CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận,
các đơn vị, trong một tổ chức thành một thể
thống nhất, với quan hệ về nhiệm vụ rõ ràng,
nhằm tạo một môi trường nội bộ thuận lợi
cho sự thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức.
Tổ cơ cấu phải thực hiện:
Phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận khác
nhau
Xác định nhiệm vụ cho từng bộ phậnKHOA KINH T KHOA KINH TẾẾVVÀÀQU QUẢẢN LÝ N LÝ––ĐHBK HN ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỤC ĐÍCH CỦA CCTC
Xác định rõ trách nhiệm và vai trò của mỗi
thành viên
Phân bổ nguồn nhân lực và các nguồn lực
khác cho từng công việc cụ thể
Làm cho nhân viên hiểu được những kỳ
vọng của tổ chức đối với họ thông qua các
quy tắc, quy trình làm việc và những tiêu
chuẩn về thành tích của mỗi công việc
Xác định quy chế thu thập, xử lý thông tin để
ta quyết định và giải quyết các vấn đề về tổ
chức
44 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 704 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý đại cương - Phần 4: Chức năng tổ chức trong quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhỏ
hơn để điều
hành hoạt động
Quyết định ai
sẽ làm việc đó
và tổ chức thực
hiện như thế
nào?
Định hướng,
động viên tất cả
các bên tham
gia và giải quyết
các mâu thuẫn
Theo dõi các
hoạt động để
chắc chắn rằng
chúng được
hoàn thành như
trong kế hoạch
Lập kế hoạch Tổ chức Điều phối Kiểm tra
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Khái niệm về công tác tổ chức
Nội dung của công tác tổ chức
Tổ chức cơ cấu
Một số loại cơ cấu tổ chức cơ bản
Tổ chức quá trình
Quyền lực và sự phân tán - tập trung quyền lực
Tổ chức nhân sự
Những vấn đề về xây dựng tổ chức
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ TỔ CHỨC
Tổ chức là một hệ thống những hoạt động hay nỗ
lực của hai hay nhiều người được kết hợp với
nhau một cách có ý thức.
Tổ chức được hình thành khi hai hay nhiều người
cùng nhau hợp tác và thoả thuận một cách chính
thức để phối hợp những nỗ lực của họ nhằm hoàn
thành những mục tiêu chung.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỔ CHỨC
Kết hợp các nỗ lực
Công việc phức tạp có thể được hoàn thành nếu các thành viên
cùng nhau nỗ lực góp sức và trí tuệ để giải quyết
Có mục đích chung
Mục tiêu chung sẽ đem lại cho các thành viên của tổ chức một
tiêu điểm để tập hợp lại
Phân công lao động
Phân chia có hệ thống các nhiệm vụ phức tạp thành những công
việc cụ thể.
Hệ thống thứ bậc quyền lực
Quyền lực là quyền điều khiển hành động của những người
khác. Sự phối hợp nỗ lực của các thành viên sẽ trở nên rất khó
khăn nếu không có hệ thống thứ bậc rõ ràng.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ CT TỔ CHỨC
“Công tác tổ chức là liên kết các bộ phận, các
nguồn lực trong một thể thống nhất để thực hiện
các chiến lược sách lược, các kết hoạch đã đề
ra”
“Công tác tổ chức là công việc liên quan đến các
hoạt động thành lập nên các bộ phận trong tổ chức
bao gồm các khâu (các bộ phận chức năng) và các
cấp”
•Hàng dọc để đảm nhận hoạt động cần thiết
•Xác lập mối quan hệ về nhiệm vụ và quyền hạn giữa các
bộ phận
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỤC ĐÍCH CỦA CT TỔ CHỨC
Lập ra một hệ thống chính thức gồm có những vai trò và
nhiệm vụ mà mỗi con người phải thực hiện sao cho họ có
thể cộng tác một cách tốt nhất với nhau qua quá trình thực
hiện các mục tiêu tổ chức
Phân chia công việc chung tổng thể thành các việc cụ thể
Giao nhiệm vụ và trách nhiệm cho cá nhân và bộ phận thực hiện
Thu gộp các công việc thành các nhóm công việc .
