Cơ sở của phân khúc thị trường
Một tập hợp các biến hay đặc tính sử dụng
để phân nhóm khách hàng thành các nhóm
có tính đồng nhất cao
Một hoặc phối hợp nhiều biến, đặc tính có thể
được sử dụng để phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường cần phải được thực
hiện thông qua các nghiên cứu và thử
nghiệm để xem xét hiệu quả của việc phân
khúc thị trường đó
12 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3321 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Phân khúc – lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
Phân khúc – Lựa chọn thị
trường mục tiêu và ðịnh vị
Người hướng dẫn: Trần Hồng Hải
2
Mục tiêu chương
Tìm hiểu và chỉ ra những lợi ích của
phân khúc thị trường, phân tích các
biến dùng cho việc phân khúc
Cách ñánh giá và lựa chọn thị trường
mục tiêu
Một số phương pháp ñịnh vị sản phẩm
trong thị trường
3
Khái niệm về thị trường
Theo quan ñiểm marketing, thị trường
là nơi tập trung tất cả những người mua
thật sự hay những người mua tiềm tàng
ñối với một sản phẩm
Các doanh nghiệp có thể dựa vào khái
niệm trên ñể dự ñoán quy mô của thị
trường một cách chính xác
24
Phân loại thị trường
Theo ñiều kiện ñịa lý
Miền Nam, Trung, Bắc cùng các ñiều kiện
ñặc trưng của từng vùng
Theo miền: ñồng bằng, cao nguyên, miền
núi, miền biển..
Các vùng kinh tế phát triển thường tập trung
ven biển
Theo ranh giới ñịa lý quốc gia: thị trường
trong và ngoài nước
5
Phân loại thị trường
Theo sản phẩm: thị trường tư liệu sản xuất,
thị trường hàng tiêu dùng và thị trường dịch
vụ
Theo sự cạnh tranh trên thị trường: thị trường
ñộc quyền, cạnh tranh nhóm, cạnh tranh tay
ñôi và cạnh tranh hoàn hảo
Theo vai trò quyết ñịnh của người mua hay
người bán
6
Phân loại thị trường
Theo khả năng tiêu thụ sản phẩm: thị
trường tiềm năng, thị trường hàng thay
thế, thị trường hàng bổ sung và thị
trường “ñược bảo hộ”.
Thị trường theo nền kinh tế mới: thị
trường lao ñộng, thị trường chứng
khoán, hối ñoái..
37
Phân khúc thị trường
Khái niệm: chia tổng thể thị trường của một
sản phẩm hay dịch vụ thành nhiều nhóm nhỏ,
gọi là phân khúc sao cho các khách hàng
trong cùng một nhóm có các hành vi tiêu
dùng tương tự như nhau và khác với khách
hàng của các phân khúc khác
Phân khúc thị trường giúp doanh nghiệp
nhận biết rõ ràng hơn về nhu cầu và hành vi
của các nhóm khách hàng riêng biệt triển
khai chương trình marketing mix tập trung
hơn và sử dụng nguồn lực hiệu quả hơn
8
Phân khúc thị trường
Cần chú ý là doanh nghiệp không thể
tạo ra phân khúc thị trường mà chỉ nhận
dạng các phân khúc và chọn các phân
khúc phù hợp với công ty mình
9
ðiều kiện ñể phân khúc thị
trường có hiệu quả
Nhận dạng ñược: các phân khúc phải nhận dạng
ñược và các ñặc ñiểm cần thiết của các phân
khúc phải ño lường ñược (quy mô, mãi lực, ñặc
ñiểm nhân khẩu..)
Phân biệt ñược: các phân khúc phải phân biệt,
tức các khách hàng khác nhau trong các phân
khúc khác nhau sẽ phản ứng khác nhau với các
chương trình marketing
Dầu gội trị gàu có phân biệt theo giới tính?
