CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG
Mô hình thúc đẩy của Porter and Lawler
ứng dụng của mô hình Porter – Lawler:
Nhận diện đúng mức độ kỳ vọng về thành tích.
Đảm bảo mức thành tích đề ra có thể đạt tới được.
Phần thưởng phải gắn liền với thành tích và tương xứng với
thành tích hay phù hợp với mong muốn của nhân viên.
Hạn chế của mô hình Porter – Lawler:
Tính phức tạp.
Tại mỗi thời điểm cần đưa ra các quyết định, người ta rất khó xác
định sự tương tác qua lại giữa sự kỳ vọng, các phương tiện và kết
quả.
Nhân viên khó đánh giá được những kết quả có thể đạt tới và
những kết quả không thể đạt được.
Thừa nhận sự khỏc biệt cỏ nhõn
Bố trớ hợp lý con người với cụng việc
Sử dụng cỏc mục tiờu
Bảo đảm cỏc mục tiờu đú là cú thể đạt được
Cỏ nhõn hoỏ cỏc phần thưởng
Gắn phần thưởng với kết quả làm việc
Kiểm tra hệ thống để đạt được sự cụng bằng
26 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý đại cương - Phần 5: Chức năng lãnh đạo trong quản trị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
Chương 5 CHỨC NĂNG LÃNH
ĐẠO
TRONG QUẢN TRỊ
Dẫn đến
ĐẠT ĐƯỢC
MỤC ĐÍCH
ĐỀ RA CỦA
TỔ CHỨC
Xác lập mục
đích, thành lập
chiến lược và
phát triển kế
hoạch cấp nhỏ
hơn để điều
hành hoạt động
Quyết định
những gì phải
làm, làm như
thế nào và ai sẽ
làm việc đó
Định hướng,
động viên tất
cả các bên
tham gia và
giải quyết các
mâu thuẫn
Theo dõi các
hoạt động để
chắc chắn rằng
chúng được
hoàn thành như
trong kế hoạch
Lập kế hoạch Tổ chức Lãnh đạo Kiểm tra
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Một số khái niệm cơ bản về chức năng điều
khiển (lãnh đạo)
Mục đích của chức năng điều khiển
Nội dung
Động viên tinh thần làm việc của nhân viên
Phong cánh lãnh đạo lãnh đạo
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
YẾU TỐ CON NGƯỜI TRONG TỔ CHỨC
Mục tiêu của tổ chức được hoàn thành thông qua nỗ lực của
nhiều người
Các cá nhân có nhiệm vụ khác nhau và bản thân họ cũng khác
nhau
Các cá nhân không thuần chỉ là thành viên của tổ chức mà còn là
thành viên của nhiều hệ thống khác nhau và lợi ích của họ cũng
không đồng nhất
Muốn lãnh đạo mọi người được tốt thì phải hiểu đặc tính
của từng cá nhân để sắp xếp họ vào những vị trí thuận lợi
nhất.
uốn lãnh đạo ọi người được tốt thì phải hiểu đặc tính
của từng cá nhân để sắp xếp họ vào những vị trí thuận lợi
nhất.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ CN LÃNH ĐẠO
CN điều khiển đề cập đến quá trình thúc đẩy và động viên
nhân viên nhằm nâng cao thành tích của họ và đóng góp có
hiệu quả vào các mục tiêu của doanh nghiệp.
Keith Davis: Điều khiển
là chức năng thuyết
phục những người khác
hăng hái phấn đấu cho
những mục tiêu xác
định
George Terry: điều khiển là
hoạt động gây ảnh hưởng
đến con người nhằm phấn
đấu một cách tự nguyện
cho những mục tiêu của
nhóm
Harold Koontz: điều
khiển là sự gây ảnh
hưởng đến con người
nhằm theo đuổi việc
đạt được một mục
đích chung
“Điều khiển là một quá trình gây ảnh hưởng đến các hoạt động của
một cá nhân hay nhóm nhằm đạt được mục đích trong tình huống
nhất định”
Tác động, ảnh hưởng đến người khác để chắc chắn rằng
công việc của người đó sẽ được hoàn thành với hiệu quả cao
BẢN CHẤT
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ CN ĐIỀU KHIỂN
2 vấn đề quan tâm trong khái niệm
Gây ảnh hưởng đến những người khác
Bằng quyền lực
Bằng những tác động ảnh hưởng đến quyền lợi
Bằng sự thuyết phục
Bằng sự động viên
Bằng sự gương mẫu
Bằng thủ đoạn
Mục tiêu của tổ chức
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC
Sự thách thức
Và hấp dẫn
Của CV
Cơ hội để
Tham gia
tự quản lý
Phần thưởng
Mong muốn
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CV
KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ CỦA
CÔNG VIỆC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG
Động cơ hoạt động là mục tiêu chủ quan của hoạt động của con
người nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra
Động cơ phản ánh những mong muốn, những nhu cầu của con
người và là lý do để hành động
Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn không thoả
mãn về một cái gì đó.