Thành lập mối quan hệ giữa cá nhân, nhóm và các phòng ban
Thiết lập sự phân quyền chính thức
Phân bổ và sử dụng nguồn lực tổ chức
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỤC TIÊU CỦA CT TỔ CHỨC
Tạo một môi trường nội bộ thuận lợi cho mỗi
cá nhân, mỗi bộ phận phát huy được năng
lực và nhiệt tình của mình, đóng góp tốt nhất
vào việc hoàn thành mục tiêu chung của tổ
chức
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NGUYÊN TẮC CỦA CT TỔ CHỨC
Nguyên tắc Thống nhất chỉ huy:
Nguyên tắc Gắn với mục tiêu
Nguyên tắc Hiệu quả
Nguyên tắc Cân đối
Nguyên tắc Linh hoạt
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NỘI DUNG CỦA CT TỔ CHỨC
Chức năng Tổ chức có ba nội dung chính:
Tổ chức cơ cấu:
xây dựng cấu trúc hoặc cơ cấu bộ máy quản lý
• Phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận khác nhau
• Xác định nhiệm vụ cho từng bộ phận
Tổ chức quá trình:
là thiết kế quá trình quản lý, làm cho cơ cấu quản lý đã
được xây dựng có thể vận hành được trong thực tế
thông qua việc xây dựng các nội quy, quy chế trong hợp
tác nội bộ
Tạo mối liên hệ giữa các bộ phận trong quá trình thực
hiện kế hoạch của doanh nghiệp
Tổ chức nhân sự
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
XÂY DỰNG CƠ CẤU TỔ CHỨC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU TỔ CHỨC
Cơ cấu tổ chức là sự sắp xếp các bộ phận,
các đơn vị, trong một tổ chức thành một thể
thống nhất, với quan hệ về nhiệm vụ rõ ràng,
nhằm tạo một môi trường nội bộ thuận lợi
cho sự thực hiện mục tiêu chung của tổ
chức.
Tổ cơ cấu phải thực hiện:
Phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận khác
nhau
Xác định nhiệm vụ cho từng bộ phận
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỤC ĐÍCH CỦA CCTC
Xác định rõ trách nhiệm và vai trò của mỗi
thành viên
Phân bổ nguồn nhân lực và các nguồn lực
khác cho từng công việc cụ thể
Làm cho nhân viên hiểu được những kỳ
vọng của tổ chức đối với họ thông qua các
quy tắc, quy trình làm việc và những tiêu
chuẩn về thành tích của mỗi công việc
Xác định quy chế thu thập, xử lý thông tin để
ta quyết định và giải quyết các vấn đề về tổ
chức
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỘT SỐ HÌNH THỨC
CẤU TRÚC CƠ BẢN
Cơ cấu theo trực tuyến
Cơ cấu theo chức năng
Cơ cấu theo trực tuyến - chức năng
Cơ cấu theo kiểu dự án
Cơ cấu theo ma trận
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO TRỰC TUYẾN
Nguyên tắc: Bộ máy quản lý được xây dựng sao
cho các tuyến quyền lực trong doanh nghiệp là
đường thẳng. Mỗi cấp dưới chịu sự quản lý trực
tiếp và nhận mệnh lệnh từ 1 cấp trên duy nhất
Quản lý 1
Quản lý 2.2 Quản lý 2.3Quản lý 2.1
Quản lý 3.2 Quản lý 3.3Quản lý 3.1
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO TRỰC TUYẾN
Ưu điểm
Đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh dễ dàng
quy trách nhiệm cho các cấp
Nhược điểm
Tập trung gắng nặng vào quản lý cấp cao, đòi hỏi họ
phải có những hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực và
chuyên môn khác nhau.
Khi quy mô doanh nghiệp tăng lên thì các bộ phận trực
thuộc cũng tăng lên dẫn đến việc khó kiểm soát.
Ứng dụng:
Kiểu này chỉ phù hợp với những doanh nghiệp quy mô
nhỏ, hoạt động đơn giản, số lượng sản phẩm ít
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO CHỨC NĂNG
Nguyên tắc: để giảm bớt gánh nặng cho nhà quản lý,
người ta tổ chức ra các bộ phận chức năng (phòng ban
chức năng). Các bộ phận này sẽ trực tiếp ra quyết định
xuống các bộ phận trực thuộc phạm vi chức năng của
mình.
