+ Input/Edit:
Distance: Chiều dài phần tử cần mô hình
Repeat: Số lần lặp lại của phần tử
Auto Bround. Condition: Tự động thêm điều kiện biên
Show Element N0
. : Hiển thị số phần tử
Material: Chọn loại vật liệu
Section: Chọn loại mặt cắt
+Insert:
Insert point: điểm chèn
Rotation: Góc xoay theo các ph-ơng X,Y và Z
35 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6973 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích kết cấu bằng Midas Civil, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tr−ờng đại học giao thông vận tải
bài giảng phân tích kết cấu bằng
Midas civil
(phần cơ bản)
Giảng viên: Ths. Nguyễn Hữu H−ng
Bộ môn Công Trình Giao thông thành phố
TP.Hồ Chí Minh 9-2007
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
2
Ch−ơng 1: Giới thiệu chung về Midas
Hình 1: Cửa sổ làm việc của phần mềm Midas
1. Menu File
Tại menu file có các chức năng chính sau:
New Project: Tạo file mới
Open project: Mở file mới
Close Project: Đóng file
Project information: Thông tin dự án (Thông tin về file)
Save: ghi file
Save as: Ghi file
Import: chức năng nhập kết cấu từ các phần mềm khác nh−:
Auto Cad, Sap2000, Staad2000 và Lusas…
Export: Xuất kết cấu ra file DXF, MiDas
Windows meta file: Ghi các dữ liệu về đồ hoạ ra đĩa
Print meta files: In các dữ liệu về đồ hoạ
Windows bitmap file: Ghi các dữ liệu về dồ hoạ ra file *. bmp
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
3
2.Menu Edit
Chức năng chính của menu này nh− các chức năng của Windows
3.Menu View
Có những chức năng chính sau:
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
4
Redraw: Làm sạch màn hình tr−ớc những
thay đổi.
Initial View: Hoàn trả lại mô hình ở trạng
thái ban đầu (minh hoạ cụ thể nh− sau)
Dynamic View:
+ Zoom: phóng to thu nhỏ
+ Pan: Di chuyển mô hình
+ Rotate: Quay mô hình
Shrink Elements: Co ngắn phần tử, thể hiện
rõ các nút phần tử.
Perspective View: Phối cảnh
Remove Hidden lines: Thể hiện độ dày và
dạng mặt cắt mô hình của kết cấu nh− kết
cấu thật.
Render View: Thể hiện kết cấu d−ới dạng
3D
Render Option…: Lựa chọn các yếu tố
Render.
Sau đây sẽ tập trung vào những chức năng chính của menu này
3.1 Chức năng “Select”
Mục select có các hình thức lựa chọn nh− sau:
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
5
3.1.1 Identity
Chức năng: Lựa chọn theo tên phần tử
Ví dụ:
Có kết cấu nh− hình vẽ d−ới đây:
Hình: mô hình kết cấu khi ch−a bị chọn.
Giả sử muốn chọn từ phần tử 1 đến phần tử 10 của dầm ta làm nh− sau:
Chọn Identity có đ−ợc bảng nh− sau:
Trong mục lựa, chọn là Elements hay
Nodes thì tuỳ vào mục đích có thể chọn là
Nodes hay Elements. Trong tr−ờng hợp này
cần chọn là Elements.
Sau đó đánh số phần tử cần chọn vào ô bên
cạnh nh− hình d−ới đây.
Trong mục Select Type cho phép lựa chọn
theo mặt cắt, vật liệu, các liên kết, các
group…
Tại ô d−ới có thể lựa chọn theo loại phần tử
nh−: Truss, Beam, Plate…
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
6
Hình thể hiện việc lựa chọn.
Hình kết cấu sau khi đ−ợc lựa chọn.
3.1.2. Single
Cho phép dùng chuột lựa chọn từng phần tử hay nút
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
7
3.1.3 Windows
Cho phép lựa chọn theo hình chữ nhật do chuột tạo ra, chức năng này giống chức năng
lựa chọn trong AutoCad.
Phạm vi lựa chọn
Kết quả lựa chọn.
