Hai yếu tố quyết định ñến sự phát triển củaHTĐ hiện nay là: 
 Sự phát minh MBA (chỉ làm việc với dòng điện xoay chiều)
 Sự phát minh của Từ trường quay: =>động cơ và máy phát điện nhiều pha
 Cuối cùng, những người ủng hộ htd-AC đã chiến thắng “Cuộc chiến các hệ thống điện”
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 57 trang
57 trang | 
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 8118 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phần mềm tính toán hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 323/9/2011
 Trong tính toán trào lưu
công suất, MBA ñược biểu
diễn bởi mô hình pi thông
thường
 Khi tỷ số biến ñổi tương ñối
bằng 1 ( ñầu phân áp vận
hành ở nấc 0) sơ ñồ tương
ñương như hình vẽ
 Khi dùng ñầu phân áp (nấc
ñiều chỉnh khác 0). Lúc ñó
MBA ñược mô tả như sau
MBA
i j i j
yMBA
1:a
i j
yMBA
MBAy
a
1a
 −
MBA2 ya
a1
 −
i
yMBA
x
j
Vj
Vx
MBA
i j
Ij
Ii
2.2.3 Máy biến áp
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 333/9/2011
 Giả thiết MBA không có bù
pha
 Dòng ñiện Ii ñược tính như
sau
 Thay Vx vào ta có
 ðồng thời ta có
 Thay vào ta có
 Viết dưới dạng ma trận
2.2.3 Máy biến áp
j
*
i
jx
IaI
V
a
1V
−=
=
( )
xiti VVyI −=
−= jiti V
a
1VyI
i*j Ia
1I −=
j2
t
i*
t
j V
a
yV
a
yI +−=
−
−
=
j
i
2
t
*
t
t
t
j
i
V
V
a
y
a
y
a
yy
I
I
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 343/9/2011
2.2.4 Máy phát ñiện
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 353/9/2011
 Khi tính trào lưu công suất: MPð như là một nguồn
bơm công suất tác dụng và phản kháng
 Khi tính toán ổn ñịnh, tối ưu, các bài toán khác cần có
mô hình chi tiết, ñặc tính tiêu hao nhiên liệu, các bộ
ñiều khiển,
 Tương tự như vậy ñối với FACTS, HVDC
2.2.4 Máy phát ñiện và HVDC, FACTS
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 363/9/2011
 ðịnh nghĩa
 ð/L(pu) =(ñ/l thực tế)/(ñ/l cơ bản)
 Ví dụ
 Thông thường ñối với Scb ba
pha, Vcb ñiện áp dây
 ðối với HTð, gồm có 4 ñại
lượng Scb, Vcb, Zcb ,Icb
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
cb
cb
cb
cb
cb
cb I3
VZ;
V3
SI ==
Một HTð bao gồm nhiều cấp ñiện áp khác nhau, do ñó cần
có sự biến ñổi các ñại lượng về một cấp ñiện áp => dùng
hệ ñơn vị tương ñối
cb
puñvtñ
cb
puñvtñ
cb
pu
cb
puñvtñ
Z
Z)Z(Z;
I
I)I(I
;
V
V)V(V;
S
S)S(S
ñvtñ
==
==
( ) ( )
)cb(MVA
)cb(kV
S
VZ
2
cb
2
cb
cb ==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 373/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 Trong hệ ñơn vị tương ñối, giá trị
pha và 3 pha là giống nhau, vẫn
dùng các công thức:
 Nếu công suất tải ba pha có thể
ñược tính theo công thức
 Dòng ñiện tải pha:
 Thay vào ta có: 
 Tổng trở tải:
cbcbcbcb
*
cbcb IZV;IVS ==
cbP
*
cbP)3(cb IV3S −−Φ =
P
P
P Z
VI =
)3(cb
*
2
LL
)3(cb
*
2
P
P S
V
S
V3
Z
Φ
−
Φ
==
)3(cb
*
cb
2
cb
2
LL
cb
P
pu S
S
V
V
Z
ZZ
Φ
−
==
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 383/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 Thay ñổi các ñại lượng cơ bản
 Các thông số của MPð, MBA 
ñược cho bởi các nhà phân phối, 
thông thường cho bởi hệ ñvtñ cơ
bản ñịnh mức của MPð và MBA.
