Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng - Đường Võ Hùng

THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG

Nhà sản xuất (Manufacturers): thực hiện một phần hay toàn bộ quá trình tạo ra sản phẩm đáp ứng đơn đặt hàng của các nhà PP trong chuỗi

Trong chuỗi c/ứng hiện đại khái niệm nhà CC và nhà SX đôi khi không phân biệt (nhà CC trong chuỗi này có thể là nhà SX trong chuỗi khác và ngược lại)

 Khái niệm nhà SX nếu nhà SX QL, điều khiển chuỗi c/ứng.

THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG

Nhà phân phối (Distributors): QL và điều hành các tổng kho đáp ứng nhu cầu khách hàng, và các đại lý trong chuỗi cho từng vùng/khu vực.

Dự báo nhu cầu SF, đặt hàng nhà SX, dự trữ, và cung cấp đáp ứng nhu cầu

Nhà bán lẻ - đại lý (Retailers): dự trữ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng địa phương

Dự báo, nắm bắt nhu cầu SF, đặt hàng nhà SX/nhà phân phối, dự trữ, và cung cấp đáp ứng nhu cầu khu vực nhỏ.

 Đối với một số hệ thống chuỗi c/ứng thì nhà bán lẻ là khách hàng của hệ thống.

 

ppt37 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chuỗi cung ứng - Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng - Đường Võ Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGNội Dung Tổng quan về chuỗi cung ứng Hoạt động của chuỗi cung ứng Cấu trúc của chuỗi cung ứng Những đối tượng tham gia trong chuỗi cung ứng Chuỗi cung ứng phù hợp với chiến lược kinh doanhGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGMột số ĐN về chuỗi cung ứng: David et al. (2000), Oliver and Weber (1992), Burt (1984): A typical SC is a chain operation such as: raw materials are procured, products are produced, shipped to warehouses, and then shipped to retailers or customers “Một chuỗi cung ứng đặc trưng là một chuỗi các hoạt động bao gồm: thu mua NVL, sản xuất sản phẩm, chuyển vào hệ thống kho, và cuối cùng chuyển đến các đại lý và khách hàng”GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGSuppliersRawmaterialsFactoriesWarehouse/storageRetailers/customersPurchasingManufacturingDistributingFigure 1: Typical Supply ChainGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGMột số ĐN về chuỗi cung ứng: Felix et al. (2003) SC system integrates all operations and departments through suppliers, inbound logistics, core manufacturer, outbound logistics, marketing and sales, and end customers  Khái niệm “SCM” rộng hơn “Logistic”!“Một hệ thống chuỗi cung ứng tích hợp tất cả các hoạt động và các phòng ban xuyên suốt từ: Nhà cung cấp, vận hành nội bộ, sản xuất chính, vận hành bên ngoài, kinh doanh tiếp thị, và khách hàng”GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGMột số ĐN về chuỗi cung ứng: Stadtler (2002, 2005) built the house of SCM and mentioned to the SC planning matrix (Meyr et al., 2002) which related business functions: procurement, production, transportation and distribution, and sales“Stadtler xây dựng ngôi nhà QL chuỗi cung ứng và đồng thời cũng đề cập đến ma trận hoạch định chuỗi cung ứng bao gồm: Việc thu mua, sản xuất, vận chuyển và phân phối, và kinh doanh”GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGCompetitivenessCustomer serviceIntegration:Coordination:Choice of partnersUse of information and communication technologyNetwork organization and inter-organizational collaborationLeadershipProcess orientationAdvanced planningFoundation:Logistics, marketing, operations research, organizational theory, purchasing and supplyGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGprocurementproductiondistributionsalesStrategic Network planningPurchasing & Material Requirements PlanningProductionPlanningDistribution PlanningScheduling Transport PlanningDemandPlanningDemand fulfillmentMaster Planninglong-term short-term mid-term Figure 3: SC Planning MatrixGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGMột số ĐN về chuỗi cung ứng: “Fierce competition in today’s global market, the introduction of products with short life cycles, and the heightened expectations of customers have forced business enterprises to invest in, and focus attention on, their supply chains” (David Simchi-Levi et al., 2000). Therefore, supply chain management (SCM), now, is very important role in business activities!Nhấn mạnh vai trò vô cùng quan trọng của SCM!GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGChuỗi cung ứng là gì? Nhà cung cấp: cung cấp NVL, BTF, Mua hàng: NVL, BTF, Chi tiết, Sản xuất: BTF, TF, Tồn kho: BTF, SF, chi tiết Trung tâm phân phối (DCs): phân phối SF Đại lý: đáp ứng nhu cầu của khách hàngGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng Khách hàng: nhu cầu© Copyright 1999 D. Simchi-Levi, P. Kaminshy & E. Simchi-LeviĐại lýTổng khoNhà máyCung ứngChi phí sản xuất / muaChi phí bảo quảnChi phí vận chuyểnChi phí bảo quảnChi phí vận chuyểnGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGChuỗi cung ứng là gì? 1. Tích hợp một cách hiệu quả từ nhà cung cấp, việc sản xuất, tồn kho, và cung cấp sản phẩm đến khách hàng theo 3 tiêu chí: Đúng số lượng yêu cầu Đúng nơi quy định Đúng thời gian cần thiết2. Cực tiểu hóa tổng chi phí của hệ thống (thỏa mãn yêu cầu của khách hàng!)