MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀINTERNET.5
1.1. KHÁI QUÁT.5 T
1.1.1. . Lịch sửphát triển.5
1.1.2. Internet là gì ?.7
1.1.3. Các nhà cung cấp dịch vụInternet.13
KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA.15 1.2.
1.2.1. Các phương thức kết nối.15
1.2.2. Địa chỉIP và tên miền.16
1.2.3. Web và HTML.20
1.2.4. Giới thiệu vềcác dịch vụchủyếu trên Internet.25
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 1.31
C©u hái vµ bµi tËp.32
CHƯƠNG 2: CÁC DỊCH VỤTHÔNG DỤNG TRÊN INTERNET.37
2.1. DỊCH VỤWWW.37
2.1.1. Giới thiệu chung.37
2.1.2. Thực hành sửdụng chương trình INTERNET EXPLORER.38
2.2. KẾT NỐI INTERNET.42
2.2.1. Giới thiệu chung.42
2.2.2. Kết nối thông qua mạng cục bộ.42
2.2.3. Kết nối thông qua đường điện thoại.43
2.3. TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET.62
2.3.1. Tìm kiếm theo các trang liên kết.62
2.3.2. Tìm kiếm theo câu điều kiện.62
2.3.3. Địa chỉSEARCH.NETNAM.VN với chức năng tìm kiếm thông tin.63
2.3.4. Địa chỉWWW.GOOGLE.COM với chức năng tìm kiếm thông tin.66
2.4. DỊCH VỤTHƯ ĐIỆN TỬ.72
2.4.1. Giới thiệu chung.72
2.4.2. Sửdụng chương trình thư điện tửtại địa chỉVol.vnn.vn.72
2.4.3. Sửdụng chương trình thư điện tửtại địa chỉMAIL.YAHOO.COM.79
2.5. DỊCH VỤTẢI TỆP TIN.92
2.6. DỊCH VỤCHAT.94
2.6.1. Hướng dẫn sửdụng Yahoo Messenger.95
2.6.2. Thêm một người bạn hội thoại.96
2.6.3. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại.98
2.6.4. Chatroom.99
2.6.5. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại.100
2.7. DIỄN ĐÀN.101
2.7.1. Đăng ký.101
2.7.2. Đăng nhập.103
2.7.3. Đăng, gửi bài.104
2.7.4. Tìm kiếm.106
2.7.5. Danh sách thành viên.107
2.7.6. Hỏi đáp.108
2.7.7. Bản tin.108
2.7.8. Gửi thư.110
2.7.9. Thông tin cá nhân .111
2.7.10. Chat.112
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2 .114
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP .115
CHƯƠNG 3 - GIÁO DỤC ĐIỆN TỬ(E-LEARNING) .122
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG .122
3.1.1. Lịch sửphát triển .122
3.1.2. E-Learning là gì? .123
3.1.3. Đặc điểm của E-Learning .126
3.2. CẤU TRÚC CỦA MỘT HỆTHỐNG E-LEARNING .129
3.2.1. Mô hình chức năng .129
3.2.2. Mô hình hệthống.135
3.2.3. Hoạt động của hệthống E-Learning .139
3.3. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUI TRÌNH HỌC E-LEARNING.141
3.3.1. Yêu cầu cần có đểhọc E-Learning .141
3.3.2. Qui trình học E-Learning.143
167 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2221 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhập môn internet và e-Learning, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trên máy bằng cách kích chọn nút Browse... và lựa chọn
tệp gắn kèm kèm từ danh sách các tệp được mở.
76
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Sau khi lựa chọn tệp gắn kèm, tên tệp sẽ xuất hiện trong hộp như hình sau
- Sau khi soạn xong nội dung bức thư, kích vào nút Gửi thư phía trên, hoặc phía dưới màn
hình để gửi bức thư.
- Bước 4: Một màn hình thông báo việc gửi bức thư đã thành công
Nếu muốn tiếp tục, nhấn nút “trở lại hộp thư”
2.4.2.5. Cách lưu một thư đang soạn
Khi đã soạn một thư nhưng chưa muốn gửi đi, có thể lưu thư lại để lần sau soạn tiếp và gửi.
- Nhấn chuột vào nút Lưu thư đang soạn, thư sẽ được ghi lại.