 Khi tính toán HTð thì thường
chọn một ñại lượng cơ bản chung, 
ví dụ Scb=100MVA, Do ñó cần
phải chọn ñiện áp cơ bản. Thông
thường chọn Vcb cho mỗi cấp là
ñiện áp danh ñịnh của mỗi cấp
( ) V
SZ
Z
ZZ 2
cb
cu
cb
cu
cb
cu
pu
cu
Ω
Ω
==
( )2cbmoi
cb
moi
cb
moipu
moi
V
SZ
Z
ZZ ΩΩ ==
2
cb
moi
cb
cu
cb
cu
cb
moi
cb
cu
pu
moi
V
V
S
SZZ 
=
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 393/9/2011
 Lợi ích của hệ ñvtñ: 
 Hệ ñvtñ cung cấp giá trị tương
ñối của các ñại lượng S, I, V, Z
 Các giá trị trong hệ ñvtñ có giá
trị nhỏ
 Các giá trị trong ñvtñ của MBA, 
MPð ñơn giản không cần quan
tâm ñến các phía cao áp, hạ áp, 
…
 Rất thuận lợi trong tính toán của
một HTð phức tạp
 Vẫn áp dụng các công thức tính
toán thông thường
 Ví dụ ñối với MPð 
 es_cb : ñiện áp pha cơ bản V
 is_cb:dòng ñiện pha cơ bản A
 fcb: tần số ñịnh mức Hz
 ωcb= 2pifcb e_rad/s
 ωm_cb= ωcb (2/pf) m_rad/s
 Zs_cb=(es_cb)/is_cb (ôm)
 Ls_cb=(Zs_cb)/ ωcb (Henry)
 ψs_cb= Ls_cb is_cb W.v
 (Ổn ñịnh HTð Trần Bách)
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 403/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 413/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
ñm
G
ñmG
2
ñm
G
ñm
G
cb
G
d
d S
VZ,)Z(Z
"X
"X == Ω
 Thông thường chọn ñ/a cơ bản chọn riêng cho từng cấp và bằng ñiện
áp tb của các cấp ñó Vcb=Vtb
 ðiện kháng MPð
 Kháng ñiện
 MBA
 ðiện áp NM của MBA
 MBA hai cuộn dây
ñmK
ñmK
ñmK
ñmK
K
K I.3
V
X,100x
X
X%X == Ω
100x
V
V
%V
ñm
kV_N
N =
cb
2
cb
Bñm
ñm
2
%_N
1B V
S
S
V
100
V
X =
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 423/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 Ví dụ 1: cho HTð như hình vẽ, Tính các ñại lượng trong hệ
ñvtñ
 Trong ñó: Scb=100MVA
 Vcb=22kV ở phía MPð
 MPð: 90MVA, 22kV, X=18%
 B1: 50MVA, 22/220kV, X=10%
 B2: 40MVA, 220/11kV,X=6%
 B3: 40MVA, 22/110kV, X=6,4%
 B4: 40MVA, 110/11kV, X=8%
 M: 66,5MVA, 10,45kV, X=18,5%
 Tải: 57MVA, cosϕ=0,6 chậm sau, V=10,45kV
 Z1=48,4 Ω (ñ/d 220kV) và Z2=65,43Ω
~
B1
Lưới 220kV B2MPð
Tải
M
Lưới 110kV
B3 B4
1
2 3 4
5 6
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 433/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 Tính ñiện áp cơ bản các cấp:
 MPð: Vcb=22kV
 B1: 
 V2=V3=22.(220/22)=220kV
 B2: 
 V4=220.(11/220)=11kV
 B3:
 V5=V6=22(110/22)=110kV
 Tính các ñại lượng trong hệ ñvtñ
 MPð: X=0,18.(100/90)=0.2pu
 B1: X=0,1.(100/50)=0,2pu
 B2: X=0,06.(100/40)=0,15pu
 B3: X=0,064.(100/40)=0,16pu
 B4: X=0,08.(100/40)=0,2 pu
 M: X=0,185.(100/66,5). (10,45/11)2 = 
0,25 pu
 ñ/d1: Zcb1= 2200002/100000000=484Ω
 X=(48,4/484)=0,1pu
 ñ/d2: Zcb2=1100002/100000000=121 Ω
 X=65,43/121=0,54pu
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 443/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 ðối với tải, hệ số công suất bằng 0,6 chậm sau
 Stải3pha=57∠53,130 MVA
 Do ñó tổng trở tải dưới dạng ñơn vị có tên là:
 Ztải=(Vdây)2/S*tải3pha =(10,45)2/(57∠-53,130 ) 