Nhu cầu của con người rất đa dạng, và khác nhau tại các thời điểm.
Động cơ chính là nhu cầu mạnh nhất của con người trong một
thời điểm nhất định và nhu cầu này quyết định hành động của
con người.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
QUÁ TRÌNH THỎA MÃN NHU CẦU
Nhu cầu sẽ trở thành động cơ khi có 3 yếu tố sau đây:
Sự mong muốn, chờ đợi.
Tính hiện thực của sự mong muốn.
Hoàn cảnh, môi trường xung quanh.
Nhu cầu của con người
Sự mong muốn
Tính hiện thực
Môi trường xung
quanh
Động cơ Hành động
Nhu cầu Bức xúc Động cơ Hành vi tìm kiếm Giảm bức xúc
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Là những nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực làm việc trong điều
kiện cho phép tạo ra năng suất, hiệu quả cao. Biểu hiện của động lực làm việc
là sự sẵn sàng nỗ lực say mê làm việc nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức
cũng như của bản thân đề ra.
Động lực làm việc chịu tỏc động của 3 nhúm nhõn tố
Đặc điểm cá nhân
- Thái độ, quan điểm
-Nhận thức về năng lực
bản thân và nhu cầu cá
nhân
- Tính cách
Nhân tố Công việc
-Kỹ năng nghề nghiệp
- Chuyên môn hoá
- Mức dộ phức tạp
- Tầm quan trọng
Đặc điểm của tổ chức
-Mục tiêu chiến lược
-Văn hoá của tổ chức
-Lãnh đạo
-Các chính sách
Động lực
làm việc
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
MỘT SỐ LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI
VỀ SỰ ĐỘNG VIÊN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
LÝ THUYẾT NHU CẦU CỦA
MASLOW
Nhu cầu của con người
sự phân cấp
khi các nhu cầu ở bậc thấp chưa được thoả mãn thì các nhu cầu bậc
cao không có tác dụng khuyến khích mọi người.
Có 4 giả thuyết cơ bản là cơ sở cho hệ thống nhu cầu của
Maslow là:
Khi một nhu cầu được thoả mãn thì nó không còn là yếu tố thúc đẩy
nữa mà một nhu cầu khác sẽ nổi lên thay thế vị trí của nó.
Hệ thống nhu cầu rất đa dạng. Luôn có một số nhu cầu khác nhau tác
động tới hành vi của con người tại bất cứ thời điểm nào.
Nhìn chung, những nhu cầu bậc thấp phải được thoả mãn trước khi
những nhu cầu bậc cao trở nên đủ mạnh để thôi thúc hành động.
Có nhiều cách để thoả mãn nhu cầu bậc cao hơn các nhu cầu bậc thấp.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THÁP NHU CẦU MASLOW
NHU CẦU SINH HỌC
NHU CẦU AN TOÀN
NHU CẦU LIÊN KẾT
NHU CẦU
ĐƯỢC
TÔN TRỌNG
NHU CẦU TỰ THÂN VẬN ĐỘNG
Quan điểm của Maslow khi vận dụng vào thực tế người ta nhận thấy:
- Nhu cầu của con người có sự phân cấp nhưng không thể tìm ra được ranh giới rõ ràng mà dường như
mỗi cá nhân đều có cả năm loại nhu cầu trên nhưng cường độ thì lại tuỳ thuộc vào từng cá nhân.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
LÝ THUYẾT BẢN CHẤT CON NGƯỜI
CỦA MC. GREGOR
Thuyết X
1. Công việc không có gì thích
thú đối với phần lớn CN
2. Con người không có khát
vọng, ít muốn có trách
nhiệm và thích được chỉ bảo
3. Hầu hết mọi người ít có khả
năng sáng tạo trong việc
giải quyết vấn đề tổ chức
4. Động cơ thúc đẩy chỉ phát
sinh ở cấp sinh lý và an
toàn
5. Hầu hết mọi người phải
được kiểm soát chặt chẽ và
thường bị buộc phải đạt
những mục tiêu của tổ chức
Thuyết Y
1. Làm việc là hoạt động bẩm
sinh của con người
2. Mọi người đều có khả năng
tự điều khiển và kiểm soát
bản thân, nếu như họ được
uỷ quyền để đạt được mục
tiêu.
3. Nói chung mọi người đề có
óc sáng tạo và trí tưởng
tượng phong phú
4. Nếu khen thưởng đúng lúc
sẽ làm cho CN trở nên gắn
bó bới tổ chức
5. Một người bình thường có
thể học cả cách chấp nhận
và tự nhận trách nhiệm
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT HAI YẾU TỐ HERZBERG
Có hai nhóm yếu tố tác động đến quá trình làm việc của các cá
nhân trong doanh nghiệp.