ưu thư đang soạn lút N
77
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.6. Lưu địa chỉ vào sổ địa chỉ
Khi có nhiều địa chỉ thư của nhiều người gửi tới, việc nhớ chúng sẽ gặp khó khăn. Có thể
dùng sổ địa chỉ để lưu lại. Các thao tác như sau:
Kích chọn vào dòng địa chỉ ở phía trái màn hình. Một cửa sổ sẽ mở ra như hình dưới đây
để có thể nhập địa chỉ bằng tay.
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
vào sổ địa chỉ
Cách khác để nhập địa chỉ tự động từ các thư gửi đến như sau:
- Bước 1: Mở bức thư gửi đến. Chọn mục Thêm vào sổ địa chỉ
Bấm vào đây
để thêm địa chỉ
- Bước 2: Bấm chọn nút Lưu thông tin
78
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.7. Cách sử dụng sổ địa chỉ cho việc soạn thư để gửi
- Bước 1: Kích vào nút Soạn thư.
- Bước 2: Kích chuột vào mục “chèn địa chỉ từ Sổ địa chỉ”.
Một cửa sổ mới hiển thị cho phép kích chọn vào tên người cần gửi thư. Tên này tự động
chèn vào dòng Gửi tới trên bức thư.
Chọn vào mục To
hay Cc (hay Bcc),
sau đó bấm phím
chấp nhận
Bấm chọn mục chèn
địa chỉ từ sổ địa chỉ
2.4.3. Sử dụng chương trình thư điện tử tại địa chỉ MAIL.YAHOO.COM
Nhập địa chỉ để mở trang WEB có dịch vụ thư điện tử
miễn phí.
Nếu đã có tài khoản sử dụng, hãy nhập tên và mật khẩu vào các hộp để chuyển tới giao
diện gửi và nhận thư.
79
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng dịch vụ này hoặc muốn tạo cho mình một địa chỉ thư
mới, hãy thực hiện theo phần đăng ký tên sử dụng dưới đây.
2.4.2.8. Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM
Nhập tên đã đăng
ký vào đây
Nhập mật khẩu
vào đây
Kích chọn vào
đây để đăng ký
tên sử dụng
80
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chọn mục này để
đăng ký sử dụng dịch
vụ thư . miễn phí
Trên màn hình sẽ xuất hiện trang khai báo
Hướng dẫn điền thông tin vào hộp thoại:
- Tại hộp Yahoo! ID: điền tên đăng ký (ví dụ: tran_thanh_hieu, sau này sẽ có địa chỉ thư
như sau: tran_thanh_hieu@yahoo.com)
- Hộp PASSWORD và RE-TYPE PASSWORD: yêu cầu nhập mật khẩu. Để đảm bảo bí
mật nên gõ ít nhất là 8 kí tự gồm số hoặc chữ cái.
- Chọn một câu hỏi cho hộp SECURITY QUESTION bằng cách nhấn vào nút mũi tên bên
phải của hộp (ví dụ, chọn câu đơn giản như What was the name of your first school?).
- Trong phần YOUR ANSWER có thể gõ : HANOI
- Chọn ngày sinh cho hộp BIRTHDAY (ví dụ chọn July) sau đó gõ vào tháng và năm
- Có thể bỏ qua phần hỏi CURRENT EMAIL (vì có thông báo tuỳ chọn (Optional)).
81
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Tại hộp FIRST NAME ghi rõ Họ và tên (ví dụ Tran) và LAST NAME (ví dụ Thanh
Hieu)
- Tại hộp LANGUAGE&CONTENT giữ nguyên mục đã có là English - United States.
- Tại hộp ZIP/POSTAL CODE (mã số bưu điện) hãy gõ vào số 84093 - một mã số bưu
điện của Mỹ.
- Tại hộp GENDER (giới tính): chọn Male (nam) hay Female (nữ).
- Tại hộp OCCUPATION và INDUSTRY: chọn nghề nghiệp và lĩnh vực công tác. Nếu bỏ
qua mục này sẽ gặp trang thông báo lỗi tiếp theo
Gõ chữ xuất hiện tại
vị trí này vào hộp
(nội dung của chữ
thay đổi ngẫu nhiên)
82
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Gõ chữ xuất hiện trong hình chữ nhật (ví dụ trên là chữ enough) vào hộp trống. Nội dung
của chữ xuất hiện là ngẫu nhiên đối với mỗi lần đăng ký. Sau đó chọn nút SUBMIT THIS
FORM để đăng ký phần vừa khai báo.