=1,1495+J1,53267 Ω
 Tổng trở cơ bản ở nút 4 là:
 Z4=(11)2/100=1,21 Ω
 Tổng trở tải trong hệ ñvtñ:
 Ztải=(1,1495+J1.53267)/1,21=0,95+j1,2667 pu
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 453/9/2011
2.2.6 Hệ ñơn vị tương ñối
 Giả sử ñộng cơ vận hành ñầy tải ở hệ số công suất 0,8 
vượt trước,ở ñiện áp 10,45kV
 Hãy tính ñiện áp ở phía máy phát (nút 1)
 Xác ñịnh ñiện áp của ñộng cơ
2. Các mô hình thiết bị trong nghiên cứu bái toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 463/9/2011
3.1 Tổng trở, tổng dẫn và ma trận tổng dẫn
 Tổng trở:
 Cho ñường dây : z=r+jx
 Tổng dẫn:
 y=1/z=1/(r+jx)=g+jb
 Ma trận tổng dẫn
 Ví dụ ( page:191)
 Phương trình: Inút=Ynút.Vnút
ijjiij
n
0j
ijii
yYY
ij voi yY
&&&
&&
−==
≠=∑
=
1 2
3
4
I1 I2 y20=-j1,25y10=-j1
y12=-j2,5
y23=-j5
y34=-j12,5
y13=-j5
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 473/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel 
 Là phương pháp lặp dùng ñể tính toán nghiệm của pt 
ñại số phi tuyến: f(x)=0
 Biến ñổi dưới dạng: x=g(x)
 Nếu gọi x(k) là nghiệm dự ñoán ban ñầu, thì nghiệm tại
bước lặp tiếp theo là:
 x(k+1) =g(x(k) )
 Nghiệm cuối cùng nhận ñược khi mà sai số giữa hai
bước lặp nhỏ hơn sai số ε cho phép
 | x(k+1) - x(k) |≤ ε
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 483/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Ví dụ: Tính nghiệm của pt f(x)=x3-6x2+9x-4=0
 Giải:
 Biến ñổi về dạng x=g(x), x=-1/9x3+6/9x2+4/9
 Pt thực ra có 3 nghiệm, trong ñó x12=1, x3=4, nếu giả sử lấy giá trị ban ñầu là
x(0)=2
 Thì x(1)= g(2)=-1/9(2)3+6/9(2)2+4/9=2,222
 Bước lặp tiếp theo: x(2)= g(x(1))= g(2,222)=-
1/9(2,222)3+6/9(2,222)2+4/9=2,5173
 Tương tự như vậy ñến bước lặp tiếp theo: 2,8966, 3,7398, 3,9568, 3,9933 và
4,000
 Như vậy: G-S cần nhiều bước lặp ñể ñạt ñến sai số cần thiết, và nghiệm phụ
thuộc vào giá trị dự ñoán ban ñầu, ( nếu x(0)=6 thì có thể không hội tụ
 Người ta có thể tăng tốc bằng hệ số α: x(k+1) =x(k) + α [g(x(k) )- x(k) ]
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 493/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Nếu có n phương trình và n biến
 f1(x1, x2,…, xn)=c1
 f2(x1, x2,…, xn)=c2
 ... (*)
 fn(x1, x2,…, xn)=cn
 Cách giải tương tự, khi biến ñổi thành hệ pt
 x1=c1+g1(x1, x2,…, xn)
 x2=c2+g2(x1, x2,…, xn)
 … (**)
 xn=cn+gn(x1, x2,…, xn)
 Quá trình lặp diễn ra tương tự với giá trị ban ñầu: (x1(0), x2(0),…, xn(0)) và giá
trị bước lặp tiếp theo tính bởi (**) (x1(1), x2(1),…, xn(1)) 
 Cũng có thể dùng hệ số tăng tốc α: xi (k+1) =xi (k) + α[xi_tinh toan (k+1)–xi (k) ]
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 503/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Tính toán cho HTð
 Phương trình cần bằng theo ñịnh luật Kirchoff 1
 Công suất tác dụng và phản kháng
 Thay vào ta có
 Phương trình trên dùng ñể tính toán trong Gauss-seidel
.
