Bài giảng Quản lý mạng Windows Server 2003 - Quản lý đĩa

Thiết lập hạn ngạch đĩa
(Disk Quota)

Disk Quota dùng để chỉ định lượng không gian đĩa tối đa mà một người dùng

Chỉ có thể sử dụng trên một partition NTFS.

Lượng không gian chiếm dụng được tính theo các tập tin và thư mục do người dùng sở hữu.

Lượng không gian đĩa còn trống được tính toán dựa vào hạn ngạch đĩa của người dùng.

 

ppt23 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3046 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý mạng Windows Server 2003 - Quản lý đĩa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 6 Quản lý đĩa Cấu hình hệ thống tập tin Cấu hình đĩa lưu trữ. Sử dụng chương trình Disk Manager. Quản lý việc nén dữ liệu. Thiết lập hạn ngạch đĩa. Mã hóa dữ liệu bằng EFS. Nội dung bài học Cấu hình hệ thống tập tin Cấu hình hệ thống tập tin (t.t) Chuyển đổi hệ thống tập tin từ FAT16, FAT32 thành NTFS. Cú pháp: CONVERT [ổ đĩa:] /fs:ntfs Ví dụ: convert d: /fs:ntfs Cấu hình đĩa lưu trữ Windows Server 2003 hỗ trợ hai loại đĩa lưu trữ: basic và dynamic. Basic Disk: Chứa tối đa 4 partition, có thể chứa 3 partition primary và một partition extended. Trong partition extended, bạn có thể tạo ra nhiều partition logical. Cấu hình đĩa lưu trữ Dynamic Disk: Có thể chia thành các volume dynamic. Volume dynamic không chứa partition hoặc ổ đĩa logic. Windows Server 2003/ Windows 2000 hỗ trợ 5 loại volume dynamic: simple, spanned, striped, mirrored và RAID-5. Cho phép ghép nhiều ổ đĩa vật lý để tạo thành các ổ đĩa logic (Volume). Cho phép ghép nhiều vùng trống không liên tục trên nhiều đĩa cứng vật lý để tạo ổ đĩa logic. Có thể tạo ra các ổ đĩa logic có khả năng dung lỗi cao và tăng tốc độ truy xuất… Dynamic Disk Volume simple: Chứa không gian lấy từ một đĩa dynamic duy nhất. Không gian đĩa này có thể liên tục hoặc không liên tục. Dynamic Disk Volume spanned: Được tạo từ ít nhất 2 đĩa Dynamic (tối đa là 32) Sử dụng Volume spanned khi muốn tăng kích thước volume. Dữ liệu được lưu tuần tự. Không tăng hiệu năng, không dung lỗi. Dynamic Disk Volume striped: Được tạo từ ít nhất 2 đĩa Dynamic (tối đa là 32) Dữ liệu được ghi tuần tự lên từng dãy nên tăng hiệu năng hoạt động. Sử dụng volume striped để kết hợp dung lượng của nhiều ổ đĩa vật lý thành một đĩa logic đồng thời tăng tốc độ truy xuất Dynamic Disk Volume mirrored: Dùng 2 Dynamic Disk: 1 chính và 1 phụ. Dữ liệu khi ghi lên đĩa chính đồng thời cũng sẽ được ghi lên đĩa phụ. Volume mirrored khả năng dung lỗi. Dữ liệu được ghi tuần tự trên đĩa chính, đĩa phụ làm giảm hiệu suất hoạt động. Dynamic Disk Volume RAID-5: Sử dụng ít nhất 3 đĩa Dynamic (tối đa là 32) Sử dụng trên 1 dãy (strip) ghi thông tin kiểm lỗi Parity dùng để phục hồi dữ liệu bị hỏng. Volume RAID-5 tăng khả năng dung lỗi và tăng hiệu suất hoạt động. Sử dụng chương trình Disk Manager Công cụ quản lý đĩa Disk Manager Sử dụng chương trình Disk Manager Xem thuộc tính của đĩa: Số thứ tự của ổ đĩa vật lý Loại đĩa (basic, dynamic, CD-ROM, DVD …) Trạng thái của đĩa (online hoặc offline) Dung lượng đĩa Lượng không gian chưa cấp phát Loại thiết bị phần cứng Nhà sản xuất thiết bị Tên của adapter Danh sách các volume đã tạo trên đĩa Sử dụng chương trình Disk Manager Xem thuộc tính của volume hoặc đĩa cục bộ Tab General Tab Tools Tab Hardware Tab Sharing Tab Security Tab Quota Shadow Copies Sử dụng chương trình Disk Manager Bổ sung thêm một ổ đĩa mới Máy tính không hỗ trợ tính năng “hot swap”. Máy tính hỗ trợ tính năng “hot swap”. Tạo partition/volume mới Thay đổi ký tự ổ đĩa hoặc đường dẫn. Xoá partition/volume Sử dụng chương trình Disk Manager Cấu hình Dynamic Disk Chuyển chế độ lưu trữ chuyển đổi các đĩa cứng vật lý trong hệ thống thành Dynamic Disk. Sử dụng chương trình Disk Manager Tạo Volume Spanned. Tạo Volume Striped. Tạo Volume Mirror. Tạo Volume Raid-5. Quản lý dữ liệu Windows Server 2003 hỗ trợ tính năng nén các tập tin và thư mục một cách tự động và trong suốt. Chỉ có thể sử dụng trên các partition NTFS Các thao tác thực hiện nén dữ liệu Thiết lập hạn ngạch đĩa (Disk Quota) Disk Quota dùng để chỉ định lượng không gian đĩa tối đa mà một người dùng Chỉ có thể sử dụng trên một partition NTFS. Lượng không gian chiếm dụng được tính theo các tập tin và thư mục do người dùng sở hữu. Lượng không gian đĩa còn trống được tính toán dựa vào hạn ngạch đĩa của người dùng. Thiết lập hạn ngạch đĩa (Disk Quota) Cấu hình hạn ngạch đĩa: Enable quota management Deny disk space to users exceeding quota limit Select the default quota limit for new users on this volume Select the quota logging options for this volume Đèn trạng thái: Đèn màu đỏ. Đèn màu vàng. Đèn màu xanh. Thiết lập hạn ngạch đĩa (Disk Quota) Thiết lập hạn ngạch mặc định: Thiết lập hạn ngạch mặc định áp dụng cho các người dùng mới trên volume. Chỉ những người dùng chưa bao giờ tạo tập tin trên volume đó mới chịu ảnh hưởng Thiết lập hạn ngạch đĩa (Disk Quota) Chỉ định hạn ngạch cho từng cá nhân Mã hóa dữ liệu EFS : Encrypting File System Dùng để mã hoá các tập tin lưu trên các partition NTFS Mã hóa dữ liệu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai6_2646.ppt
Tài liệu liên quan