Trang WEB chào mừng việc đăng ký thành công như hình sau (nếu không bị lỗi trong phần
khai báo)
Bấm chọn nút CONTINUE TO YAHOO! MAIL để hoàn tất việc đăng ký. Sau đó, giao
diện chương trình gửi và nhận thư xuất hiện.
Chú ý :
(1) Không phải khi nào cũng có ngay khai báo đúng nên phải tập làm quen với việc sửa lỗi
với các thông báo bằng tiếng Anh.
(2) Hãy làm quen với dòng thông báo khi tên đăng ký không hợp lệ (do đã trùng với một tên
đã có) như ở hình dưới đây:
83
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Khi đó, cần chọn một tên trong danh sách đã nêu (ví dụ chọn myemailvn2002) hoặc gõ
mới một tên khác trong phần Creat My Own, sau đó tiếp tục bấm nút SUBMIT THIS FORM.
2.4.2.9. Sử dụng các chức năng cơ bản
Các mục xuất hiện trên màn hình cần quan tâm gồm:
- Check mail : kiểm tra và hiển thị hộp thư
- Compose : soạn thư để gửi
- Folders : chứa một số thư mục như Inbox, Draft, Sent, Trash,...
- Addresses : tiện ích cho phép tổ chức lưu giữ địa chỉ theo sổ
- Mail Options : chứa nhiều tiện ích trong đó có chức năng cho phép thay đổi mật khẩu
Mail Options có
chứa mục thay
đổi mật khẩu
84
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.10. Mở hộp thư
Có thể nhìn thấy thông tin về số thư mới đã có trong hộp (chưa đọc)
Ví dụ: Inbox (2) nghĩa là đang có 02 thư chưa đọc
Nhấn chọn mục Check mail hay mục Inbox để mở hộp thư
Trong cửa sổ hiện nội dung bức thư, có thể sử dụng các chức năng Reply hoặc Reply All
hoặc Forward. Ngoài ra còn có thể sử dụng chức năng ngăn chặn các thư không mời mà đến, chức
năng ghi địa chỉ người gửi vào sổ địa chỉ.
Chọn mục này
để ghi địa chỉ
vào sổ địa chỉ
ấn nút này để
trả lời thư cho
người gửi
ấn nút này để trả lời
thư cho tất cả địa chỉ
liên quan với thư đến
Ấn nút này để sử
dụng chức năng
chuyển tiếp thư
85
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.11. Xoá bớt thư
Bấm chọn một hoặc nhiều thư muốn xoá, sau đó nhấn nút DELETE.
Chú ý: có thể chọn nhiều thư để xoá cùng một lần. Có mục Check All giúp chọn tất cả các
thư một cách nhanh nhất và sau đó chỉ cần chọn nút Delete.
2.4.2.12. Soạn thư
Nhấn vào nút COMPOSE để mở cửa sổ soạn thư như sau :
Chức năng đính
kèm tệp
Bấm chọn hộp này,
sau đó nhấn nút
Delete để xóa thư
86
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.4.2.13. Sử dụng sổ địa chỉ
Chương trình thư của Yahoo có cách ghi nhận các địa chỉ thư rất tiện dụng cho người sử
dụng. Chúng ta làm quen với các khái niệm sau:
- Contact Address: địa chỉ người gửi được ghi nhận vào sổ.
- Category Name: tên danh mục phân loại. Nếu chúng ta không phân loại địa chỉ người gửi
thư đến theo danh mục thì danh sách địa chỉ lên đến hàng trăm sẽ gây cho việc chọn địa chỉ gửi đi
khó khăn. Người sử dụng có khả năng tạo những tên danh mục mới theo ý mình.
- Address List: các địa chỉ người gửi được ghi nhận theo nhóm và tên. Nhóm sẽ đại diện
cho tất cả các địa chỉ trong nhóm khi chúng ta chọn địa chỉ gửi thư. Tiện ích này giúp cho người
gửi xác định địa chỉ gửi thư nhanh chóng, chính xác.
Addresses Options: chọn mục này để tạo thêm danh mục (Category) mới.