.Ii
Vi V1
V2
Vn
yi0
yi1
yi2
yin
∑∑
==
≠−=
n
1j
jij
n
0j
ijii ij VyyVI
*
i
ii
i
*
iiii
V
jQPI
IVjQP
−
=
=+
ij VyyV
V
jQPI j
n
1j
ij
n
0j
iji*
i
ii
i ≠−=
−
= ∑∑
==
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 513/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Khi tính toán trào lưu công suất, ta phải giải hệ phương trình
phi tuyến, với mỗi nút có hai biến chưa biết, nếu dùng Gauss-
seidel thì ta giải cho Vi
 Với yij là tổng dẫn nhánh, Pisch, Qisch là c/s tác dụng và phản
kháng tại nút i. Nếu là nút máy phát thì Pisch, Qisch là công
suất bơm vào nút i có giá trị dương, còn nút phụ tải thì Pisch, 
Qisch là công suất lấy từ nút i , có giá trị âm
ij voi
y
Vy
V
jQP
V
ij
)k(
j
n
1j
ij)k(*
i
sch
i
sch
i
)1k(
i ≠
+
−
=
∑
∑
=+
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 523/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Sau khi tính ñược Vi thì ta có thể tính ñược công suất tại các
nút
 Lưu ý là: nên phương trình trên trở thành
ij voiVyyVVImQ
ij voiVyyVVRP
)k(
j
n
1j
ij
n
0j
ij
)k(
i
)k(*
i
)1k(
i
)k(
j
n
1j
ij
n
0j
ij
)k(
i
)k(*
i
)1k(
i
≠
−−=
≠
−=
∑∑
∑∑
==
+
==
+
ijijijii yY,yY −==∑
 ij voi VYYVVImQ
ij voi VYYVVRP
)k(
j
n
ij
1j
ijii
)k(
i
)k(*
i
)1k(
i
)k(
j
n
ij
1j
ijii
)k(
i
)k(*
i
)1k(
i
≠
+−=
≠
+=
∑
∑
≠
=
+
≠
=
+
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 533/9/2011
3.2 Phương pháp tính toán: Gauss-Seidel
 Các chú ý: Ở ñiều kiện làm việc bình thường thì ñiện áp của các nút
xấp xỉ 1(hoặc gần với nút cân bằng), ñiện áp các nút tải thường nhỏ
hơn ñiện áp nút cân bằng một chút tùy thuộc vào công suất phản
kháng của tải, các góc pha của nút tải cũng nhỏ hơn góc pha của nút
cân bằng
 ðối với nút P-Q, thì Pisch và Qisch là biết trước, ðối với nút P-V thì
chỉ Pisch và modul |Vi| là biết trước, cần phải tính Qi(k+1) và sau ñó
tính Vi(k+1) tuy nhiên thì phần |Vi| biết trước, chỉ phần ảo của Vi giữ
lại, còn phần thực cần tính sao cho
 Ví dụ (page211)
( ) ( )
( )2)1k(i2i)1k(i
2
i
2)1k(
i
2)1k(
i
fVe
Vfe
++
++
−=
=+
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 543/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 ðược dùng rộng rãi ñể tính toán nghiệm của phương trình ñại
số phi tuyến f(x)=c
 Nếu gọi x(0)là nghiệm ban ñầu, và ∆x(0) là sai số từ nghiệm
ñúng khi ñó ta có
 f(x(0)+ ∆x(0) )=c
 Khai triển theo chuỗi Taylor ta có
 Nếu coi ∆x(0) là rất nhỏ thì các thành phần bậc cao có thể bỏ
qua lúc ñó ta có
( ) ( ) c...x
dx
fd
!2
1
x
dx
df
xf 2)0(
)0(
2
2
)0(
)0(
)0(
=+∆
+∆
+
( ))0()0()0()0()0( xfcc voi x
dx
df
c −=∆∆
≈∆