Một nhóm yếu tố chỉ có tác dụng duy trì sự hoạt động của mọi người
Một nhóm có tác dụng động lực mà vì nó các cá nhân trong doanh nghiệp
sẽ làm việc tốt hơn.
Động lực: Duy trì:
Thách thức trong công việc và
sự trưởng thành.
Thành tích và trách nhiệm
Triển vọng công việc
Sự giám sát và các điều kiện
làm việc.
Lương bổng và cuộc sống riêng
tư.
Các điều kiện làm việc
Chính sách của doanh nghiệp
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG
M« h×nh thóc ®Èy cña Porter and Lawler (theo kỳ vọng)
KHẢ NĂNG THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ
SỰ THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ
(THÀNH TÍCH)
SỰ HIỂU BIẾT VỀ
NHIỆM VỤ
PHẦN THƯỞNG
NỘI TẠI
PHẦN THƯỞNG
BÊN NGOÀI
GIÁ TRỊ CÁC
PHẦN THƯỞNG
NHẬN THỨC VỀ
PHẦN THƯỞNG
NHẬN THỨC Ề TÍNH
CÔNG BẰNG CỦA
PHẦN THƯỞNG
SỰ THOẢ MÃNSỰ NỖ LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CÁC LÝ THUYẾT VỀ ĐỘNG CƠ HOẠT ĐỘNG
Mô hình thúc đẩy của Porter and Lawler
ứng dụng của mô hình Porter – Lawler:
Nhận diện đúng mức độ kỳ vọng về thành tích.
Đảm bảo mức thành tích đề ra có thể đạt tới được.
Phần thưởng phải gắn liền với thành tích và tương xứng với
thành tích hay phù hợp với mong muốn của nhân viên.
Hạn chế của mô hình Porter – Lawler:
Tính phức tạp.
Tại mỗi thời điểm cần đưa ra các quyết định, người ta rất khó xác
định sự tương tác qua lại giữa sự kỳ vọng, các phương tiện và kết
quả.
Nhân viên khó đánh giá được những kết quả có thể đạt tới và
những kết quả không thể đạt được.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
NGUYÊN TẮC TRONG
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
Thừa nhận sự khỏc biệt cỏ nhõn
Bố trớ hợp lý con người với cụng việc
Sử dụng cỏc mục tiờu
Bảo đảm cỏc mục tiờu đú là cú thể đạt được
Cỏ nhõn hoỏ cỏc phần thưởng
Gắn phần thưởng với kết quả làm việc
Kiểm tra hệ thống để đạt được sự cụng bằng
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
KHÁI NIỆM VỀ LÃNH ĐẠO
Lãnh đạo là quá trình gây ảnh hưởng và tác động,
thúc đẩy và chỉ đạo người khác đạt được những
mục tiêu đề ra
Lãnh đạo là làm cho người khác làm việc và hiểu
biết công việc để giao cho người khác làm.
Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ảnh hưởng rất lớn
tới việc thực hiện công việc và động lực làm việc của
nhân viên dưới quyền.
Làm sao để họ sẵn sàng thực hiện công việc theo yêu cầu
của nhà quản trị?
Phong cách lãnh đạo của nhà quản trị ảnh hưởng rất lớn
tới việc thực hiện công việc và động lực là việc của
nhân viên dưới quyền.
Là sao để họ sẵn sàng thực hiện công việc theo yêu cầu
của nhà quản trị?
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CƠ SỞ CỦA QUYỀN HẠN
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
CHỨC NĂNG CƠ BẢN
CỦA NHÀ QUẢN TRỊ
Hướng dẫn: Giao công việc và rồi khuyến
khích để nhân viên hoàn thành công việc
Lắng nghe: Hiểu những khó khăn của cấp
dưới và nhận thức vấn đề đó.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
NGƯỜI LÃNH ĐẠO
NGƯỜI THỪA HÀNH
HƯỚNG DẪN LẮNG NGHE
Phong cách lãnh đạo và cách thức mà người lãnh đạo cư xử đối với
những người dưới quyền và phạm vi các vấn đề mà họ được cho
phép ra quyết định
Chức năng cơ bản của nhà quản trị đối với nhân viên
Hướng dẫn: Giao công việc và rồi khuyến khích để nhân viên hoà
thành công việc
Lắng nghe: Hiểu những khó khăn của cấp dưới và nhận thức vấn
đề đó.