Chọn chức năng
Addresses
Chọn chức năng
Addresses Options
để tạo thêm mục
mới
87
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Tiếp tục chọn mục
này để tạo tthực hiện
các chức năng với
danh mục
(C ) ategory
Tiếp tục chọn mục
này để tạo thêm
Category mới
Điền tên Category
mới và chọn mục
Add Category
88
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Add to Address Book: thêm địa chỉ vào sổ: có hai cách ghi địa chỉ người gửi vào sổ
địa chỉ :
Người sử dụng có thể ghi địa chỉ người gửi vào sổ ngay sau khi đọc thư.
Insert Addresses: chèn địa chỉ- khi soạn thư chúng ta có thể chọn lựa địa chỉ đã ghi trong
sổ, đây là tiện ích thuận lợi cho người dùng.
Ấn nút này sau khi
ghi đầy đủ thông
tin liên quan
Chọn mục này để ghi
địa chỉ người gửi vào sổ
sau khi đọc thư.
Khi soạn thư hãy nhấn
mục này để lấy địa chỉ đã
có trong sổ.
89
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau đó sẽ thấy cửa sổ dưới đây hiển thị cho phép chọn lựa các địa chỉ chèn vào mục TO,
CC, BCC:
Move to Category: Di chuyển danh mục- có thể tách các địa chỉ đang có theo từng danh
mục phân loại để dễ dàng tìm kiếm khi cần.
Bước 1: chọn vào
ô bên trái
Bước 2: chọn
Category
Bước 3: cuối cùng
chọn nút OK
Hiển thị theo Category: chúng ta có thể hiển thị theo Category, như thế trên màn hình số
địa chỉ sẽ không quá nhiều nên dễ dàng lựa chọn.
90
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Chỉ cần chọn Category trong chức năng VIEW được thể hiện trong hình trên.
Tạo danh sách địa chỉ (LIST):
Bấm chọn nút Add
õ tên cho LIST
Chọn địa chỉ
đưa vào LIST,
sau đó bấm
chọn nút Add
G
91
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi đã tạo LIST, người gửi thư chỉ cần chọn tên LIST thì tất cả địa chỉ trong LIST sẽ
được xuất hiện trên hộp địa chỉ người nhận.
2.4.2.14. Sử dụng chức năng đính kèm tệp
Đính kèm tệp là một chức năng quan trọng trong việc gửi thư điện tử. Có thể gửi tối đa 03
thư và kích thước tổng cộng không quá 1.5MB (thời điểm năm 2004) khi dùng chức năng miễn
phí này của MAIL.YAHOO.COM.
Thực hiện đúng ba bước để xác định các tệp đính kèm như hình dưới
Sau khi thực hiện thành công ba bước trên, cửa sổ soạn thư xuất hiện cùng với danh sách
các tệp đính kèm. Việc cuối cùng là nhấn chọn nút gửi thư.
2.5. DỊCH VỤ TẢI TỆP TIN
Một số trang WEB có những thông tin miễn phí cho phép sao chép tệp tin lên máy để dùng.
Để dễ minh hoạ, có thể mô phỏng việc sử dụng chức năng này bằng việc sao chép tập tin kiểm tra
VIRUS được cung cấp miễn phí tại địa chỉ: Đây là địa chỉ Website của
Symatec, hãng chuyên cung cấp các bản cập nhật diệt Virus của phần mềm Norton Antivirus
thường dùng cho các hệ thống máy tính cá nhân.
92
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Danh sách liệt kê
các loại công cụ
diệt Virus.
Tại đây, chọn một liên kết trong phần Download để lựa chọn loại tệp tin mà người sử dụng
cần. Ví dụ, lựa chọn Download Virus Removal Tool để mở danh sách các công cụ tìm kiếm và
loại bỏ Virus Sasser đã lây nhiễm vào các tệp tin trên máy tính.
Tiếp theo, khi đã tìm được tên của loại virus đó trong danh sách ở trên, nhấp chuột vào liên
kết tương ứng để mở phần nội dung có liên quan.
93
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Kích vào đây để
tải tệp tin cần
thiết
Sau đó, tìm phần nội dung hướng dẫn cách loại bỏ virus ra khỏi máy tính có nội dung như
hình trên và nhấp chuột vào liên kết để tải tệp tin cần thiết.