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 553/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Từ ñây ta có
 Thuật toán Newton-
Raphson ñược tổng kết như
sau
 Có thể rút gọn như sau
 Quá trình lặp kết thúc khi |
x(k+1) - x(k) |≤ ε
 Tốc ñộ hội tụ khá nhanh khi
nghiệm dự ñoán ban ñầu gần
với nghiệm chính xác
 (Ví dụ page 201)
)0(
)0(
)0()0()0()1(
dx
df
c
xxxx
∆
+=∆+=
( )
)k()k()1k(
)k(
)k(
)k(
)k()k(
xxx
dx
df
c
x
xfcc
∆+=
∆
=∆
−=∆
+
)k(
)k(
)k()k()k(
dx
dfj
xjc
=
∆=∆
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 563/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Ví dụ: Tính nghiệm của pt 
f(x)=x3-6x2+9x-4=0
 Giả sử giá trị ban ñầu x(0)=6, 
Tính ñạo hàm bậc một
df(x)/dx = 3x2-12x+9
 Do ñó, kết quả của bước lặp
thứ nhất: 
 Tương tự, ta có kết quả ở
các bước lặp tiếp theo
( ) ( ) ( )[ ]
( ) ( )
1111.1
45
50
dx
df
c
x
4596.126.3
dx
df
5046.96.660)x(fcc
)0(
)0(
)0(
2
)0(
23)0()0(
−=−=
∆
=∆
=+−=
−=−+−−=−=∆
8889,4111,16xxx )0()0()1( =−=∆+=
000,4
0126,9
0095,00011,4xxx
0011,4
2914,9
3748,00405,4xxx
0405,4
5797,12
9981,22789,4xxx
2789,4
037,22
4431,138889,4xxx
)4()4()5(
)3()3()4(
)2()2()3(
)1()1()2(
=−=∆+=
=−=∆+=
=−=∆+=
=−=∆+=
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 573/9/2011
 Với một hệ thống n ẩn cũng tương tự
 Mỗi bước lặp phải tính lại ma trận J ( ma trận
Jacobian)
 Tốc ñộ hội tụ nhanh
 Khả năng hội tụ phụ thuộc vào ñiểm dự ñoán nghiệm
ban ñầu
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 583/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Xét hpt mô tả HTð
 Viết dưới dạng tọa ñộ cực
 Công suất phức là
 Thay Ii ta có
 Công suất phức
 Các giá trị P, Q là
 P/t trên là một tập các p/t ñại
số phi tuyến
∑
=
=
n
1j
jiji VYI &&&
( )∑
=
+∠=
n
1j
jijjiji VYI δθ&
i
*
iii IVjQP &&=−
( ) ( )∑
=
+∠−∠=−
n
1j
jijjijiiii VYVjQP δθδ
( )∑
=
+−=
n
1j
jiijijjii cosYVVP δδθ
( )∑
=
+−−=
n
1j
jiijijjii sinYVVQ δδθ
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 593/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Sử dụng khai triển chuỗi Taylor, bỏ qua các ñạo hàm bậc cao
ta có kết quả sau:
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
∂
=
)k(
n
2
)k(
n
2
)k(
n
n
)k(
2
n
)k(
n
2
)k(
2
2
)k(
n
n
)k(
2
n
)k(
n
2
)k(
2
2
)k(
n
n
)k(
2
n
)k(
n
2
)k(
2
2
)k(
n
n
)k(
2
n
)k(
n
2
)k(
2
2
)k(
n
2
)k(
n
2
V
V
V
Q
V
Q
V
Q
V
Q
QQ
QQ
V
P
V
P
V
P
V
P
PP
PP
Q
Q
P
P
)k(
)k(
)k(
)k(
∆
∆
δ∆
δ∆
δδ
δδ
δδ
δδ
∆
∆
∆
∆
M
M
L
MOM
L
L
MOM
L
L
MOM
L
L
MOM
L
M
M
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 603/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 ở ñây giả sử nút 1 là nút cân bằng
 Ma trận jacobian cung cấp một mối liên hệ tuyến tính giữa
