Bài giảng Phôi thai học đại cương (General embryology)

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG TUẦN THỨ TƯ

- Trong tuần 3, khi trung bì được tạo ra → tạo phôi vị bắt đầu (tạo các mầm mô & cơ quan).

- Các mầm này di chuyển bằng cách di cư, tăng sinh, tách ra, gấp lại, lồi lên, lõm xuống → mầm nguyên phát phân chia → mầm thứ phát → biệt hoá mô → tế bào đảm nhiệm những chức năng đặc biệt.

- Các mầm phát sinh trực tiếp từ các lá phôi.

- Sự tạo mầm bắt đầu từ đầu tuần 4. Kết thúc → các cơ quan chính được đặt vào những vị trí nhất định.

pdf60 trang | Chia sẻ: Chử Khang | Ngày: 29/03/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phôi thai học đại cương (General embryology), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ặc trưng cho loài. - Giới tính di truyền được quyết định ngay sau khi thụ tinh: O (X) + (Y)  O O (X) + (X)  O - Cá thể mới sinh mang đặc tính di truyền của cả cha lẫn mẹ. - Kích thích noãn hoạt động và phân chia. - Sự thụ tinh khơI mào cho hàng loạt quá trình gián phân nối tiếp nhau. vansy_than@yahoo.com.vn 14 - Trứng thụ tinh gián phân liên tục. - Khoảng đầu ngày thứ 4 sau thụ tinh, trứng thụ tinh gồm 12-16 phôi bào, mặt ngoài xù xì như quả dâu  Phôi dâu. - Phôi dâu có sự tách tế bào: + Lớp tế bào bên ngoài (lá nuôi) tạo Rau & các bộ phận phụ. + Khối TB bên trong (mầm phôi) tạo Phôi. PhôI dâu Màng trong suốt Lá nuôi Mầm phôi Sự phân chia trứng thụ Tinh Giai đoạn phôi dâu vansy_than@yahoo.com.vn 15 Giai đoạn phôi nang - 4 ngày sau thụ tinh, trứng đã lọt vào khoang tử cung, vùi trong chất dịch (NMTC tiết ra). - Xuất hiện 1 cái khoang xen giữa các lớp phôi bào. - Khoang này lớn lên, chứa dịch  Khoang phôi nang (khoang dưới mầm). Phôi nang Cúc phôi Khoang phôi nang vansy_than@yahoo.com.vn 16 - Khối tế bào trung tâm = cúc phôi (lồi vào khoang dưới mầm). - Cúc phôi bị đẩy dần về 1 cực của trứng  cực phôi, cực đối lập  cực đối phôi. - Lớp tế bào ngoài dẹt lại  tạo thành khoang phôi nang. - Trứng thụ tinh = phôi nang. Giai đoạn này = giai đoạn phôi nang. PhôI nang Cúc phôi Khoang phôi nang vansy_than@yahoo.com.vn 17 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG TUẦN THỨ HAI VÀ TUẦN THỨ BA 1.1. SỰ LÀM TỔ CỦA TRỨNG - TRỨNG LỌT VÀO NMTC RỒI BÁM VÀO ĐÓ ĐỂ PHÁT TRIỂN  TRỨNG LÀM TỔ TRONG NMTC (NGÀY THỨ 6 SAU THỤ TINH).(KHI ĐÓ, TRỨNG ĐANG Ở GIAI ĐOẠN PHÔI NANG). 1. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI Ở TUẦN THỨ HAI Khoang ối Lá nuôi tế bào Lá nuôi hợp bào Thượng bì phôi Hạ bì phôi Mao mạch Khoang phôi nang vansy_than@yahoo.com.vn 18 - Lá nuôi có 2 lớp: Lá nuôi hợp bào (ngoài) & lá nuôi tế bào (trong). Lớp lá nuôi hợp bào phát triển mạnh, bám chặt vào NMTC, tiết ra men tiêu huỷ NMTC tạo thành một cái hố  Trứng lọt dần vào NMTC. Khoang ối Lá nuôi tế bào Lá nuôi hợp bào Thượng bì phôi Hạ bì phôi Mao mạch Khoang phôi nang vansy_than@yahoo.com.vn 19 - Bình thường trứng làm tổ ở thành trước hoặc thành sau tử cung. - Có thể làm tổ ở gần lỗ trong cổ tử cung  Rau tiền đạo. Có thể làm tổ trong khoang bụng (hay gặp ở túi cùng Douglas), trên mặt buồng trứng hay trong vòi trứng (thường gặp nhất)  Chửa ngoài tử cung (Phôi chết & mẹ bị xuất huyết nghiêm trọng). vansy_than@yahoo.com.vn 20 1.2. Sự tạo ra đĩa phôi lưỡng bì 1.2.1. Sự tạo ra thượng bì & hạ bì phôi Mầm phôi biệt hoá thành 2 lớp: - Lớp hướng về khoang phôi nang  Lá hạ bì phôi. - Lớp kia  Lá thượng bì phôi. Khoang ối Lá nuôi tế bào Lá nuôi hợp bào Thượng bì phôi Hạ bì phôi Mao mạch Khoang phôi nang Đĩa phôi 2 lá (đĩa phôi lưỡngbì) vansy_than@yahoo.com.vn 21 1.2.2. Ngày thứ 8: Sự tạo ra khoang ối, Trong lá thượng bì xuất hiện các khe chứa dịch rồi hợp nhất  Khoang ối. Hàng tế bào phủ trần khoang ối  Màng ối, (từ cúc phôi). Khoang ối Lá nuôi tế bào Lá nuôi hợp bào Thượng bì phôi Hạ bì phôi Mao mạch Khoang phôi nang vansy_than@yahoo.com.vn 22 1.2.3. Ngày thứ 9: Sự tạo ra túi noãn hoàng nguyên phát - Phôi nang lọt sâu vào NMTC, bị bịt kín bởi 1 cục sợi huyết. - ở cực phôi, lá nuôi phát triển mạnh, trong lớp lá nuôi hợp bào xuất hiện những không bào nội bào rồi họp với nhau thành những hốc lớn  Giai đoạn hốc. - Từ hạ bì phát sinh những tế bào dẹt  màng mỏng = màng Heuser lót trong lá nuôi Khoang phôi nang  Túi noãn hoàng nguyên phát. Khoang ối Túi noãn hoàng nguyên phát Màng Heuser Màng ối Thượng bì phôi Hạ bì phôi Hốc lá nuôi vansy_than@yahoo.com.vn 23 1.2.4. Ngày thứ 11 & 12: Sự tạo ra trung mô ngoài phôi và khoang ngoài phôi - Phôi nang được vây quanh bởi lớp đệm của NMTC. - Cục sợi huyết tạo sẹo. - Cực phôi: + Lớp lá nuôi hợp bào có những khoảng trống thông với nhau  hệ thống lỗ lưới. + Lá nuôi phá huỷ nội mô các mao mạch máu & giãn mạch  mao mạch kiểu xoang, hốc lá nuôi thông với mao mạch & chứa đầy máu mẹ  hệ thống tuần hoàn rau thời kỳ máu dưỡng. Cực đối phôi, lá nuôi = lá nuôi tế bào. Khoang Màng Hốc ối ối lá nuôi Hạ bì phôi Thượng bì phôi Côc sîi huyÕt t¹o sÑo vansy_than@yahoo.com.vn 24 - Một dạng tb mới xuất hiện xen giữa mặt trong lá nuôi & mặt ngoài túi noãn hoàng nguyên phát, giữa lá nuôi & màng ối  trung mô ngoài phôi: + Lợp mặt trong lá nuôi & mặt ngoài màng ối  lá thành trung bì ngoài phôi + Lợp mặt ngoài túi noãn hoàng  lá tạng trung bì ngoài phôi - Trong trung mô ngoài phôi xuất hiện những hốc lớn họp với nhau  khoang ngoài phôi. Khoang Màng Hốc ối ối lá nuôi Hạ bì Túi noãn hoàng Thượng bì phôi nguyên phát phôi Trung mô ngoài phôI Khoang ngoài phôi vị trí sẽ tạo khoang ngoài phôi L¸ thµnh L¸ t¹ng vansy_than@yahoo.com.vn 25 1.2.5. Ngày thứ 13: Sự tạo ra túi noãn hoàng thứ phát, trung bì màng đệm, trung bì túi noãn hoàng, trung bì màng ối và cuống phôi. - Nơi trứng lọt vào, BM tử cung đã phủ kín cái sẹo. - Hạ bì sinh ra những tế bào mới, phủ mặt trong trung bì ngoài phôi Túi noãn hoàng thứ phát túi noãn hoàng nguyên phát bị đẩy lùi, teo nhỏ  Túi noãn hoàng thứ phát. - Khoang ngoài phôi (khoang màng đệm)  khoang lớn. Túi noãn hoàng thứ phát Khoang ngoài phôi U nang khoang ngoài phôi Tấm trước dây sống vansy_than@yahoo.com.vn 26 - Trung bì ngoài phôi lót mặt trong lá nuôi  trung bì màng đệm (cùng lá nuôi tạo thành màng đệm). Lót mặt ngoài màng ối  trung bì màng ối. Lót mặt ngoài túi noãn hoàng  trung bì túi noãn hoàng. ở đuôi phôi, trung bì túi noãn hoàng & trung bì màng ối nối với trung bì màng đệm  cuống phôi. Túi noãn hoàng thứ phát Khoang ngoài phôi Trung bì màng đệm Trung bì Trung bì túi noãn hoàng màng ối Cuống phôi Màng đệm vansy_than@yahoo.com.vn 27  Như vậy: Cuối tuần thứ 2, phôi là 1 tấm phẳng hình đĩa dẹt, gồm 2 lá : Thượng bì phôi ở mặt lưng & hạ bì phôi ở mặt bụng  đĩa phôi lưỡng bì Thượng bì phôi  sàn khoang ối & tiếp với màng ối. Hạ bì phôi  trần túi noãn hoàng. ở phía đầu, nội bì phôi hơi dày lên  tấm trước dây sống. vansy_than@yahoo.com.vn 28 Quá trình tạo phôi vị là quá trình trong đó xảy ra mọi sự vận chuyển tế bào sinh ra từ các lá phôi mà kết quả là những mầm các cơ quan tạo ra từ các lá phôi ấy được xếp đặt vào những vị trí nhất định, ở đó chúng sẽ tiếp tục phát triển. Giai đoạn phôi vị bắt đầu từ ngày thứ 13. 2. sự phát triển của phôi trong tuần thứ ba: giai đoạn phôi vị vansy_than@yahoo.com.vn 29 2.1. SỰ XUẤT HIỆN ĐƯỜNG NGUYÊN THUỶ ở mặt thượng bì trông vào khoang ối (mặt lưng phôi), phía đuôi phôi xuất hiện một rãnh hẹp, dài  đường nguyên thuỷ, ở phía đầu lõm xuống & được vây quanh bởi 1 gờ hình vành khuyên  nút Hensen. Đường nguyên thuỷ Màng ối Nút Hensen Đầu vansy_than@yahoo.com.vn 30 - 2 bên đường nguyên thuỷ, các TB thượng bì phôi tách ra, di cư xen giữa thượng bì & hạ bì  2 lớp TB mới: + Nội bì trong phôi (thay thế hạ bì) + Trung bì trong phôi - Những TB còn lại của thượng bì = Ngoại bì Nội bì Đường nguyên thuỷ Màng ối Nút Hensen Ngoại bì Trung bì 2.2. SỰ TẠO