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT LÃNH ĐẠO BẨM SINH
Lý thuyết dựa trên giả thiết cho rằng có những đặc điểm
cá nhân, xã hội và thể chất nào đó vốn có sẵn trong các
nhà lãnh đạo Cơ sở nhận biết nhà lãnh đạo
Động lực và tham vọng
Nguyện vọng được lãnh đạo
Trung thực và nhất quán
Tự tin
Thông minh
Kiến thức liên quan đến công việc
Sức khoẻ
Học thuyết này nghi ngờ khả năng đào tạo cá nhân thành
lãnh đạo vì các nhân tố là bẩm sinh
Họ không thấy được tác động của yếu tố ngoại cảnh đến
hiệu quả lãnh đạo
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT LÃNH ĐẠO THEO HÀNH VI
Tâp trung vào phân tích những khác biệt
trong hoạt động của các nhà lãnh đạo thành
công và không thành công
4 mô hình lãnh đạo
Thuyết X và Y
Mô hình Đại học Ohio
Mô hình Đạo học Michigân
Mô hình sơ đồ lưới quản trị
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT LÃNH ĐẠO THEO HÀNH VI
Thuyết X và Y
Mô hình Đại học Ohio
Mục tiêu nghiên cứu là xác định những đặc điểm cơ bản trong hành vi ứng xử của nhà
lãnh đạo. Nghiên cứu 2 vấn đề
Khả năng tạo kết cấu (tổ chức) là mức độ lãnh đạo có thể xác định được vai trò của mình và của
cấp duới cũng như sự phối hợp các hoạt động nhằm đạt được mục tiêu.
Sự quan tâm: mức độ người lãnh đạo có thể có các mối quan hệ nghề nghiệp trên cơ sở tin
tuởng, tôn trọng ý kiến cấp dưới và quan tâm tới nguyện vọng của cấp dưới
Phong cách lãnh đạo kết hợp 2 yếu tố này thường mang lại kết quả tốt trong việc thực
hiện công việc
Mô hinh ĐH Michigân
Mục tiêu: xác định phong cách ứng xử của nhà lãnh đạo
Phong cách lãnh đạo tập trung công việc: nhấn mạnh tới các nhiệm vụ phải thực hiện cũng như
khía cạnh kỹ thuật của công việc hoàn thành tốt công việc và thành viên trong nhóm là
phương tiện để đạt được mục đích
Phong cách lãnh đạo tập trung vào con người: nhấn mạnh đến quan hệ cá nhân; Găn lợi ích cá
nhân với nhu cầu của cấp dưới; Chấp nhận sự khác biệt cá nhân giữa các thành viên
Đánh giá cao các nhà lãnh đạo lấy con người làm trọng tâm vì nó đưa ra sự thoả mãn
lớn cho người lao động, tạo năng suất lao động cao hơn
Mô hình lưới quản trị
Quan tâm đến sản xuất
Quan tâm đến con người
Phong cách lãnh đạo linh hoạt với hoàn cãnh tuy nhiên phong cách lãnh đạo 9:9 là
phong cách hiệu quả
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT LÃNH ĐẠO HÀNH VI
Q
u
a
n
t
â
m
đ
Q
u
a
n
t
â
m
đ
ếế
n
c
o
n
n
g
ư
n
c
o
n
n
g
ư
ờờ
ii
Sự quan tâm đến sản xuất
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1 2 3 4 5 6 7 8
9
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ – ĐHBK HN I TKHOA K NH Ế VÀ QUẢ L N Ý – ĐHBK HN
QUẢN TRỊ HỌC
THUYẾT LÃNH ĐẠO THEO TÌNH HUỐNG
Sự thành công của nhà lãnh đạo phụ thuộc vào sự phù hợp giữa hành vi của
nhà lãnh đạo với các nhân viên thuộc quyền và tình huống cụ thể
Nghiên cứu tập hợp những hành vi của các nhà lãnh đạo trong những tình
huống cụ thể
Tình huống là trạng thái để xác định phong cách lãnh đạo hiệu quả tốt nhất.
Mục đích: tìm kiếm tập hợp những hành vi của các nhà lãnh đạo phù hợp mỗi tình
huống cụ thể
4 mô hình lãnh đạo
Thuyết ngẫu nhiên của Fiedler: Sự lãnh đạo thành công tùy thuộc vào sự phù
hợp giữa yêu cầu của tình huống và phong cách lãnh đạo
Mô hình lãnh đạo của Hersey và Blanchard: Lãnh đạo phải điều chỉnh phong
cách lãnh đạo phù hợp với mức độ trưởng thành của cấp dưới
Mô hình đường dẫn đến mục tiêu của House: Nhà lãnh đạo phải nhận ra con
đường hay phương tiện để nhân viên có thể đạt được thành tích cao, cũng như
sự thỏa mãn trong công việc
Mô hình ra quyết định của Vroom: 5 phong cách lãnh đạo tùy thuộc theo tình
huống
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_dai_cuong_phan_5_chuc_nang_lanh_dao_trong.pdf