∆δ(k), ∆|V|(k) với sự thay ñổi ∆Pi(k) và ∆Qi(k)
 Viết dưới dạng ngắn gọn ta có:
 ðối với nút P-V, thì giả sử có m nút PV, m ptrình bao gồm
∆Q, ∆V tương ứng với các cột của ma trận Jacobian sẽ bị bỏ
ñi, và ta có: n-1 ràng buộc về P, n-1-m ràng buộc về Q
 Bậc của ma trận Jacobian là: (2n-2-m) x(2n-2-m)
=
VJJ
JJ
Q
P
43
21
∆
δ∆
∆
∆
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 613/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Bậc của J1 là (n-1)x(n-1)
 Bậc của J2 là (n-1)x(n-1-m)
 Bậc của J3 là (n-1-m)x(n-1)
 Bậc của J4 là (n-1-m)x(n-1-m)
 Các giá trị của J1, 
( )
( ) ji voi sinYVVP
sinYVVP
jiijijji
j
i
n
1j
jiijijji
i
i
≠+−−=
∂
∂
+−=
∂
∂
∑
≠
δδθδ
δδθδ
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 623/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Các giá trị của J2, 
 Các giá trị của J3,
( )
( ) ji voi cosYV
V
P
cosYVcosYVV2
V
P
jiijiji
j
i
jiij
ij
ijjijijji
i
i
≠+−=
∂
∂
+−+=
∂
∂
∑
≠
δδθ
δδθθ
( )
( ) ji voi cosYVVQ
cosYVVQ
jiijijji
j
i
n
1j
jiijijji
i
i
≠+−−=
∂
∂
+−=
∂
∂
∑
≠
δδθδ
δδθδ
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 633/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Các giá trị của J4, 
 Các giá trị ∆Pi(k) và ∆Qi(k) là sai số giữa giá trị ñịnh trước và
giá trị tính toán
( )
( ) ji voi sinYV
V
Q
sinYVsinYVV2
V
Q
jiijiji
j
i
jiij
ij
ijjijijji
i
i
≠+−−=
∂
∂
+−−−=
∂
∂
∑
≠
δδθ
δδθθ
)k(
i
chotruoc
i
)k(
i
)k(
i
chotruoc
i
)k(
i
QQQ
PPP
−=
−=
∆
∆
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 643/9/2011
3.3 Phương pháp tính toán: Newton-Raphson
 Góc và ñiện áp sẽ ñược tính
 Quá trình tính toán tiếp tục cho ñến khi:
)k(
i
)k(
i
)1k(
i
)k(
i
)k(
i
)1k(
i
VVV ∆
δ∆δδ
+=
+=
+
+
ε∆
ε∆
≤
≤
)k(
i
)k(
i
Q
P
3. Bài toán trào lưu công suất
TS. Nguyễn ðăng Toản 653/9/2011
4. Phần mềm tính toán Powerworld
 PowerWorld Simulator (Simulator) là một gói công cụ ñược
thiết kế trên nền tảng: 
 Với lõi của chương trình là một giải pháp tính toán trào lưu công suất
một cách tin cậy, cho phép giải bài toán ñến 100.000 nút, dễ sử dụng, 
giao diện thân thiện.
 Powerworld cho phép người dùng quan sát các thiết bị, hay chế ñộ làm
việc qua các màu khác nhau. Việc thay ñổi các thông số của HTð như
máy phát, MBA, ñường dây, tụ ñiện …một cách rất dễ dàng qua giao
diện ñồ họa, bởi một số ít các nhấp con chuột.
 Các bài toán tối ưu, ngắn mạch, ổn ñịnh tính ñiện áp …
 Powerworld chứng tỏ tính ưu việt trong việc phân tích HTð và
có tính minh họa, dễ hiểu ñặc biệt cho những kỹ sư không phải
là chuyên ngành hệ thống ñiện. Cho nên rất hữu dụng trong
việc giảng dạy và nghiên cứu.
