XỬ TRÍ – KHÁNG SINH
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng:
Ampicillin: 50mg/kg/liều đầu TB
Gentamycin: 5mg/kg TB
Viêm phổi: 1 trong 4 kháng sinh sau:
Ampicillin: 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống
Amoxicillin: 50mg/kg/ngày chia 3 lần uống
Bactrim: 48mg/kg/ngày chia 2 lần uống
Procaine Penicillin 50.000đv/kg/ngày TBXỬ TRÍ – KHÒ KHÈ
Nếu có suy hô hấp: nhịp thở > 70l/p, co lõm
ngực, tím tái
Ventolin 0,15mg/kg/lần + NaCl 0.9% 2ml
Phun khí dung qua oxy 6l/phút
Nếu không suy hô hấp:
Ventolin: 0,1mg/kg/8giờ uống (viên 2mg,
sirop 1mg/5ml hoặc 2mg/5ml)
Bricanyl: 0,15mg/kg/8giờ uống
(sirop 1,5mg/5ml)
42 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nhiễm khuẩn hô hấp cấp và cách chăm sóc - Phạm Thị Minh Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP
VÀ CÁCH CHĂM SÓC
TS.BS. Phạm Thị Minh Hồng
Giảng viên chính – Phó Trưởng Bộ Môn Nhi
Đại học Y Dược TPHCM
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày phác đồ đánh giá, phân loại và
xử trí NKHHC ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi
Trình bày phác đồ đánh giá, phân loại và
xử trí NKHHC ở trẻ < 2 tháng tuổi
Trình bày được cách chăm sóc trẻ
NKHHC tại nhà
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH
Bệnh phổ biến
Tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao
Có thể mắc bệnh nhiều lần trong 1 năm,
trung bình từ 3-5 lần
Ảnh hưởng lớn đến sức khỏe và tính
mạng của trẻ
Ảnh hưởng đến công việc của cha, mẹ
NGUYÊN NHÂN
Phần lớn do virut:
Virut có ái lực với đường hô hấp
Khả năng lây lan của virut dễ dàng
Tỷ lệ người lành mang virut cao
Khả năng miễn dịch đối với virut ngắn và yếu dễ
phát triển thành dịch và nhiễm lại
Thường gặp: virut hợp bào hô hấp (RSV), cúm, á
cúm, sởi, Adenovirus, Rhinovirus, Enterovirus,
Coronavirus...
Ở các nước đang phát triển
Vi khuẩn vẫn đóng vai trò quan trọng
Thường gặp: Hemophilus influenzae, Streptococcus
pneumoniae, liên cầu, tụ cầu, Mycoplasma,
Chlamydia...
CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ
Cân nặng lúc sinh dưới 2.500g
Suy dinh dưỡng
Không được nuôi dưỡng bằng sữa mẹ
Thời tiết lạnh, thay đổi đặc biệt là khi thời tiết
chuyển mùa
Khói bụi, thuốc lá trong nhà
Nhà chật chội, thiếu vệ sinh
Đời sống kinh tế thấp
Thiếu vitamin A
TRIỆU CHỨNG
Đa dạng và ở nhiều mức độ khác nhau.