3.1.4 Polygon
Lựa chọn theo hình đa giác
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
8
Phạm vi lựa chọn
Kết quả lựa chọn
3.1.5 Intersect line
Lựa chọn theo đ−ờng cắt
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
9
Đ−ờng thẳng lựa chọn
Kết quả lựa chọn
3.1.6 Plane
Lựa chọn theo mặt phẳng khi lựa chọn Plane xuất hiện bảng lệnh nh− sau:
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
10
Có các hình thức lựa chọn nh− sau:
+Lựa chọn theo 3 điểm
+Lựa chọn theo mặt phẳng XY
+Lựa chọn theo mặt phẳng XZ
+Lựa chọn theo mặt phẳng YZ
Ví dụ lựa chọn theo mặt phẳng YZ nh− sau:
Tại vị trí X chọn 0 đ−ợc màn hình nh− sau:
3.2 Chức năng “unselect”
Chức năng loại bỏ những đối t−ợng đã đ−ợc lựa chọn, hình thức lựa chọn giống nh−
chức năng select.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
11
Có các chức năng t−ơng tự nh− tính năng lựa chọn đối t−ợng
3.3. Chức năng “Activities”
Một trong những tính năng mới và hiệu quả của ch−ơng trình Midas, tính năng này cho
phép chỉ làm việc với các đối t−ợng mà ta quan tâm. Rất hiệu quả khi làm việc với những
mô hình có quá nhiều phần tử.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
12
3.3.1 Active
Làm việc với những đối t−ợng đ−ợc lựa chọn
Ví dụ:
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
13
Đối t−ợng đ−ợc lựa chọn
(Hình trên)
Sau khi Active (Hình bên)
3.3.2 Inactive
Không cho phần kết cấu đ−ợc lựa chọn hoạt động.
Phần kết cấu đ−ợc lựa chọn
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
14
Sau khi Inactive
3.3.3 Invert
Chuyển các phần tử hiện tại đang Active sang inActive và ng−ợc lại
3.3.4 Active identity
Lựa chọn theo thuộc tính
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
15
Chọn theo các thuộc tính:
Group: Nhóm các kết cấu
Load group: Nhóm tải trọng
Boundary Group: Nhóm điều kiện biên
Sau khi chọn các thuộc tính sẽ xuất hiện
các nhóm t−ơng ứng.
3.4 Chức năng “Dislay”
Lựa chọn các nội dung thể hiện trên màn hình theo bảng d−ới đây
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
16
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
17
4.Menu model
Các chức năng ở menu Model
4.1 Chức năng “Structure Type”
Dùng để đặt các thông số ban đầu khi mô hình hoá kết cấu, sau khi lựa chọn đ−ợc
bảng nh− sau:
+ Structure Type: lựa chọn không gian phân tích kết cấu có các hình thức sau: phân
tích trong 3-D, phân tích trong mặt phẳng X-Z, phân tích trong mặt phẳng Y-Z và phân
tích trong mặt phẳng X-Y và phân tích 3-D không chế bậc tự do quay quanh trục Z
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
18
+ Converting type of Model weight to Masses: Biến đổi trọng l−ợng bản thân của mô
hình thành khối l−ợng tập trung: Không biến đổi, biến đổi ra các h−ớng X,Y và Z; Biến
đổi ra hai h−ớng X, Y; Biến đổi ra h−ớng Z.
4.2 Chức năng “Structure Wizard”
Dùng mô hình kết cấu theo th− viện có sẵn
4.2.1 Beam
Dùng mô hình hoá kết cấu dầm, sau khi lựa chọn xuất hiện bảng nh− sau:
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
19
Mục Input/Edit
Mục Insert
+ Input/Edit:
Distance: Chiều dài phần tử cần mô hình
Repeat: Số lần lặp lại của phần tử
Auto Bround. Condition: Tự động thêm điều kiện biên
Show Element N0. : Hiển thị số phần tử
Material: Chọn loại vật liệu
Section: Chọn loại mặt cắt
+Insert:
Insert point: điểm chèn
Rotation: Góc xoay theo các ph−ơng X,Y và Z
4.2.2 Column
Hỗ trợ mô hình hoá cột
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
20
Distance: Khai báo chiều dài đoạn cột
Repeat: Khai báo số lần lặp
Boundary Condition: Khai báo điều kiện biên (liên kết)
+ Pin: Chốt
+Fix: Ngàm
+None: Không liên kết
Material: Khai báo vật liệu
Section: Khai báo mặt cắt.
4.2.4 Arch
Khai báo kết cấu vòm
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
21
Type: Khai báo dạng đ−ờng
cong.