TỔNG GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT TÀI CHÍNHMARKETING
CỄNG TY B CỄNG TY CCỄNG TY A
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO CHỨC NĂNG
Ưu điểm
Phản ánh hợp lý các chức năng nhiệm vụ
tuân theo nguyên tắc chuyên môn hoá ngành nghề, phát huy được
sức mạnh và khả năng của đội ngũ cán bộ theo từng chức năng
Tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian đào tạo
Tạo ra được các biện pháp kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất
Nhược điểm
Các cấp dưới nhận nhiều mệnh lệnh từ cấp trên không có sự
thống nhất về các quyết định
Các bộ phận chức năng có thể đùn đẩy trách nhiệm cho nhau có
sai lầm xảy ra thì khó quy trách nhiệm cho ai
Ứng dụng:
Cho các doanh nghiệp có tính đặc thù cao, khi các hoạt động giữa
các bộ phận tương đối độc lập với nhau như ngân hàng, bảo hiểm,
du lịch
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU TRỰC TUYẾN- CHỨC NĂNG
Nguyên tắc
là kiểu cơ cấu trong đó có nhiều cấp quản lý và các bộ phận nghiệp
vụ giúp việc cho các thủ trưởng cấp trung và cao.
Quan hệ quản lý trực tuyến từ trên xuống dưới vẫn tồn tại, nhưng để
giúp người quản lý ra các quyết định đúng đắn còn có các bộ phận chức
năng giúp việc trong các lĩnh vực chuyên môn.
CÁc đơn vị này không ra quyết định trực tiếp mà tham mưu cho người
quản lý cấp cao trong việc chuẩn bị ban hành và thực hiện các quy định
thuộc phạm vi chuyên môn của mình
QUẢN LÝ 1
CHỨC NĂNG 2 CHỨC NĂNG 3CHỨC NĂNG 1
QUẢN LÝ 2.2 QUẢN LÝ 2.3QUẢN LÝ 2.1
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU TRỰC TUYẾN - CHỨC NĂNG
Ưu điểm
Đạt được sự thống nhất trong mệnh lệnh
Giảm bớt gánh nặng cho người quản lý
Quy định rõ trách nhiệm cho người thực hiện
Nhược điểm
Nhiều tranh luận xảy ra
Hạn chế một phần chuyên môn
Xu hướng can thiệp của các đơn vị chức năng
Ứng dụng:
Phổ biến ở các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO DỰ ÁN (MỤC TIÊU)
Nguyên tắc
Với một số doanh nghiệp có tính đặc thù cao, có nhiều loại
sản phẩm giống nhau và mỗi sản phẩm có giá trị rất lớn và
thực hiện ở nhiều địa điểm khác nhau thì bộ máy quản lý tổ
chức theo kiểu dự án. Trong mỗi dự án, tuỳ theo quy mô có
thể lựa chọn cơ cấu theo kiểu trực tuyến chức năng
QUẢN LÝ 1
DỰ ÁN 2 DỰ ÁN 3DỰ ÁN 1
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO KIỂU DỰ ÁN
Ưu điểm
Linh hoạt trong điều động nhân sự
Thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận trong tổ chức
Phát huy vai trò ra quyết định, thông tin và giao tiếp
Nhược điểm
Có sự mâu thuẫn về quyền hạn trong tổ chức
Có khả năng có sự không thống nhất về mệnh lệnh theo
chiều dọc và chiều ngang
Ứng dụng
Phù hợp với những tổng công ty lớn được thành lập theo
quyết định 90-91/CP
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ CẤU THEO MA TRẬN
Nguyên tắc
Các cấp quản lý phía dưới vừa chịu sự quản lý theo chiều dọc từ trên
xuống, đồng thời chịu sự quản lý theo chiều ngang.
Các bộ phận chức năng được thiết kế để giúp người quản lý cấp cao trong
các công việc thuộc chức năng đó ở quy mô toàn doanh nghiệp lớn
Các bộ phận trực thuộc được tổ chức tương đối độc lập, trong mỗi bộ
phận này thì cũng chỉ có các đơn vị chức năng những chỉ ở phạm vi của
bộ phận đó, tuỳ theo quy mô mà tổ chức theo kiểu trực tuyến hay chức
năng
QUẢN LÝ 1
CN 2 CN 3CN 1
BỘ PHẬN 1
BỘ PHẬN 2
BỘ PHẬN 3
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THÔNG TIN TRONG SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
Một sơ đồ tổ chức cung cấp 4 loại thông tin như
sau
NhiÖm vô:
c¬ cÊu tæ chøc cho thÊy sù ph©n chia nhiÖm vô trong mét tæ
chøc nµo ®ã.