Cửa sổ hiện thông báo yêu cầu lựa chọn thao tác tiếp theo. Chọn Open nếu muốn trình
duyệt tự động tải tệp tin và thực hiện chạy tệp tin ngay khi tải về thành công. Nếu chọn Save thì
trình duyệt sẽ tải tệp tin xuống một vị trí được chọn trên ổ đĩa cứng. Chọn Cancel nếu không
muốn thực hiện việc tải tệp tin xuống nữa.
Các thao tác tải tệp tin trên Internet từ các địa chỉ khác cũng thực hiện tương tự như các
bước hướng dẫn trên.
2.6. DỊCH VỤ CHAT
Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message
(IM). Web Chat là dịch vụ thường được cung cấp trên các trang Web dạng diễn đàn, được dùng
để cung cấp cho các thành viên thông tin cần thảo luận trực tuyến với nhau khi cùng đang có mặt
trong diễn đàn. IM sử dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, MSN, AOL,
ICQ,... cung cấp. Để sử dụng dịch vụ này, người dùng cần đăng ký một tài khoản và sử dụng tài
khoản đó để chat với các thành viên khác trong nhóm. Điểm khác giữa IM với Web Chat là khi
muốn sử dụng IM trên một máy tính nào đó, người dùng bắt buộc phải cài đặt phần mềm để Chat.
94
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Giao diện
Web Chat
Giao diện
chương trình
của Yahoo
Messenger
2.6.1. Hướng dẫn sử dụng Yahoo Messenger
Yahoo Messenger là một chương trình Chat rất phổ dụng. Để sử dụng, người dùng cần có
một tài khoản của Yahoo. Nếu đã có 1 địa chỉ Email của Yahoo thì có thể sử dụng ngay tài
khoản đó để dùng dịch vụ này. Nếu chưa có, hãy đăng ký một tài khoản theo các bước đã hướng
dẫn trong phần “Đăng ký tên sử dụng dịch vụ Email miễn phí trên trang YAHOO.COM”.
Tiếp theo, cần kiểm tra xem máy tính đã cài chương trình Yahoo Messenger chưa. Nếu
chưa có, vào địa chỉ để tải về chương trình đó.
Khi khởi động chương trình, cần nhập các thông tin về tài khoản vào trong hộp thoại sau:
Khi đăng nhập thành công, cửa sổ Chat sẽ xuất hiện với giao diện như hình dưới đây.
Nhập vào tên và
mật khẩu đã
đăng ký.
95
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Thêm một người bạn hội thoại
Để thêm tên một người bạn hội thoại vào trong danh sách, nhấn vào nút Add và thực
hiện các thao tác sau:
- Nhập tên tài khoản hoặc địa chỉ Email của người bạn hội thoại muốn thêm vào danh sách.
Chú ý là tài khoản của người đó cũng phải là tài khoản của Yahoo.
- Nhấn nút Next. Trên cửa sổ này, lựa chọn nhóm cho người bạn hội thoại mới. Có thể nhập
thêm một thông báo tới người bạn hội thoại đó nếu cần.
96
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Tiếp tục nhấn nút Next. Lúc này người dùng có thể nhập thêm một số thông tin về người
bạn hội thoạt đó bằng cách nhấn vào nút Add More Details.., hoặc có thể kết thúc quá trình bằng
cách nhấn vào nút Finish.
Như vậy đã thực hiện xong thao tác thêm một người bạn hội thoại vào danh sách.
97
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Gửi bản tin tới người bạn hội thoại
Để gửi bản tin, có thể chọn một trong hai cách sau:
- Cách thứ nhất: Chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách ở cửa sổ chính. Khi đó,
một cửa sổ gửi bản tin hiện ra như hình dưới đây:
- Cách thứ hai: Chọn nút trên thanh công cụ làm xuất hiện cửa sổ như hình dưới. Có
thể chọn tên người muốn gửi bản tin trong danh sách kéo xuống và soạn bản tin trong ô nhập văn
bản bên dưới.
Sau khi nhập nội dung bản tin, có thể nhấn Enter trên bàn phím, hoặc nhấn nút để gửi
bản tin.
vào đây tin nhắn
Nhập nội dung
98
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.6.1. Chatroom
Để vào các Chat room (phòng hội thoại) đã được xây dựng sẵn, nhấn vào nút Join to
Chatroom trên thanh công cụ ở cửa sổ chính. Khi đó, một cửa sổ mới sẽ mở ra như hình
dưới đây.