410
ðiều kiện ñể phân khúc thị
trường có hiệu quả
Tính hấp dẫn: quy mô phải ñủ lớn và có khả
năng sinh lời cho công ty
Tiếp cận ñược: người làm marketing có thể
thực hiện các công cụ xúc tiến và phân phối
có hiệu quả cho phân khúc
Tính ổn ñịnh và khả thi: các phân khúc thị
trường phải ổn ñịnh và doanh nghiệp phải có
ñủ khả năng và nguồn lực về marketing ñể
ñáp ứng nhu cầu của từng phân khúc
11
Cơ sở của phân khúc thị
trường
Một tập hợp các biến hay ñặc tính sử dụng
ñể phân nhóm khách hàng thành các nhóm
có tính ñồng nhất cao
Một hoặc phối hợp nhiều biến, ñặc tính có thể
ñược sử dụng ñể phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường cần phải ñược thực
hiện thông qua các nghiên cứu và thử
nghiệm ñể xem xét hiệu quả của việc phân
khúc thị trường ñó
12
Phân khúc theo khu vực ñịa lý
Chia thị trường thành theo các khu vực ñịa lý
khác nhau như các quốc gia, các vùng, miền,
thành phố, quận, huyện
Mỗi khu vực khác nhau về các yếu tố bao
gồm văn hóa, khí hậu, kinh tế, chính trị, xã
hội.. nhu cầu khác nhau ở các khu vực
Công ty sẽ quyết ñịnh kinh doanh trong một
hoặc nhiều khu vực, dựa trên việc xem xét
khả năng marketing của mình có ñáp ứng
ñược nhu cầu tại khu vực ñó hay không
513
Phân khúc theo dân số (nhân
khẩu)
Phân khúc theo ñộ tuổi, giới tính, thu nhập, nghề
nghiệp, trình ñộ học vấn, quy mô gia ñình..
Quy mô gia ñình (phương ðông và phương Tây, thành
thị và nông thôn..)
Có thể kết hợp nhiều tiêu thức phân khúc khác
nhau ñể giúp cho hoạt ñộng marketing hiệu quả
hơn qua việc nhắm vào các nhóm khách hàng
ñồng nhất hơn
Nhóm khách hàng nữ, tốt nghiệp ñại học, ñộc thân, ñộ
tuổi 22 – 25, là nhân viên văn phòng có thu nhập bình
quân từ 8 – 10 triệu ñồng/tháng
14
Phân khúc theo tâm lý (ñặc
tính cá nhân)
Khách hàng ñược chia làm các nhóm dựa
trên tầng lớp xã hội, lối sống và cá tính
Mỗi khách hàng thuộc vào tầng lớp xã hội
khác nhau, có lối sống và cá tính khác
nhau sẽ thuộc vào một phân khúc thị
trường khác nhau
Các nhà hàng, khách sạn cao cấp chỉ dành
cho giới thượng lưu
15
Phân khúc theo hành vi mua
hàng
Mua theo dịp: nhu cầu mang tính thời vụ (lễ, Tết,
mua tiêu dùng theo nhịp ñộ ñều trong khoảng thời
gian nhất ñịnh)
Mua hàng dựa vào lợi ích
Lợi ích chức năng
Lợi ích tâm lý
Mua hàng dựa trên mức ñộ sử dụng (không mua,
ít, vừa, nhiều)
Mua hàng theo mức ñộ trung thành với nhãn hiệu
616
Chọn thị trường mục tiêu
Việc ñánh giá và lựa chọn một hay nhiều
khúc thị trường thích hợp cho công ty
Sau khi ñã phân khúc thị trường, công ty
phải biết ñánh giá những phân khúc khác
nhau ñó và quyết ñịnh chọn thị trường mục
tiêu quyết ñịnh phân phối nguồn lực
marketing tại một hay một số khúc thị
trường mà công ty có lợi thế cạnh tranh
17
ðánh giá các khúc thị trường
Theo quy mô và mức ñộ tăng trưởng: doanh
thu hiện tại và tỷ lệ tăng trưởng khách hàng
trong tương lai
Doanh nghiệp lớn
Doanh nghiệp nhỏ
Mức ñộ hấp dẫn của thị trường: khả năng
sinh lời có hay không?