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGKiểm soát hệ thống: 1. Tất cả nguồn lực đều tham gia và ảnh hưởng đến chi phí chung.2. Áp dụng cho toàn công ty (hệ thống) để có thể giảm chi phí3. Tích hợp các nguồn lực là chìa khóa thành công.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGTầm quan trọng của SCM: (theo kết quả điều tra của 691 (SC managers) từ các c. ty ở Châu Âu, Mỹ, và Á) [ở Mỹ: 21%, TB chung: 15% nhấn mạnh SCM]SCM đứng thứ 3 trong đổi mới trong kinh doanh hiện đại (sau TQM, và process Engineering)  Điểm nhấn là SCM là quá trình xuyên suốt, trong khi TQM và PE thì thiên về nội bộ!!!GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGChuỗi cung ứng là một chuỗi năng động:Đòi hỏi của khách hàng ngày càng tăng làm gia tăng áp lực lên các đại lý và các nhà cung cấp về đa dạng chủng loại, chất lượng, số lượng, giá cả  Gia tăng tính năng động của tất cả các thành tố trong hệ thống SCGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGTính năng động của chuỗi cung ứng Order SizeTimeSource: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998Retailer OrdersDistributor OrdersProduction PlanCustomer demandGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGOrder SizeCustomer demandTimeSource: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998Production PlanThông tin thực tế cho những nhà quản lý GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGOrder SizeCustomer demandKế hoạch cần đạt của những nhà quản lý TimeSource: Tom McGuffry, Electronic Commerce and Value Chain Management, 1998Production PlanGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 1. TỔNG QUAN VỀ CHUỖI CUNG ỨNGChuỗi cung ứng là một chuỗi năng động:Đòi hỏi của khách hàng ngày càng tăng làm gia tăng áp lực lên các đại lý và các nhà cung cấp về đa dạng chủng loại, chất lượng, số lượng, giá cả  Gia tăng tính năng động của tất cả các thành tố trong hệ thống SCGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng Khách hàng: nhu cầu© Copyright 1999 D. Simchi-Levi, P. Kaminshy & E. Simchi-LeviĐại lýTổng khoNhà máyCung ứng2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG 1. Nhà cung cấp (Suppliers): cung cấp NVL từ đầu của quá trình SX, CC chi tiết trong quá trình SX, CC sản phẩm trực tiếp khách hàngManufacturing PlantsKháchhàngSuppliersSuppliersSuppliersGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG 2. Nhà sản xuất (Manufacturers): thực hiện một phần hay toàn bộ quá trình tạo ra sản phẩm đáp ứng đơn đặt hàng của các nhà PP trong chuỗiTrong chuỗi c/ứng hiện đại khái niệm nhà CC và nhà SX đôi khi không phân biệt (nhà CC trong chuỗi này có thể là nhà SX trong chuỗi khác và ngược lại) Khái niệm nhà SX nếu nhà SX QL, điều khiển chuỗi c/ứng.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG 3. Nhà phân phối (Distributors): QL và điều hành các tổng kho đáp ứng nhu cầu khách hàng, và các đại lý trong chuỗi cho từng vùng/khu vực.Dự báo nhu cầu SF, đặt hàng nhà SX, dự trữ, và cung cấp đáp ứng nhu cầu GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG 4. Nhà bán lẻ - đại lý (Retailers): dự trữ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng địa phươngDự báo, nắm bắt nhu cầu SF, đặt hàng nhà SX/nhà phân phối, dự trữ, và cung cấp đáp ứng nhu cầu khu vực nhỏ. Đối với một số hệ thống chuỗi c/ứng thì nhà bán lẻ là khách hàng của hệ thống.