Tơn trọng
nhau
Đúng
giờ
Quy tắc
nhĩm
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 66
Vai trò
Thủ quỹ
Liên hệ
địa điểm
Phụ trách văn phịn phẩm
Quản lý
giờ giấc
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 67
Các giai đoạn hình thành nhóm
1. Hình thành: NVXH tạo điều kiện để thân chủ
tự nguyện tham gia vào các nhóm
2. Bão táp: Qua giai đoạn “lễ phép, lịch sự”.
Các cá tính khác nhau sẽ va chạm, các giá trị
đạo đức, xã hội khác nhau làm cho người ta
khĩ hiểu và chấp nhận nhau.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 68
Các giai đoạn hình thành nhóm
3. Ổn định: Nhóm trưởng phân công công việc vì
một mục đích chung
4. Trưởng thành: Tất cả các thành viên phải cùng
làm việc, duy trì mối quan hệ về quyền lợi,
NVXH không được phân biệt đối xử.
5. Kết thúc
Nhĩm hồn tất các mục tiêu ban đầu.
Nhĩm cĩ thể đề ra mục tiêu mới để thực hiện
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 69
- Tạo điều kiện đ truy n đ t b ng l i, c m xúc ể ề ạ ằ ờ ả
- Phát triển mối quan hệ giữa các nhóm viên
- Tăng cường sự gắn bó
- Tạo cơ hội để công hiến
- Kích thích các cuộc thảo luận có suy nghĩ để giải
quyết vấn đề hiểu biết bản thân, người khác
- Giảm căng thẳng và thỏa mãn nhu cầu
- Giúp NVXH thẩm định tốt hơn nhu cầu và tài nguyên
nơi thân chủ
Các mục đích của việc sử dụng CTXH nhóm
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 70
3. Tổ chức hay phát triển cộng đồng
Đối tượng là một hệ thống các thân chủ (cá nhân,
nhóm). Cộng đồng có thể là xóm, thôn, ấp,
phường, xã, quận, huyện,
4. Biện hộ
Bênh vực quyền lợi hợp pháp cho đối tượng, giúp
cho đối tượng hưởng được dịch vụ xã hội đáng
được hưởng
5. Nghiên cứu khoa học
NVXH có được những thông tin cần thiết trước khi
quyết định hành động, từ đó sẽ thấy rõ được vấn đề
và họach định tốt hơn.
June 15, 2010 Khoa KHXH&NV Trường ĐH Tơn Đức Thắng 71
6. Sọan thảo chính sách
Qua thực tiễn công việc, NVXH góp phần xây
dựng và hòan thiện chính sách xã hội ngày càng
tốt hơn phục vụ thiết thực việc đáp ứng nhu cầu
của các nhân, nhóm và cộng đồng
7. Qủan trị CTXH
Là phương pha
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhap_mon_cong_tac_xa_hoi_pham_thi_ha_thuong.pdf