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 663/9/2011
4. Phần mềm tính toán Powerworld
 Cài ñặt
 Các thanh công cụ
 Ví dụ tính toán
 Trào lưu công suất
 Ngắn mạch trong HTð
 Tính toán quá trình quá ñộ
 …
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 673/9/2011
4.1 Thông tin về tệp
 Thông tin chính về tệp  Thanh công cụ truy cập nhanh
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 683/9/2011
4.2 Thông tin HTð :Case infomation
 Khi chạy chương trình:
 Với các thông tin online về 
HTð như dòng công suất, 
dòng công suất trên các nhánh, 
MPð, giá trị ñiện áp, giá trị về
giá chi phí nhiên liệu …. 
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 693/9/2011
4.2 Thông tin HTð :Case infomation
 Khi chỉnh sửa số liệu
 Với các thông tin tĩnh, ban 
ñầu, và người dùng có thể nhấp
chuột vào các biểu tượng ñể
thay ñổi các thông tin về hệ
thống ñiện
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 703/9/2011
4.3 Thông tin HTð :Case infomation
 Các thông tin về case
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 713/9/2011
4.3 Thông tin HTð :Case infomation
 Các thông tin về trao ñổi công suất giữa các khu vực
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 723/9/2011
4.3 Thông tin HTð :Case infomation
 Chức năng giám sát lượng giới hạn công suất trên các
nhánh
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 733/9/2011
4.3 Thông tin HTð :Case infomation
So sánh các thông tin về trào lưu công suất
giữa các trường hợp nghiên cứu khác nhau
So sánh các thông tin về trào lưu công suất
giữa các trường hợp nghiên cứu khác nhau
Các lựa chọn về giải thuật tính trào lưu
công suất ñối với HTð AC và DC, các lựa
chọn khi tính toán online các chế ñộ, ñặt
màu hiển thị cho các chế ñộ online, …. 
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 743/9/2011
4.3 Thông tin HTð :Case infomation
 Xem các thông tin của từng nút cụ thể như ñiện áp, 
nối các nhánh …
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 753/9/2011
4.4 Một số chức năng ở chế ñộ DRAW
Draw
Hộp thoại
chức năng vẽ
màu
Vẽ màu cho các lựa chọn khác nhau như: Vùng, 
miền, các nút, trạm biến áp
Chức năng chèn thêm các ñối tượng như ðường dây, 
MPð, MBA, tải … vào HTð ñang nghiên cứu. 
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 763/9/2011
4.4 Một số chức năng ở chế ñộ DRAW
Vẽ các
phần từ
Các lựa
chọn về kết
nối HTð 
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 773/9/2011
4.4 Một số chức năng ở chế ñộ DRAW
Các chức năng khác khi tao các
trường,vẽ các biểu ñổ hình bánh ñể mô
tả phần trăm của lượng công suất tải…
Một số chức năng khác như ñịnh dạng, sao chép và phóng
to thu nhỏ…
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 783/9/2011
4.5 Một số chức năng của trực tuyến Onliners
Onliners
Lựa chọn các chức năng cho việc chạy
online, lựa chọn các chức năng hiển thị thiết
bị, lựa chọn cách hiển thị, phối hợp miền, 
nhấn mạnh các ñối tượng cần quan tâm, các
cách nhìn thực tế …
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 793/9/2011
4.5 Một số chức năng của trực tuyến Onliners
Các lựa chọn về miên bao giữa các cùng miền, hiển
thị lựa chọn màu cho các miền ñịa lý, hoặc theo giá
trị ñiện áp …. 