Phân tích theo lý thuyết 5 lực cạnh tranh của
M.Porter
18
ðánh giá các khúc thị trường
Mục tiêu và nguồn lực của công ty:
Mục tiêu của công ty là gì? Phân khúc thị
trường nào phù hợp với mục tiêu phát triển
của công ty?
Công ty có ñủ nguồn lực tài chính, nhân
sự, marketing.. ñể tham gia vào phân khúc
thị trường ñó hay không?
719
Marketing Mix trong việc lựa
chọn thị trường mục tiêu
Marketing không phân biệt:
Sản xuất một loại sản phẩm theo tiêu chuẩn, thực hiện
việc xúc tiến nhắm tới ñại ña số người mua
Phân phối hàng loạt
Ưu ñiểm: tiết kiệm chi phí (tính kinh tế về quy mô)
Nhược ñiểm: không quan tâm tới nhu cầu của khách
hàng trong từng phân khúc
Thuờng chỉ áp dụng cho Sản phẩm mang tính ñồng
nhất cho toàn bộ thị trường
Xăng, muối ăn, bánh mì..
20
Marketing Mix trong việc lựa
chọn thị trường mục tiêu
Marketing phân biệt:
Sản phẩm, chương trình xúc tiến, phân phối có sự
khác biệt cho từng phân khúc trên thị trường
Ưu ñiểm: ñáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách
chặt chẽ hơn khả năng lợi nhuận cao và phát triển
tốt
Nhược ñiểm: chi phí cao
Thường áp dụng trong các doanh nghiệp có nguồn
lực dồi dào và các sản phẩm không mang tính ñồng
nhất
Xe gắn máy, quần áo thời trang..
21
Marketing Mix trong việc lựa
chọn thị trường mục tiêu
Marketing tập trung:
Sản phẩm không mang tính ñồng nhất
Doanh nghiệp chỉ tập trung hoạt ñộng marketing
của mình ñể ñáp ứng nhu cầu của một bộ phận
nhỏ trong thị trường (thị trường ngách)
Ưu ñiểm: tập trung phục vụ khách hàng rất riêng
biệt và thường là phân khúc cao cấp của thị
trường lợi nhuận/ sản phẩm cao và thương
hiệu nổi tiếng
Nhược ñiểm: chi phí rất cao
Lexus (Toyota), Vertu (Nokia)
822
ðịnh vị thương hiệu
Với sự cạnh tranh gay gắt của các ñối thủ
trong thị trường các công ty phải tìm cách
tạo ra những khác biệt và giúp cho khách
hàng hiểu ñược sự khác biệt, ñộc ñáo về sản
phẩm của mình ñịnh vị
Quá trình xây dựng và và truyền bá những
giá trị ñặc trưng của thương hiệu mình vào
tâm trí khách hàng mục tiêu
23
Các mức ñộ ñịnh vị
ðịnh vị về ñịa ñiểm
ðịnh vị về ngành
ðịnh vị cho công ty
ðịnh vị sản phẩm
24
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Xác ñịnh tập thương
hiệu cạnh tranh
Xác ñịnh tập thuộc tính
(chức năng/tâm lý)
Xây dựng và phân tích
vị trí các thương hiệu
Quyết ñịnh chiến
lược ñịnh vị
925
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Xác ñịnh tập thương hiệu cạnh tranh
trong thị trường mục tiêu của mình
Không phải tất cả các thương hiệu
trong một ngành ñều là thương hiệu
cạnh tranh của thương hiệu mình
Clear, Daso, Feather, Spring, H&S, DR,
Pantene..
26
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Các cấp ñộ cạnh tranh
Ngân sách
Áo thun vs. dây nịt vs. sách vs. bia
Nhu cầu
Uống: nước ngọt vs. rượu mạnh vs. rượu vang vs. nước
suối..
Sản phẩm
Bia: Saigon, Bến thành, Bivina, bia hơi..
Thương hiệu
Heineken, Tiger, Carlsberg, Foster, 333..
27
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Thương hiệu
Heineken, Tiger,
Calrsberg..