THÀNH NỘI BÌ, TRUNG BÌ VÀ NGOẠI BÌ Đầu vansy_than@yahoo.com.vn 31 - ở phía đầu phôi, trung bì lan ở 2 bên tấm trước dây sống, vòng ra phía trước, sát nhập với nhau ở đường giữa diện tim (diện mạch). Nội bì tấm trước dây sống dán chặt với ngoại bì  màng họng. - ở phía đuôi phôi, ngay đầu sau đường nguyên thuỷ cũng có 1 vùng không có trung bì  màng nhớp.D Nội bì Đường nguyên thuỷ Màng Màng Nút họng ối Hensen Ngoại bì Trung bì Màng nhớp Đuôi phôi U1 Slide 31 U1 User, 11/23/2010 vansy_than@yahoo.com.vn 32 2.2. Sự tạo ra dây sống - Những tế bào từ nút Hensen thụt xuống di cư theo đường giữa về phía đầu phôi  1 ống kín ở đầu trước = ống dây sống. - Vào khoảng ngày thứ 17, trung bì & ống dây sống tách rời nội & ngoại bì, lòng ống dây sống thông với khoang ối. Màng họng Niệu nang Cuống phôi ống dây sống Nội bì Màng Nút ối Hensen Ngoại bì Trung bì Diện tim Khoang ối Túi noãn hoàng vansy_than@yahoo.com.vn 33 - Ngày thứ 18, sàn ống dây sống sát nhập với nội bì, rồi vùng đó tiêu đi  lòng ống dần dần biến mất, đoạn còn sát lại rất ngắn  ống thần kinh- ruột. Thành trên ống là dải tế bào hình máng tăng sinh  dây tế bào đặc = dây sống vĩnh viễn. Phía dưới dây sống, nội bì tăng sinh phủ kín trần túi noãn hoàng. ống thần kinh ruột Túi noãn hoàng vansy_than@yahoo.com.vn 34 - Dây sống gây sự cảm ứng tạo các cơ quan khác (trong đó có cột sống, khi cột sống hình thành, nó tiêu đi). - ở phía đuôi phôi, nội bì phát triển vào cuống phôi  1 túi = niệu nang, về sau nó sẽ teo đi & di tích là dây chằng rốn - bàng quang. Niệu nang Cuống phôi ống dây sống vansy_than@yahoo.com.vn 35 - Đầu tuần 3, xuất hiện những nhung mao lá nuôi nguyên phát: gồm trục lá nuôi tế bào & lá nuôi hợp bào. - Sau đó, trung mô màng đệm xâm nhập vào trục nhung mao  Nhung mao đệm thứ phát. - Cuối tuần 3, tạo ra những mạch máu trong trục liên kết  Nhung mao đệm vĩnh viễn. 2.3. Sự phát triển của lá nuôi Khoảng gian nhung mao Màng ối Lá nuôi hợp bào Lá nuôi tế bào vansy_than@yahoo.com.vn 36 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI TRONG TUẦN THỨ TƯ  Trong tuần 3, khi trung bì được tạo ra  tạo phôi vị bắt đầu (tạo các mầm mô & cơ quan).  Các mầm này di chuyển bằng cách di cư, tăng sinh, tách ra, gấp lại, lồi lên, lõm xuống  mầm nguyên phát phân chia  mầm thứ phát  biệt hoá mô  tế bào đảm nhiệm những chức năng đặc biệt.  Các mầm phát sinh trực tiếp từ các lá phôi.  Sự tạo mầm bắt đầu từ đầu tuần 4. Kết thúc  các cơ quan chính được đặt vào những vị trí nhất định. vansy_than@yahoo.com.vn 37 1. Sự biệt hoá của ngoại bì  Dây sống cảm phần ngoại bì nằm ngay trên nó  tấm thần kinh. Phần còn lại  ngoại bì da.  