Trong cửa sổ trên, các Room được chia thành nhiều loại để chọn. Tùy sở thích, yêu cầu, lựa
chọn một Room.
Nếu không muốn các Room đã có sẵn, có thể chọn nút Create New Room để tạo ra một
Room mới.
99
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Các thiết đặt khi tạo một room mới:
Room name: tên Room mới
Welcome Message: dòng thông báo chào mừng hiển thị trên Room.
Access: đặt chế độ truy nhập.
- Nếu phần Public (chung- công cộng) được chọn, Room sẽ xuất hiện trong danh sách các
Room và cho phép tất cả mọi người được phép truy nhập.
- Nếu phần Private (riêng tư) được chọn thì Room sẽ không xuất hiện trong phần danh sách
các room.
- Users can join the room only if I invite them: Người bạn hội thoại chỉ có thể truy nhập vào
room này nếu có lời mời của người tạo ra Room.
- Enable Voice Chat in room: Cho phép dùng Voice Chat trong Room.
2.6.1. Các thao tác với nhóm bạn hội thoại
Để chọn các lệnh thao tác với nhóm, cần hiển thị các lệnh bằng cách kích phải chuột vào
phần danh sách người dùng trong phần cửa sổ chính, màn hình sẽ xuất hiện thực đơn lệnh như
hình dưới đây:
Các lệnh đó gồm có:
• Send Instant Message to All in Group: Gửi một tin nhắn tới tất cả các thành viên nằm
trong nhóm.
• Invite All in Group to Conference: Mời tất cả các thành viên trong nhóm tham gia hội
thảo.
• Add a Contact to Group: Thêm một thành viên vào nhóm hiện tại.
• Rename Group: Đổi tên nhóm.
• Create New Group: Tạo nhóm mới.
• Stealth Settings: Thiết đặt trạng thái.
Conference (diễn đàn, hội thảo) là một dịch vụ trong Yahoo! Messenger. Nó cho phép các
thành viên trong danh sách hiện tại của người dùng có thể thảo luận với nhau theo nhóm về một
chủ đề đặc biệt.
100
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.7. DIỄN ĐÀN
Diễn đàn (Forum) thảo luận cần cung cấp cho các thành viên một diễn đàn hoàn chỉnh với
đầy đủ các tính năng như: thêm chủ đề, thêm bài, đăng bài, tìm kiếm, đăng nhập, quản trị, quản lý
hồ sơ cá nhân, chat,...
Giao diện của một diễn đàn :
Menu chính
Chat
Đăng nhập
2.7.1. Đăng ký
Nếu một người dùng muốn trở thành một thành viên của diễn đàn thảo luận nào đó, trước
tiên người dùng phải thực hiện các thủ tục đăng ký (Register).
Nhấn vào đây để bỏ
qua phần Đăng ký.
Nhấn vào đây để tiếp tục
phần Đăng ký.
101
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Ban đầu, người dùng cần đọc các quy định (Regulations) để tham gia diễn đàn. Một số
diễn đàn có các quy định hạn chế đối tượng tham gia. Ví dụ hình dưới đây mô tả quy định tham
gia một diễn đàn.
- Sau khi đọc các quy định tham gia diễn đàn, nếu không đồng ý người dùng có thể không
tiếp tục đăng kí. Nếu người dùng chọn tiếp tục đăng ký thì phần nội dung của cửa sổ tiếp theo sẽ
hiện lên những phần thông tin để khai báo. Ví dụ về màn hình khai báo đăng kí một diễn đàn.
- Sau khi nhập đầy đủ các thông tin theo chỉ dẫn trên màn hình, người dùng nhấn chuột vào
nút Chấp nhận để ghi lại. Trong một số trường hợp do việc khai báo của người dùng có lỗi, màn
hình xuất hiện thông báo yêu cầu người dùng khai báo lại.
- Nếu phần thông tin người dùng nhập vào đầy đủ, người dùng sẽ nhận được phần thông tin
chào mừng việc đăng ký thành công như sau:
102
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Nhà cung cấp dịch vụ thường gửi E-mail yêu cầu người dùng kích hoạt tài khoản đã
đăng ký.