Number of Segment: số đoạn
Boundary condition: Điều kiện
biên
+ Pin: Chốt
+Fix: Ngàm
+None: Không liên kết
Span(L): Chiều dài nhịp
Height(H): Chiều cao vòm
4.2.5 Truss
Khai báo kết cấu giàn
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
22
+Input:
Type: Loại giàn đ−ợc lựa chọn
Các loại giàn
Các dạng bố trí thanh xiên
Number of Panels: số khoang giàn lựa chọn
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
23
Ngoài các kích th−ớc đ−ợc thể hiện nh− trên hình vẽ
Apply out-to-out Size: permits truss depth dimensioning from the top of top chord
to the bottom of bottom chord, rather than dimensioning center to cent
Show Dimensions
Display the dimensions entered in the Wizard Window
+Edit
Vertical: Chọn có thanh đứng
End vertical: chọn có thanh đứng ở hai đầu
4.2.6 Plate
Mô hình phần tử tấm
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
24
+Input: co sẵn ba loại phần tử là
hình tròn, hình chữ nhật và nửa hình
tròn.
Sau khi lựa chọn loại phần tử thì
trên cửa sổ xuất hiện các kích th−ớc
t−ơng ứng.
+Edit:
Type: Loại phần tử cần hiệu chỉnh
Size of Divisions: Kích th−ớc chia
phần tử
Number of Divisions: Số phần tử
đ−ợc chia
T−ơng ứng với các thông số là các
kích th−ớc t−ơng ứng.
4.2.7 Shell
Mô hình hoá phần tử shell (t−ơng ứng với các mặt cong)
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
25
Type: Lựa chọn loại các loại vỏ
Number of Divisions: số chia
T−ơng ứng với các mục ta có các
kích th−ớc t−ơng ứng nh− bên hình
vẽ.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
26
các công cụ hỗ trợ khai báo nhanh các dạng cầu đặc biệt: Cầu treo dây võng, cầu dây
văng, cầu đúc đẩy, cầu đúc hẫng, đà giáo di động,…
các tính năng về khai báo l−ới vẽ kết cấu
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
27
Các tính năng làm việc với node (nút) tạo nút, sửa chữa nút,…
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
28
các chức năng làm việc với phần tử: tạo phần tử, thay đổi các thông số phần tử
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
29
các chức năng về khai báo các thuộc tính phần tử nh−: khai báo vật liệu, khai báo về
mặt cắt.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
30
Các chức năng về khai báo điều kiện biên: gối cố định, gối di động, ngàm, các liên kết
đàn hồi…
Các chức năng khai báo Group (nhóm) nhóm kết cấu, nhóm điều kiện biên, nhóm tải
trọng và nhóm DƯL. Đây là công cụ để khai báo sự làm việc của kết cấu qua các giai
đoạn.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
31
5.Menu Load
Menu nàu hỗ trợ công việc khai báo
tải trọng: Tĩnh tải và hoạt tải, tải
trọng nhiệt độ, tải trọng thời gian khi
xét đến co ngot và từ biến.
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
32
6. Menu Analysis
Hỗ trợ việc lựa chọn các bài toán phân tích
kết cấu:
Bài toán dao động riêng, bài toán mất ổn
định, bài toán phi tuyến vật liệu, bài toán
phi tuyến hình học…
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
33
7.Menu Results
Hỗ trợ công việc tạo tổ hợp và xem các
kết quả phân tích đ−ợc: phản lực, biến
dạng, nội lực và ứng suất…
Xem các kết quả phân tích các bài toán
Bài toán dao động riêng, bài toán mất
ổn định, bài toán phi tuyến vật liệu, bài
toán phi tuyến hình học…
Xem sự xếp tải trên đ−ờng ảnh h−ởng
Xem kết quả mất mát ứng suất…
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
34
8.Menu Design
Phục vụ bài toán tự động thiết kế.
9.Menu Mode
Các chế độ chạy của ch−ơng trình
10. Menu Query
Chức năng xuất hiện các thông số
nút, phần tử
Bài giảng Midas Civil
Giảng viên Nguyễn Hữu H−ng-Bộ môn Công trình giao thông thành phố-
ĐHGTVT
35
11. Menu Tools
Các công cụ hỗ trợ cho công việc phân
tích kết cấu.
12. Menu Windows
Chức các chức năng chính của windows
(Hết phần 1)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giangmidas_2761.pdf