Tấm thần kinh toàn bộ hệ thần kinh. - Cuối tuần thứ 3, tấm thần kinh lõm xuống theo đường giữa  máng thần kinh, hai bờ máng tiến gần và khép lại  ống thần kinh: + ở đầu phôi phình to  những túi não não bộ. + ở đuôi phôi  ống tuỷ tuỷ sống Máng TK ống thần kinh Dây sống Khoang ối Túi noãn hoàng vansy_than@yahoo.com.vn 38 - Từ bờ máng, các tb di cư sang 2 bên  mào thần kinh Hạch thần kinh, phó hạch, tuyến tuỷ thượng thận. - Sàn não trước lồi sang hai bên  2 túi thị giác lõm Chén thị giác Võng mạc. - Ngoại bì dày lên tạo thành: + Tấm khứu giác Biểu mô khứu giác. + Tấm thị giác lõm Túi nhân mắt Nhân mắt. + Tấm thính giác lõm Hố thính giác  Túi thính giác Tai trong. - Não trung gian lõm Phễu tuyến yên Tuyến yên, phía sau trần não trung gian lồi lên Tuyến tùng  Ngoại bì da Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc vansy_than@yahoo.com.vn 39  Tóm lại: Ngoại bì là nguồn gốc của: - Toàn bộ hệ thần kinh. - Biểu mô cảm giác của các cơ quan thính giác, khứu giác. - Võng mạc, nhân mắt. - Biểu mô khoang miệng, khoang mũi, các xoang, các tuyến phụ thuộc. - Men răng. - Biểu mô đoạn tận cùng ống tiêu hoá, hệ tiết niệu & sinh dục. - Tuyến yên & thượng thận tuỷ. - Biểu bì & các bộ phận phụ thuộc da. vansy_than@yahoo.com.vn 40 2. Biệt hoá của trung bì 3 phần: Trung bì cận trục, trung gian & bên. 2.1. Trung bì cận trục - Cuối tuần 3, trung bì cận trục phân đốt  khúc nguyên thuỷ (42- 44 đôi). - Khúc nguyên thuỷ = 1 khối vuông rỗng, 4 thành (trong, ngoài, lưng, bụng). - Đầu tuần 4, thành ngoài & bụng mất dạng biểu mô, thành trong áp vào thành lưng  Đốt da- cơ Mô liên kết dưới da & cơ vân. vansy_than@yahoo.com.vn 41 2.2. Trung bì trung gian - Đầu phôi  Đốt thận, đuôi phôi  Dải sinh thận Hệ tiết niệu. - Nguồn gốc hệ sinh dục & tuyến vỏ thượng thận. 2.3. Trung bì bên - Tách làm 2 lá: Lá thành dán vào ngoại bì & tiếp với lá thành trung bì ngoài phôi. Lá tạng dán vào nội bì & tiếp với lá tạng trung bì ngoài phôi. Lá Thành Lá tạng vansy_than@yahoo.com.vn 42 - Giữa 2 lá là khoang cơ thể (thông với khoang ngoài phôi). - ở mỗi lá: Tế bào trên mặt = Trung biểu mô (phủ trên mặt khoang màng bụng, khoang màng tim, khoang màng phổi). Tế bào phía dưới = Trung mô Mô liên kết, máu & mạch máu. Lá thành Lá tạng Khoang cơ thể vansy_than@yahoo.com.vn 43  Tóm lại: Trung bì là nguồn gốc của: - Mô liên kết. - Mô cơ. - Thận, các tuyến sinh dục nam & nữ, đường bài xuất của hệ tiết niệu - sinh dục (trừ đoạn cuối). - Tuyến vỏ thượng thận - Các cơ quan tạo huyết & các huyết cầu. vansy_than@yahoo.com.vn 44 3. Biệt hoá của nội bì Nội bì biệt hoá thành: 1. - Biểu mô tai giữa, xoang mặt, vòi Eustache. 