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG 5. Khách hàng (Customers/end-users): là những người/tổ chức có nhu cầu đối với SF của hệ thống Nắm bắt nhu cầu, kỳ vọng của khách hàng về SF và mức độ phục vụ của hệ thống là nhiệm vụ quan trọng của những nhà điều hành hệ thống (tổ chức hội nghị khách hàng, khách hàng thân thiện, khuyến mãi,)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG Hoạt động (QL và VH) của chuỗi cung ứng: phức tạp theo kiểu mạng lưới gồm nhiều thành phần.Một số hoạt động trong chuỗi cung ứng: Xác định nhu cầu khách hàng của hệ thống, phương thức nắm bắt thông tin toàn hệ thống Xác định nguồn cung (vị trí của DCs và Retailers) Xác định phương thức vận chuyển, vận tải Xác định mức độ, phương thức tồn kho Xác định phương thức sản xuấtGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG Phát triển chuỗi cung ứng:SupplyProduceDistributeSellPlan/DesignSource Product architechture Make/buy Early supplier involvement Strategic partnerships Supplier (vendor) selection Supply contracts© Copyright 2008 D. Simchi-Levi, P. Kaminshy & E. Simchi-LeviGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 2. THÀNH PHẦN VÀ HOẠT ĐỘNG Cấu trúc chuỗi cung ứng:Nhà cung cấp cuối cùng© Copyright 2006 Nguyễn Kim AnhNhà cung cấpCông tyKhách hàngKhách hàng cuối cùngNhà cung cấp dịch vụGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH So sánh 2 chuỗi siêu thị lớn của Việt namDiện tíchCo-opmartBig CTrung bìnhLớnĐịnh vịNội thành/dân cưNgoại thành/cửa ngõKhách hàngThuận tiệnChiết khấuĐặc tínhĐáp ứng nhanhĐáp ứng giá Tùy theo khách hàng mục tiêu và thế mạnh của chuỗi!!!GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 3. CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 3 bước để chuỗi cung ứng phù hợp với công ty:B1. Tìm hiểu thị trường: khách hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu, giá cả, chất lượng, mức độ đáp ứng, mức độ phục vụ,B2. Năng lực cạnh tranh cốt lõi: vai trò của c.ty trong chuỗi là gì, những c.ty khác, thế mạnh của công ty(VD: c.ty viễn thông, nước giải khát)B3. Phát triển và ổn định: khi định vị được bản thân trong chuỗi, từng bước phát triển và ổn định thông qua các hoạt động của chuỗi (SX, tồn kho, vận chuyển, thông tin)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ SCM: + P&G saved US$65 million in 18 monthsEssence is that manufacturers and suppliers are working closely+ In two years national Semiconductor reduced distribution costs by 2.5%, decreased delivery time by 47%, and increased sales by 34%Closed 6 warehouses around the globe and air-freighted microchips to customers from a DC in SingaporeGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ SCM: + Trong vòng 10 năm, Wal-Mart đã tự thay đổi hệ thống Logistic để đáp ứng nhu cầu khách hàng Doanh số tăng, vòng quay tồn kho nhanh, hoạt động hiệu quả của hầu hết những cửa hàng bán lẻGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ SCM: Laura Ashley có vòng quay tồn kho 10 lần trong một năm, nhanh hơn gấp 5 lần so với 3 năm trước đây bằng cách:- Xây dựng hệ thống thông tin mới hiệu quả- Tập trung vào các nhà khoCông ty (Dệt và hóa chất) Milliken sử dụng hệ thống thông tin kiểm soát thời gian thực làm giảm thời gian cung ứng từ phân xưởng dệt đến kho thành phẩm chỉ còn 3 tuần (thay vì 18 tuần)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng MỘT VÀI VÍ DỤ VỀ SCM: Công ty máy tính Dell, trong vòng 8 năm đã làm tăng 3000% giá trị cổ phần (88-96). Cty xây dựng dựng chiến lược tích hợp ảo, làm mờ ranh giới giữa các nhà cung cấp, các nhà sản xuất và khách hàng.C. ty bán đồ gỗ qua mạng Furniture.com (1/1999). Trong 9 tháng đầu năm 2000 có doanh số $22 triệu. Vấn đề về vận chuyển (logistic problem) đã làm giảm doanh số của c.ty. Cuối cùng c.ty phải liên minh với 6 nhà phân phối địa phương.GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 6 NGUYÊN TẮC CỦA NHÀ QL LOGISTICSNhững nguyên tắc này phải được đảm bảo- of the right product / đúng sản phẩm- in the right quantity / đúng số lượng yêu cầu- the right condition / đúng điều kiện yêu cầu- at the right price / đúng giá cam kết- the right customer / đúng khách hàng- at the right cost / chi phí hợp lýGV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 7 key strategies for SC success Shorter, more predictable supply chains(chuỗi ngắn, dễ nắm bắt thông tin) Add final value to product closer to customer(tạo giá trị cho sản phẩm gần với khách hàng hơn) Move inventory upstream and out of supply chain(tồn kho hoạch định ngược và tách ra khỏi chuỗi)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 7 key strategies for SC success Greater collaboration among supply chain firms (tăng cường hợp tác giữa các thành viên) Move to strategic sourcing and supply management(chuyển sang hoạch định nguồn lực chiến lược và QL cung ứng)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng 7 key strategies for SC success Increased outsourcing of logistics services(gia tăng thuê ngoài đối với dịch vụ vận tải) Leveraging information technology(công nghệ thông tin làm đòn bẩy cho đổi mới, tốc độ thông tin)GV: Đường Võ Hùng\Quản lý chuỗi cung ứng\Chương 1: Tổng quan về chuỗi cung ứng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_quan_ly_chuoi_cung_ung_chuong_1_tong_quan_ve_chuoi.ppt