Bắt đầu với ho, sốt, chảy mũi
Sau đó: thở nhanh, lồng ngực bị rút lõm trong khi thở
vào, thở rít, khò khè, cánh mũi phập phồng, tím tái
Nếu không được xử trí kịp thời: NGƯNG THỞ
Lưu ý : diễn tiến nhẹ nặng rất nhanh
Đánh giá, phân loại, xác định điều trị kịp thời:
QUAN TRỌNG
PHÂN LOẠI
Tùy theo vị trí tổn thương, chia 2 loại:
Nhiễm khuẩn hô hấp trên: thường gặp, nhẹ
Viêm mũi - họng, VA
Viêm amidan
Viêm tai giữa
Viêm xoang
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới: ít gặp hơn, nặng
Viêm thanh quản
Viêm khí quản, phế quản
Viêm tiểu phế quản
Viêm phổi
Viêm họng do liên cầu
Viêm họng do liên cầu
Viêm xoang hàm phải
Viêm thanh quản cấp qua nội soi
Viêm thanh quản cấp trên X quang
PHÂN LOẠI THEO WHO
Trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi:
Nếu trẻ có 1 trong 3 dấu hiệu sau VPN / BRN
Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân: bỏ bú, co giật, nôn
mọi thứ, li bì hoặc khó đánh thức
Thở rít khi nằm yên
Rút lõm lồng ngực
Nếu trẻ có thở nhanh VP
2-12 tháng: nhịp thở ≥ 50 lần/phút
12th – 5 tuổi: nhịp thở ≥ 40 lần/phút
Nếu trẻ không có các dấu hiệu trên 0VP, ho
hoặc cảm lạnh
PHÂN LOẠI THEO WHO
Trẻ nhỏ hơn 2 tháng tuổi:
Nếu trẻ có 1 trong 5 dấu hiệu sau Bệnh rất nặng
Dấu hiệu nguy hiểm toàn thân: bỏ bú, co giật, nôn mọi thứ,
li bì hoặc khó đánh thức
Thở rít khi nằm yên
Khò khè
Sốt cao hoặc hạ thân nhiệt
Nếu trẻ có 1 trong 2 dấu hiệu sau Viêm phổi nặng
Nhịp thở ≥ 60 lần/phút
Rút lõm lồng ngực
Nếu trẻ không có BRN hoặc VPN 0VP, ho hoặc
cảm lạnh
XỬ TRÍ
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng:
Chích kháng sinh liều đầu
Chuyển gấp đi bệnh viện
Viêm phổi:
Kháng sinh trong 5 ngày
Hạ sốt, giảm ho, thông thoáng mũi bằng NaCl 0.9%
Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
Khám lại trong 2 ngày
Không viêm phổi:
Nếu ho trên 30 ngày: nhập viện để tìm nguyên nhân
Không dùng kháng sinh, hạ sốt, giảm ho, thông mũi
Dặn bà mẹ khi nào cần đưa trẻ đến khám ngay
Khám lại trong 5 ngày nếu không tiến triển tốt
XỬ TRÍ – KHÁNG SINH
Viêm phổi nặng hoặc bệnh rất nặng:
Ampicillin: 50mg/kg/liều đầu TB
Gentamycin: 5mg/kg TB
Viêm phổi: 1 trong 4 kháng sinh sau:
Ampicillin: 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống
Amoxicillin: 50mg/kg/ngày chia 3 lần uống
Bactrim: 48mg/kg/ngày chia 2 lần uống
Procaine Penicillin 50.000đv/kg/ngày TB
XỬ TRÍ – KHÒ KHÈ
Nếu có suy hô hấp: nhịp thở > 70l/p, co lõm
ngực, tím tái
Ventolin 0,15mg/kg/lần + NaCl 0.9% 2ml
Phun khí dung qua oxy 6l/phút
Nếu không suy hô hấp:
Ventolin: 0,1mg/kg/8giờ uống (viên 2mg,
sirop 1mg/5ml hoặc 2mg/5ml)
Bricanyl: 0,15mg/kg/8giờ uống
(sirop 1,5mg/5ml)
CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ
Cho trẻ bú mẹ nhiều hơn và lâu hơn
Khi trẻ khỏe, tăng thêm một cử ăn cho trẻ
Làm thông thoáng mũi bằng NaCl 0,9%
Giảm ho bằng các loại thảo dược, tránh
các chế phẩm chứa antihistamine
Giảm sốt bằng cách lau mát, uống thuốc
paracetamol
Hướng dẫn cho bà mẹ cách cho trẻ uống
thuốc tại nhà
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
Nhỏ mũi: thực hiện theo các bước sau đây:
1. Để bé nằm ngửa, đầu ngửa nhẹ ra sau
2. Nhỏ NaCl 0,9% vào mỗi mũi: 3-5 giọt.
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
3. Cho bé nằm chờ khoảng 30 giây đề nước thấm
vào làm loãng đàm nhớt trong hốc mũi.
4. Làm sạch hốc mũi: trẻ lớn xì mũi, trẻ nhỏ dùng
bóng hút hút đàm nhớt
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
5. Rửa bóng hút mũi: bóp mạnh bóng hút
mũi để đàm nhớt trong bóng xì ra ngoài,
hút xả nhiều lần dưới vòi nước
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
6. Có thể nhỏ mũi và hút mũi mỗi ngày ≥ 4 lần cho
đến khi bé không còn dấu hiệu của nghẹt mũi.