Công cụ GIS 
Liệt kê các theo từng các thiết bị
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 803/9/2011
4.5 Một số chức năng của trực tuyến Onliners
Các lựa chọn màu cho các lớp , xem hệ thống ñiện theo
3D hoặc 2D 
Các chức năng về quan sát, phóng to thu nhỏ htñ
Một số chức năng về mô hình ñộng
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 813/9/2011
4.6 Các công cụ :TOOLS
Tools
Chức năng cho phép tính toán kết quả tại một thời
ñiểm bất kỳ dùng phương pháp Newton-Raphson
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 823/9/2011
4.6 Các công cụ :TOOLS
Các lụa chọn về việc mô phỏng
Các lựa chọn về giải thuật bài toán phân bố trào lưu
công suất
Phân tích các sự cố ngẫu nhiên
Phân tích ñộ nhạy khi một yếu tố trong hệ thống
thay ñổi, ví dụ như công suất tải của một nút, ñiện
áp,…
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 833/9/2011
4.6 Các công cụ :TOOLS
Các chức năng về tính toán ngắn mạch
Các chức năng về tính toán ổn ñịnh ñiện
áp dựa trên tính toán ñường cong PV, QV 
Tính toán các bài toán về trao ñổi công suất
Các thông tin về ổn ñịnh
4. Phần mềm Power World
TS. Nguyễn ðăng Toản 843/9/2011
5. Phần mềm tính toán hạ áp DOCWIN- ABB
 Phần mềm tính toán, lựa chọn thiết bị hạ áp
 Thông tin tại 
5. Phần mềm DOC WIN
TS. Nguyễn ðăng Toản 853/9/2011
6. Phần mềm PSS/Adept
 Hai tài liệu tham khảo
 PSS/Adept Course
 ÁP DỤNG PSS/ADEPT 5.0 TRONG LƯỚI ðIỆN PHÂN 
PHỐI
6. PSS/adept
TS. Nguyễn ðăng Toản 863/9/2011
7. PSS/E
7. Phần mềm PSS/E
TS. Nguyễn ðăng Toản 873/9/2011
7.1 TÓM TẮT MODUL LOADFLOW
Dòng lệnh
Cửa số chính
Các chức năng file
Chỉnh sửa thông số HTð
Tính toán trào lưu công suất
Tính toán ngắn mạch
Tối ưu hóa trào lưu công suất
ðiều khiển vào ra
Một số chức năng khác
Giám sát quản lý
Transmission system
7. Phần mềm PSS/E
TS. Nguyễn ðăng Toản 883/9/2011
7.2 Các lệnh chính trong modul LF
 Load flow data input
 READ TREA RDCH MCRE RETI CASE PSEB EXEC ROPF
 Data base interaction
 SAVE CASE SHOW
 Load flow data output
 RAWD RWCM RWMA RWOP
 Load flow data reporting
 LIST EXAM SIZE OUTS SHNT BRCH REGB TREE ALPH BUSN
 FIND PRTI PSEB EXEC DIFF CMPR LSTO
 Load flow data changing
 CHNG RDCH MBID CHTI EDTR SCAL CNTB TPCH TFLG ECDI
 SPLT JOIN LTAP DSCN RECN MOVE PURG FLAT MODR GCAP
 BGEN PSEB EXEC
 Load flow solution
 SOLV MSLV FNSL FDNS NSOL ORDR FACT TYSL INLF ACCC
 PSEB EXEC NOPF
 Load flow solution reporting
 POUT LOUT LAMP SUBS SHNT AREA ZONE OWNR TIES TIEZ
 INTA INTZ DRAW DIFF GDIF CMPR MTDC
 Load flow solution limit check
 RAT3 RATE OLTL OLTR TLST VCHK GENS GEOL GCAP ACCC
7. Phần mềm PSS/E
TS. Nguyễn ðăng Toản 893/9/2011
 Những file do người sử dụng
ñưa vào: ñầu vào cho
chương trình
 Những file tạo ra từ máy
tính: ñầu ra, hay kết quả
7. Phần mềm PSS/E
TS. Nguyễn ðăng Toản 903/9/2011
7.3 Sơ ñồ khối về số liệu ñầu vào cho LF
Thông số chung
Số liệu NÚT
Số liệu TẢI
Số liệu MPð
Số liệu ð/d
Số liệu MBA
Trao ñổi khu vực
ð/dây 2 cực DC
VSC HVDC
Tụ ñóng cắt
Bù ñiện kháng MBA
Nhiều cực DC
ð/dây với nhiều phần
Sô liệu vùng
Trao ñổi liên vùng
Cơ quan quản lý
FACTS 
7. Phần mềm PSS/E
TS. Nguyễn ðăng Toản 913/9/2011
7.3 Sơ ñồ khối về số liệu ñầu vào cho LF
 IC, SBASE
 Trong ñó
 IC Change code:
 0 - base case (i.e., clear the working case before adding data 
to it)
 1 - add data to the working case
 IC = 0 by default.
 SBASE System base MVA. S
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 HTD D2_nen trang.pdf HTD D2_nen trang.pdf