- Sau khi đã kích hoạt thành công, người dùng có thể sử dụng tài khoản vừa đăng ký để
đăng nhập vào diễn đàn.
2.7.1. Đăng nhập
Để vào được diễn đàn như một thành viên, người dùng cần nhập vào tài khoản của mình đã
đăng ký.
Nhập vào tên truy
nhập và mật khẩu
Lưu lại tài khoản
để tự động đăng
nhập lần sau
- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang chính
Chọn mục này
khi quên mật
khẩu đăng nhập
103
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Mục nhập tài khoản đăng nhập tại trang đăng nhập
Nhập các thông tin
của thành viên khi
đăng ký.
- Chức năng cấp lại Password khi thành viên quên mật khẩu
2.7.1. Đăng, gửi bài
Sau khi đăng nhập vào diễn đàn thành công, người dùng có thể đăng nhập để vào được
những mục dành riêng cho thành viên của diễn đàn. Ví dụ, màn hình sẽ liệt kê dưới đây cho biết
các đề mục của diễn đàn.
Khi lựa chọn một đề mục, màn hình của đề mục sẽ liệt kê các chủ đề của đề mục đó. Ví dụ
ở hình cho biết trong đề mục Khoa học công nghệ có các chủ đề được liệt kê từ trên xuống dưới
như ở bên trái màn hình.
104
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
- Khi người dùng bấm chọn một chủ đề, giao diện chủ đề của diễn đàn sẽ xuất hiện. Thông
qua giao diện này, người dùng có thể thực hiện các chức năng của một thành viên khi tham gia
diễn đàn. Ví dụ ở hình dưới cho biết thành viên có thể thực hiện xem (đọc) nội dung chủ đề và 4
chức năng dưới đây.
(1): Chức năng đăng bài trả lời có trích dẫn.
(2): Chức năng chỉnh sửa bài viết.
(3): Chức năng xóa bài viết.
(4): Chức năng xem địa chỉ IP của tác giả.
- Người dùng có thể kích vào nút New Topic để đăng một chủ đề mới trong đề mục hiện
tại, hoặc có thể chọn nút Post Reply để đăng bài trả lời cho bài hiện tại.
105
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhập xong chủ đề và nội dung của bài viết, thành viên có thể chọn nút Xem trước
để xem lại nội dung trước khi đăng, hoặc chọn nút Chấp nhận để đăng luôn nội dung bài đã soạn.
Tại phần này, thành viên có thể biết được những quyền mình được cấp được liệt kê tại phần
cuối của mỗi chủ đề (hình dưới).
Thành viên cũng có thể chuyển nhanh đến chủ đề khác bằng cách chọn chủ đề cần tại hộp
liệt kê như hình trên và nhấn nút Chuyển.
2.7.1. Tìm kiếm
Người dùng có thể thực hiện tìm kiếm thông tin trong diễn đàn. Người dùng tìm kiếm thông
tin bằng cách nhập từ khóa tìm kiếm hoặc tìm kiếm theo thành viên. Các lựa chọn giúp người
dùng có thể tùy biến được những lựa chọn của mình như: tìm kiếm trong toàn diễn đàn hoặc trong
từng chủ đề riêng, tìm bài đăng theo một tiêu chí nào đó (thời gian, số lượng,..), chọn cách hiển
thị kết quả tìm được. Ví dụ về giao diện tìm kiếm trong diễn đàn cho ở hình sau:
106
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhấn nút Tìm kiếm, kết quả tìm kiếm sẽ được hiển thị trên màn hình trả lời. Ví dụ về
kết quả tìm kiếm như ở trường hợp trên cho ở hình dưới:
Nhập và chọn các điều
kiện tìm kiếm vào các
ô tương ứng
Nhấn vào đây để bắt đầu
thực hiện tìm kiếm
2.7.1. Danh sách thành viên
Mục này sẽ cung cấp những thông tin về tất cả những thành viên đã gia nhập diễn đàn như:
tên truy nhập, địa chỉ Email, ngày gia nhập, số bài đã đăng trên diễn đàn,... Người dùng có thể
chọn kiểu sắp xếp để dễ dàng tìm những thông tin cần thiết.