Một số dụng cụ hút mũi trên thị trường:
LÀM THÔNG THOÁNG MŨI
Một số dụng cụ hút mũi trên thị trường
GiẢM HO
Ho khan
Nhóm tăng ngưỡng trung tâm ho:
Gây nghiện: Terpincodein
Không gây nghiện: Dextromethorphan (Atussin):
cấm dùng ở trẻ < 12th bị hen, suy hô hấp.
Nhóm thuốc làm giảm dẫn truyền thần kinh
cholinergic:
Kháng histamin: Diphenhydramin (Benadryl),
Alimemazin (Théralène), Oxomemazin (Toplexil)
Không được dùng ở trẻ < 12 th và ho có đàm vì sẽ
làm đặc đàm gây tắc nghẽn đường hô hấp.
Nhóm làm dịu họng, giảm ho: glycerol, mật ong,
cam thảo, tần dày lá, sp. Astex, Pectol, Zecuf...
THUỐC GiẢM HO KHAN
THUỐC GiẢM HO KHAN
THUỐC GiẢM HO KHAN
GiẢM HO
Ho đàm
Thuốc long đàm: nước, Potassium iodine,
Guaifenesin, Ipecacuanha, Natri citrat
Thuốc tiêu chất nhầy:
Acetylcystein (Acehasan, Exomuc, Acemuc,
Mucomyst), Bromhexin (Bisolvon), Carbocystein
(Solmux Broncho), Ambroxol (Pediasolvan)
Thuốc này có thể phá hủy lớp chất nhày bảo vệ
niêm mạc dạ dày, cần thận trọng đối với bệnh
nhân có tiền sử loét dạ dày
THUỐC GiẢM HO ĐÀM
THUỐC GiẢM HO ĐÀM
THẢO DƯỢC GiẢM HO
Trong tinh dầu bạc hà có chất menthol có khả năng
làm dịu ho, làm loãng niêm dịch, thường được dùng
điều trị cảm sốt nhức đầu, sổ mũi, viêm họng, ho,
kích thích tiêu hóa.
THẢO DƯỢC GiẢM HO
TẦN DÀY LÁ
THẢO DƯỢC GiẢM HO
Quả quất chín 10g, hoa hồng bạch 10g,
hạt chanh 10g, rửa sạch, cho vào bát
cùng với một ít mật ong hay đường
phèn, đem hấp cơm 20 phút, lấy ra
nghiền nát, chắt lấy nước để uống.
Trần bì 12g sắc với 200ml nước, còn lại
100ml, thêm đường cho vừa ngọt, uống
dần trong ngày
Quất hai quả (bỏ vỏ, hạt, vách múi), bột
ngó sen một ít, đường 100g, một ít hoa
quế, nấu chè ăn
GiẢM SỐT
Khi nhiệt độ < 3805C: lau mát
Nhiệt độ nước lau dưới thân nhiệt 20C
Dùng 5 các khăn: 2 đặt nách, 2 đặt bẹn, 1 lau khắp người
Cho đến khi thân nhiệt dưới 3705C
Mặc quần áo mỏng, ngắn
Nằm ở nơi thoáng mát, có lưu chuyển không khí
Tránh lau rượu, chà chanh gây co mạch, sốt cao hơn
Khi nhiệt độ ≥ 3805C: uống thuốc hạ sốt
Paracetamol
Liều: 15mg/kg/mỗi 6 giờ hoặc 20 mg/kg/8 giờ
Người lớn viên 500mg, ngày 4 lần
GiẢM SỐT
GiẢM SỐT
GiẢM SỐT
CHĂM SÓC TRẺ TẠI NHÀ
Đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay khi:
Có bất kỳ dấu hiệu nguy hiểm nào: bỏ bú, nôn
ói, co giật, li bì
Thở nhanh hơn
Rút lõm lồng ngực
Trẻ có sốt hoặc sốt cao hơn
Bệnh nặng hơn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_nhiem_khuan_ho_hap_cap_va_cach_cham_soc_pham_thi_m.pdf