Sản phẩm
Saigon
Bến Thành
vv..
Nhu cầu
Nước ngọt
vv..
Rượu vang
Sách
Áo thun
Dây
nịt
Ngân sách
vv..
10
28
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Cạnh tranh thương hiệu là các thương hiệu
cùng cạnh tranh trong một phân khúc thị
trường mục tiêu, có giá cả gần như nhau
Heineken, Tiger, Foster, Carlsberg..
Cạnh tranh sản phẩm là tất cả các sản phẩm
bia
Saigon xanh, ñỏ, 333, Bivina, Bến thành, bia hơi..
29
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Cạnh tranh nhu cầu (của sản phẩm bia)
là các sản phẩm dùng trong việc giải
khát
Nước ngọt, rượu vang, rượu mạnh, nước
trái cây, nước suối..
Cạnh tranh ngân sách là các sản phẩm
có thể dùng ngân sách ñó
Sách, áo thun, dây nịt, thuốc lá..
30
Quy trình ñịnh vị thương hiệu
Cạnh tranh thương hiệu là cạnh tranh
trực tiếp nhất và cạnh tranh ngân sách
là cạnh tranh gián tiếp nhất trong
marketing
Tuy nhiên ñiều này không phải luôn
luôn ñúng
Khách vào nhà hàng có thể uống Remy
Martin hoặc Heineken (cạnh tranh sản
phẩm) cạnh tranh trực tiếp
11
31
Xây dựng tập thuộc tính của
thương hiệu
Xác ñịnh tập thuộc tính (chức năng/tâm lý) có
ý nghĩa của các thương hiêu phải nghiên
cứu thị trường mục tiêu ñể tìm ñược các
thuộc tính quan trọng ñối với khách hàng
Dầu gội: mượt tóc, ñen tóc, trị gàu, dày tóc, bóng
tóc, màu sắc, kiểu dáng, giá cả..
Kem ñánh răng: ngừa sâu răng, trắng răng, hơi
thở thơm tho, kéo dài thời gian chống mảng bám,
mùi thơm (bạc hà, trái cây..), màu sắc, giá cả..
32
Xây dựng sơ ñồ và phân tích
vị trí các thương hiệu
......
3.53.5F
310E
910D
17C
76B
108A
Thuộc tính giá
cả
Thuộc tính chất
lượng
Thương hiệu
33
Xây dựng sơ ñồ và phân tích
vị trí các thương hiệu
E
F
C
G
D
B
A
Chất lượng cao
Chất lượng thấp
Giá thấp Giá cao
12
34
Xây dựng sơ ñồ và phân tích
vị trí các thương hiệu
Sơ ñồ ñược xây dựng theo nhiều cách
thức khác nhau tùy theo nhu cầu cụ thể,
có thể xây dựng theo các thuộc tính
quan trọng
Sơ ñồ cho chúng ta thấy vị trí tương ñối
của các thương hiệu A, B, C, D, E, F, G
theo hai trục (thuộc tính) là giá cả và
chất lượng
35
Quyết ñịnh chiến lược ñịnh vị
Dựa trên sơ ñồ vị trí xác ñịnh vị trí
thương hiệu của mình: cạnh tranh với
thương hiệu nào? khúc thị trường nào?
Nếu thương hiệu ñã có mặt trên thị
trường ñánh giá vị trí hiện có: có ñạt
như ñịnh vị? ðiểm mạnh của thương
hiệu? tái ñịnh vị thương hiệu, nếu
cần thiết
36
Bài tập thảo luận
Tìm các biến có thể phân khúc cho thị trường
các sản phẩm sau:
Xà bông tắm
Nước trái cây
Xi măng
Tìm những yếu tố quan trọng ñể chọn thị
trường mục tiêu cho các sản phẩm trên
Tìm các thuộc tính (tiêu chuẩn sử dụng) ñể
ñánh giá ñịnh vị các thương hiệu của sản
phẩm tivi màu trên thị trường VN?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- utf_8_lecture_5_bm_7029_3_4976.pdf