C¸c bé phËn:
mçi « trong mét lîc ®å tæ chøc cã tr¸ch nhiÖm ®¶m ®¬ng,
hoµn thµnh mét phÇn ho¹t ®éng, c«ng viÖc chung cña toµn bé
tæ chøc.
C¸c cÊp qu¶n lý:
lîc ®å qu¶n lý còng chØ râ thø bËc qu¶n lý tõ cao nhÊt ®Õn
thÊp nhÊt.
C¸c tuyÕn quyÒn h¹n:
c¸c ®êng th¼ng ®øng trong c¬ cÊu tæ chøc cho thÊy quyÒn
h¹n cña mét vÞ trÝ qu¶n lý ®èi víi vÞ trÝ kh¸c trong toµn bé tæ
chøc.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG CCTC
Quỏ trỡnh xõy dựng cơ cấu tổ chức
Xỏc định rừ nhiệm vụ chiến lược và cỏc chức năng then chốt
Nghiờn cứu mối quan hệ giữa cỏc hoạt động mang tớnh thường lệ
và cỏc hoạt động mang tớnh chiến lược
Xỏc định những hoạt đọng quan trọng cần thiết phải thực hiện để
đạt được mục đớch, kết quả mong muốn
Nhúm cỏc hoạt động cú cựng tớnh chất hoặc cựng chức năng
hỡnh thành nờn nhúm của doanh nghiệp
Chọn lónh đạo cho mỗi nhúm
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CĂN CỨ HÌNH THÀNH CÁC BỘ PHẬN
Số lượng nhân viên
Thời gian làm việc
Chức năng nhiệm vụ
Lãnh thổ, địa lý
Sản phẩm
Quy trình sản xuất, thiết bị SX
Khách hàng
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
YÊU CẦU CỦA CCTC
Khi thực hiện xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý cần đảm
bảo các yêu cầu có tính nguyên tắc sau đây:
Tính tối ưu của hệ thống: đòi hỏi sự phân chia các bộ phận trong
doanh nghiệp phải đạt được sự tối ưu. Nếu chia ra qua nhiều bộ
phận thì bộ máy quản lý sẽ cồng kềnh, còn nếu quá ít thì quy mô
các bộ phận sẽ quá lớn làm cho các nhà quản lý trung gian khó
kiểm soát công việc.
Tính linh hoạt: đòi hỏi thông tin quản lý có thể truyền đi một cách
nhanh nhất.
Độ tin cậy trong hoạt động: đòi hỏi khi xây dựng cơ cấu quản lý
người ta phải xây dựng cơ chế để kiểm soát mỗi bộ phận trong cơ
cấu để đảm bảo các hoạt động trong cơ cấu hướng đến mục tiêu
chung cũng như thông tin do mỗi bộ phận đưa ra là chính xác.
Tính kinh tế: đòi hỏi cơ cấu phải được xây dựng sao cho chi phí
về quản lý doanh nghiệp là nhỏ nhất.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ
Xây dựng một quá trình phối hợp các hành
động giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ chức
để đạt được mục tiêu
Mục đích: xây dựng cơ cấu quyền lực trong
doanh nghiệp. Phân chia quyền lực và quy
trình thực hiện công việc
Với cơ cấu đã xây dựng ra thì
ai là người ra quyết định cho ai?
Giữa các bộ phận có ràng buộc như thế nào?
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ
Quyền hạn là gì?
Là quyền hành động hay đưa ra một quyết định. Ví dụ: hội đồng quản
trị quyết định phát hành cổ phiếu mới
Là chất keo của cơ cấu tổ chức và nó có tác dụng gắn kết các hoạt
động của doanh nghiệp.