2. - BM tuyến giáp, cận giáp, ức. 3. - BM đường hô hấp (từ họng  phế nang). 4. - BM ống tiêu hoá (trừ miệng, hậu môn). 5. - BM tuyến thành ống tiêu hoá, gan, tụy, tuyến nước bọt (trừ tuyến mang tai) 6. - BM bàng quang, 1 phần âm đạo, toàn bộ niệu đạo nữ giới, niệu đạo nam giới (trừ niệu đạo dương vật). vansy_than@yahoo.com.vn 45 4. SỰ ĐỊNH RANH GIỚI PHÔI - Hiện tượng khép mình chủ yếu là do sự vồng lên ở giữa của bản phôi, sự gập của đầu & đuôi phôi, ở 2 bên bờ bản phôi cũng cuộn lại. - Do sự gập của phôi nên khoang ối ngày càng to ra, chuyển động về phía dưới & về giữa, kết quả phôi nằm gọn trong khoang ối. - Cũng do phôi gấp mình nên giữa túi noãn hoàng & niệu nang xuất hiện một nếp gấp gọi là cựa niệu nang. Khoang ngoài phôi Lá tạng trung bì ngoài phôi Lá thành trung bì ngoài phôi Khúc nguyên thủy Đốt da cơ ống tk Đm chủ lưng vansy_than@yahoo.com.vn 46 - Túi noãn hoàng dài ra & thắt lại ở phía trên  cuống noãn hoàng. - Cựa niệu nang ngày càng tiến vào trong phôi  vách niệu - trực tràng. - Trung bì cuống phôi sát nhập với trung bì noãn hoàng  dây rốn. - Tới cuối tháng thứ nhất, mọi lối thông giữa khoang cơ thể với khoang ngoài phôi đều đã bị bịt kín Phôi đã khép mình và ranh giới phôi đã được xác định Túi noãn hoàng Màng đệm Cuống phôi Khoang ngoài phôi Khoang ối Màng ối vansy_than@yahoo.com.vn 47 SỰ PHÁT TRIỂN CÁC BỘ PHẬN PHỤ CỦA PHÔI THAI 1. MÀNG ỐI VÀ KHOANG ỐI  MÀNG ỐI LỢP TRẦN KHOANG ỐI, KHOANG ỐI CÓ CHỨA NƯỚC ỐI (CÓ THỂ TỪ HUYẾT THANH MẸ, TẾ BÀO BIỂU MÔ MÀNG ỐI).  QUÁ TRÌNH SẢN SINH & HẤP THU NƯỚC ỐI LÀ KHÔNG ĐỔI. NƯỚC ỐI ĐƯỢC TRAO ĐỔI VỚI CƠ THỂ MẸ QUA TUẦN HOÀN RAU NÊN NƯỚC ỐI LUÔN LUÔN ĐƯỢC ĐỔI MỚI. vansy_than@yahoo.com.vn 48  Chức năng: - Chức năng cơ học: + Che chở cho phôi thai chống những sốc phát sinh từ môi trường ngoài. + Cho phép thai cử động tự do. + Làm cho thai không dính vào màng ối. - Chống khô ráo cho thai. - Giữ cân bằng lượng nước trong phôi thai. vansy_than@yahoo.com.vn 49 2. TÚI NOÃN HOÀNG, NIỆU NANG, DÂY RỐN 2.1. TÚI NOÃN HOÀNG - PHÁT SINH TỪ NỘI BÌ & ĐƯỢC PHỦ NGOÀI BỞI TRUNG BÌ TÚI NOÃN HOÀNG. - KHOANG ỐI PHÁT TRIỂN  NÓ DÀI RA & THÔNG VỚI RUỘT NGUYÊN THUỶ = CUỐNG NOÃN HOÀNG. - TẠO HUYẾT & TẠO MẠCH, SAU THOÁI TRIỂN & BIẾN ĐI 2.2. NIỆU NANG - PHÁT SINH TỪ NỘI BÌ, PHÁT TRIỂN VÀO CUỐNG PHÔI. - KHÔNG PHÁT TRIỂN, THAM GIA TẠO BÀNG QUANG & DÂY CHẰNG RỐN - B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_phoi_thai_hoc_dai_cuong_general_embryology.pdf
Tài liệu liên quan