Gửi tin
nhắn
Gửi mail
cho thành
viên
Website của
thành viên
107
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Tại đây, các thành viên có thể gửi bản tin hoặc gửi thư thông qua địa chỉ E-mail cho thành
viên khác. Không những thế, các thành viên còn có thể có thể giới thiệu và đặt các liên kết về địa
chỉ Website của chính họ.
2.7.1. Hỏi đáp
Đây là nơi đưa ra phần hướng dẫn, giải thích những thắc mắc chung cho những người mới
sử dụng diễn đàn. HÌnh dưới cho biết ví dụ về cửa sổ liệt kê phần hỏi đáp trong diễn đàn.
2.7.1. Bản tin
Các thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng này để thông báo riêng. Ví dụ về
giao diện bản tin cho ở hình dưới.
Tin nhắn
chưa đọc
Tin nhắn
đã xem
Các hộp chức năng
Soạn tin nhắn mới
108
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Các hộp chức năng gồm có:
• Inbox : là hộp chứa các bản tin đã nhận được.
• Sentbox : là hộp chứa các bản tin đã gửi đi.
• Outbox : là hộp chứa các bản tin chưa gửi được.
• Savebox : là hộp chứa các bản tin được lưu lại.
Để soạn một bản tin mới, người dùng kích vào nút newpost để mở ra cửa sổ soạn thảo bản
tin. Trên cửa sổ này, người dùng có thể nhập vào tên các thành viên, chủ đề và nội dung cho bản
tin trong các hộp văn bản tương ứng. Khi soạn xong, người dùng nhấn chọn nút Xem trước để
xem lại bản tin vừa soạn, hoặc nhấn nút Chấp nhận để gửi bản tin đi. Ví dụ giao diện phần gửi
bản tin trong diễn đàn cho ở hình dưới
Khi bản tin đã được gửi thành công, thành viên sẽ nhận được cửa sổ thông báo như sau:
109
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Đồng thời hệ thống cũng gửi bản tin thông báo vào hộp thư của thành viên được gửi bản tin
như sau:
2.7.1. Gửi thư
Thành viên trong diễn đàn có thể sử dụng chức năng gửi thư cho các thành viên khác thông
qua các nút Email tại các bài của thành viên đó đã đăng hoặc tại phần Danh sách thành viên.
Khi đó, cửa sổ gửi thư sẽ hiện ra như sau:
110
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Sau khi nhập xong nội dung thư, người dùng nhấn vào nút Gửi mail cho thành viên. Nếu
người dùng đã nhập đủ thông tin tại tất cả các phần, người dùng sẽ nhận được thông báo thư đã
được gửi đi.
Trong hộp thư của người gửi sẽ nhận được thư do thành viên gửi thư gửi tới.
2.7.1. Thông tin cá nhân
Thành viên khi đã đăng nhập có thể chọn mục này để xem và thay đổi các thông tin của
chính bản thân như thay đổi password, thay đổi địa chỉ E-mail nhận thư, và nhiều thông tin khác.
111
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
2.7.1. Chat
Đây là một chức năng cài đặt dành riêng cho các thành viên của diễn đàn. Để vào phần này,
người dùng phải đăng nhập và chọn phần liên kết như hình dưới.
Hộp nhận bản tin có giao diện thân thiện, dễ dùng, có hỗ trợ các biểu tượng emoticon và gõ
được tiếng Việt. Đây thực sự là một tiện ích hấp dẫn với các thành viên của diễn đàn khi các
thành viên này muốn cùng thảo luận về một chủ đề cần có sự thảo luận và đóng góp ý kiến nhanh
chóng của các thành viên đang có mặt. Thanh tác vụ và các cửa sổ tương ứng của hộp nhận bản
tin như sau :
Hộp nhập bản tin
112
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
Trên thanh tác vụ có các lựa chọn sau:
• Color: Cho phép thành viên chọn lại màu bản tin, mặc định màu bản tin là màu đen.
• Smilies: Thành viên có thể sử dụng các hình ảnh thể hiện trạng thái cảm xúc của
người Chat.
• Clear: lệnh xóa màn hình Chat
• Kick: là tính năng dành riêng cho người quản trị.
Khi đóng cửa sổ Chatbox hoặc nhấn vào nút Exit thành viên sẽ nhận được hộp thoại thông
báo việc kết thúc hội thoại như sau:
113
Chương 2: Các dịch vụ thông dụng trên Internet
TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG 2
Trong chương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- internet_5507.pdf