Quyền hạn trong tổ chức bao gồm trách nhiệm và sự chịu
trách nhiệm khi thực thi quyền hạn, các nhà quản trị nhận
trách nhiệm để hành động và chịu trách nhiệm về sự phân
công hay thất bại do hành động đó mang lại
Trách nhiệm
Nghĩa vụ phải hoàn thành những nhiệm vụ được giao của nhà quản trị hay
nhân viên
Sự chịu trách nhiệm
Là việc người thừa hành kỳ vọng sẽ nhận được công lao hay sự khiển
trách do kết quả thực hiện nhiệm vụ mang lại. Còn các nhà quản lý thì chờ
đợi người thừa hành báo cáo kết quả công việc của họ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC QUÁ TRÌNH QUẢN LÝ
Khi xác định cơ cấu quyền lực cho doanh
nghiệp thì có hai xu hướng
Phân quyền
Tập quyền
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
PHÂN QUYỀN VÀ TẬP QUYỀN
Phân quyền
là xu hướng phân chia các
quyền ra quyết định trong
quản lý. Nó xảy ra khi
người quản lý cấp cao cho
phép người quản lý cấp
trung gian có thể đưa ra
một số quyết định
Tập quyền
là xu hướng người quản
lý cấp cao muốn tổ chức
đi theo một đường lối
thống nhất tránh suy nghĩ
và quyết định phân tán
trong tổ chức (tập trung –
chuyên quyền) Quyền
lực tập trung vào một
hoặc một số người quản
lý chủ chốt
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
PHÂN QUYỀN VÀ TẬP QUYỀN
Không có sự phân quyền tuyệt đối vì nếu người
quản lý giao phó hết quyền lực của mình thì cương
vị quản lý của họ sẽ mất đi, vị trí bị loại bỏ và không
có cơ cấu tổ chức
Mặc dù tồn tại hai xu hướng tuy nhiên phân quyền
trong quá trình quản lý có ý nghĩa hơn
Không ai có khả năng làm được hết tất cả các việc do
không đủ nguồn lực như sức khoẻ, thời gian và trình độ
Ngoài ý nghĩa công cụ quản lý nó còn phản ánh đường lối
về tổ chức, phản ánh chính sách sử dụng lao động và đào
tạo người quản lý kế cận cho DN
Sự phân quyền đem lại nhiều hiệu quả khác như phát huy
sự chủ động, nhiệt tình và sáng tạo của cấp dưới
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
UỶ QUYỀN (GIAO PHÓ QUYỀN LỰC)
Uỷ quyền: là quỏ trỡnh cỏc nhà quản trị giao quyền hành động và
ra quyết định trong những phạm vi nào đú cho cấp dưới
Mục đích:
Sự uỷ quyền là làm cho cơ cấu tổ chức quản lý có thể vận hành được
trên thực tế. Một mặt nó là công cụ quản lý đắc lực, đồng thời nó cũng
thể hiện trình độ quản lý.
Thông qua sự uỷ quyền thì các mục tiêu của tổ chức được thực hiện
nhanh hơn với chất lượng tốt hơn
Quá trình uỷ quyền thường diễn ra theo các bước sau đây:
Xác định mục tiêu cần đạt được.
Chọn người uỷ quyền: giao nhiệm vụ, quyền hạn để thực hiện nhiệm vụ.
Yêu cầu người được uỷ quyền sẽ cam kết hoàn thành công việc, đảm bảo
mối liên hệ giữa công việc đó với công việc khác.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
UỶ QUYỀN (GIAO PHÓ QUYỀN LỰC)
Nguyên tắc uỷ quyền:
Uỷ quyền theo nguyên tắc bậc thang: đòi hỏi càng xuống cấp quản lý càng
thấp thì sự uỷ quyền càng phải cụ thể và chi tiết.
Nguyên tắc về tính tuyệt đối trong trách nhiệm: cấp trên không được trốn
tránh trách nhiệm bằng cách uỷ quyền cho cấp dưới và ngược lại, khi đã
nhận được sự uỷ quyền thì cấp dưới phải dám ra quyết định và chịu trách
nhiệm chứ không được đẩy lại cho cấp trên
Giao quyền theo kết quả mong muốn: bản thân sự uỷ quyền chỉ là một công
cụ quản lý, nó không thể thay cho toàn bộ quá trình quản lý. Sự uỷ quyền
trước hết và chủ yếu là thực hiện các mục tiêu cho doanh nghiệp.
Uỷ quyền xỏc định theo chức năng: những người được uỷ quyền phải có đủ
khả năng thực hiện sự uỷ quyền theo đúng chức năng chuyên môn. Vì vậy
muốn uỷ quyền có hiệu quả thì việc trước tiên là việc chọn đúng người để
giao nhiệm vụ cho phù hợp với công việc.
Nguyên tắc về sự tương xứng giữa quyền hạn và nhiệm vụ.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CHÚ Ý KHI THỰC HIỆN SỰ UỶ QUYỀN
Ủy quyền bằng văn bản
để cấp dưới hiểu rõ những nhiệm vụ mà mình cần thực hiện, những
quyền hạn mà mình có thể sử dụng và văn bản uỷ quyền sẽ là cơ sở
pháp lý để xác định trách nhiệm trong sự uỷ quyền.
Tin tưởng vào cấp dưới và tạo điều kiện để cấp dưới có thể
suy nghĩ và hành động theo ý kiến riêng của mình.
Chấp nhận thất bại: coi đó là chi phí đào tạo cấp dưới.
Sẵn sàng chia sẻ: sẵn sàng giao quyền cho người được ủy
quyền
Cần thiết lập hệ thống kiểm tra để đánh giá hiệu quả của sự
uỷ quyền. Không có sự uỷ quyền vĩnh viễn. Nếu sự uỷ quyền
không có hiệu quả thì cấp trên phải thu hồi ngay quyền lực đã
giao.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TẦM HẠN QUẢN TRỊ
Tầm hạn quản trị là số người thừa hành mà một người quản lý cú
thể theo dừi và quản lý một cỏch cú hiệu quả tầm kiểm soỏt
Theo cỏc nghiờn cứu, người ta thường cho rằng tầm quản trị nhỏ
hơn 6 là hợp lý. Tuy nhiờn tuỳ thuộc vào cấp độ quản lý của người
quản lý. Phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như
Mức độ đào tạo của nhõn viờn
Sự đồng nhất của cụng việc
Chuẩn hoỏ
Hệ thống thụng tin trong tổ chức
Vai trũ
Quyết định bao nhiờu cấp và bao nhiờu nhà quản lý cần ở một doanh nghiệp
Càng lớp và rộng về tầm quản trị, thỡ càng hiệu quả về thiết kế tổ chức
giảm chi phớ và thời gian
Vd: HP cắt từ 12 lớp xuống 4 lớp, IBM spc từ 6 đến 12
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
TỔ CHỨC NHÂN SỰ
Khái niệm
Nhân lực được xem là tổng hợp các khả năng về thể lực và trí lực của
con người.
Nhân lực của tổ chức là toàn bộ khả năng lao động mà tổ chức cần và
có thể huy động, sử dụng cho việc thực hiện, hoàn thành các nhiệm vụ
trước mắt và lâu dài.
Quản lý nhân sự là những hoạt động nhằm tăng cường những đóng góp
có hiệu quản của cá nhân vào mục tiêu của tổ chức trong khi đồng thời
cố gắng đạt được các mục tiêu xã hội và mục tiêu cá nhân.
Chức năng
Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng & chất lượng người lao động phục
vụ đòi hỏi và mục tiêu của DN
Tìm kiếm và phát triển các hình thức, phương phát tốt nhất để mọi
nhân viên có thể đóng góp tốt đa cho DN
Tạo cơ hội để cá nhân phát triển và tự khẳng định
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
BẢN CHẤT & Ý NGHĨA CHỨC NĂNG QLNS
Là quá trình hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý doanh
nghiệp mà doanh nghiệp đã xây dựng được thông qua
hàng loạt các hoạt động như tuyển chọn, đào tạo, sắp xếp,
sử dụng, đánh giá, đề bạt các cá nhân trong từng vị trí của
cơ cấu tổ chức quản lý.
í nghĩa: là một khâu của quá trình quản lý mà nếu không
thực hiện tốt thì cơ cấu tổ chức quản lý sẽ khó có thể thực
hiện được.
Ngoài ra việc thực hiện tốt chức năng định biên sẽ làm
tiền đề cho việc sử dụng có hiệu quả cán bộ quản lý ở các
cấp và thực hiện các chức năng về lãnh đạo hay phối hợp
sau này.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NỘI DUNG CỦA QLNS
Chuẩn bị và tiếp nhận nhân lực
Phân tích và thiết kế công việc
Lập kế hoạch nhân lực
Tuyển dụng
Tổ chức và sử dụng có hiệu quả nhân lực
Phân công, tổ chức quản lý, trả công lao động, cải thiện đk lao động;đánh giá,
có hình thức khen thưởng, kỷ luật
Phát triển nhân lực
Đạo tạo – tái đào tạo; thay đổi vị trí, chức vụ làm việc
Các hoạt động khác
Cung cấp thông tin; công đoàn và giải quyết tranh chấp; phúc lợi và chia lợi
nhuận
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
LỰA CHỌN CÁN BỘ QUẢN LÝ
Xác định yêu cầu vị trí cần chọn
Việc lựa chọn cán bộ quản lý đòi hỏi phải được tiến hành thận trọng và có căn cứ khoa
học. Trước tiên cần xác định rõ yêu cầu của vị trí mà doanh nghiệp đang lựa chọn.
Các yêu cầu này có thể biểu hiện bằng các chỉ tiêu:
Trình độ.
Nhận thức.
Kỹ năng.
Quan hệ.
Tuy nhiên cũng không có một quy tắc nào thật cụ thể, thật chi tiết giúp người quản lý
cấp cao xác định yêu cầu của vị trí cần lựa chọn trong mọi tình huống, nhưng người ta
có thể phân theo một số chỉ tiêu dưới đây:
Tầm cỡ công việc phải tương ứng: nếu công việc được xác định quá hẹp thì người được lựa
chọn sẽ cảm thấy nhàm chán và không sử dụng hết tiềm năng của họ và ngược lại.
Mỗi công việc phải có tính thử thách và thu hút toàn bộ thời gian của những người được lựa
chọn.
Những công việc phải tạo điều kiện cho người được lựa chọn có khả năng mở rộng công
việc nhằm sử dụng sự sáng tạo của họ.
Mỗi công việc phải gắn với từng kỹ năng quản lý cụ thể.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
LỰA CHỌN CÁN BỘ QUẢN LÝ
Nguồn cán bộ quản lý
Muốn cho quá trình quản lý doanh nghiệp được diễn ra liên tục thì người ta
cũng phải dự trữ và duy trì nguồn cán bộ có thể sử dụng làm cán bộ quản lý
doanh nghiệp phải xây dựng chiến lược cũng như chính sách về đào tạo
cán bộ quản lý.
Có hai nguồn nhân sự có thể đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp:
Nguồn bên trong.
• Nguồn bên trong có ý nghĩa quan trọng hơn, một mặt nó đảm bảo cho quá trình quản lý
được liên tục, nhưng nó cũng thể hiện tiềm năng quản lý bên trong doanh nghiệp.
• Để có thể duy trì tốt nguồn cán bộ quản lý bên trong mỗi doanh nghiệp thì các nhà
quản lý sử dụng sơ đồ dự trữ nhân lực, đó là sơ đồ tổ chức ở từng bộ phận của doanh
nghiệp, nhưng ở mỗi vị trí quản lý người ta sẽ ghi chú những chỉ tiêu về bản thân cán
bộ quản lý đó và chỉ nhìn vào chỉ tiêu này thì người quản lý cấp cao có thể có những
quyết định tốt nhất mỗi khi có sự thay đổi về cơ cấu nhân sự.
Nguồn bên ngoài.
• Tuyển dụng sinh viên từ các trường.
• Tuyển dụng bạn bè, người thân của nhân viên.
• Nhân viên cũ của doanh nghiệp.
• Nhân viên của đối thủ cạnh tranh.
• Người chưa có việc làm hoặc thất nghiệp.
• Những người hành nghề tự do.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
LỰA CHỌN CÁN BỘ QUẢN LÝ
Một số cá tính để chọn
Để bổ sung kỹ năng quản lý, một số điểm cá tính của các nhà quản lý dưới đây cũng
cần thiết đối với cán bộ quản lý:
Ước muốn được làm công việc quản lý.
• Đa số các nhà quản lý đều có mong muốn mãnh liệt với công việc quản lý. Họ muốn có ảnh hưởng
với người khác, được tác động đến người khác và thu được kết quả thông qua những cố gắng tập thể
của cấp dưới.
• Chú ý rằng những người muốn làm công việc quản lý là do ham muốn về địa vị, quyền lợi, bổng
lộc, mà họ mất đi những động lực căn bản là muốn tạo ra một môi trường thuận lợi để mọi người
có thể cộng tác với nhau nhằm thu được kết quả tốt nhất.
Khả năng quan hệ:
• Đa số các nhà quản lý thành đạt đều có khả năng quan hệ với nhân viên, khách hàng,... thông qua
các buổi trao đổi, thư từ, hoặc các bài phát biểu,...
Tính trung thực:
• Người quản lý phải là người có tiếng là trung thực, nó được thể hiện ở những điểm dưới đây:
Luôn trung thành với toàn bộ sự thật.
Mạnh mẽ trong cá tính và quyết đoán.
Cố gắng thông tin đầy đủ cho cấp trên và cấp dướ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_dai_cuong_phan_4_chuc_nang_to_chuc_trong_q.pdf