5.2. Thông qua nhiệm vụ quy hoạch:
a/ Xin ý kiến của đại diện cộng đồng:
- Cơ quan tư vấn đề xuất xin ý kiến về nội dung nhiệm vụ quy hoạch chi tiết.
- Thành phần lấy ý kiến về nhiệm vụ qui hoạch chi tiết gồm đại diện tổ dân
phố, cụm dân cư.
b/ Trình tự thực hiện:
+ Cơ quan, tổ chức tư vấn thông báo nội dung, thời gian, địa điểm và thành
phần họp cho UBND phường.
- Tổ chức họp, thảo luận với các đại diện tổ dân phố, cụm dân cư có cán bộ
UBND phường sở tại tham gia.
- Hội nghị thống nhất về nội dung chủ yếu của nhiệm vụ QHCT thông qua
bằng biên bản.
- Cơ quan, tổ chức tư vấn QHCT nghiên cứu chỉnh sửa nhiệm vụ QHCT,
trình UBND quận, huyện phê duyệt.
c/ Nội dung, qui cách lấy ý kiến xem các Phụ lục 1.1;1.4, 1.5, 1.6,1.7 về lấy ý
kiến về qui hoạch chi tiết đô thị.
42 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3907 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý tham vấn cộng đồng trong công tác qui hoạch chi tiết đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng; vườn nghỉ, cây xanh; đường giao thông; các trạm, tuyến
cấp nước, thoát nước, cấp điện...
6.2. Triển khai thiết kế theo phương án chọn:
TS.KTS. Lê Trọng Bình 19
a/ Xác định tính chất, nhu cầu sử dụng đất đai xây dựng nhà ở, công trình
công cộng, cây xanh, công viên, hệ thống giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật
khác;
b/ Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu: qui mô số người ở, mật độ xây
dựng, hệ số sử dụng đất, chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, yêu cầu về hạ tầng
kỹ thuật đối với từng lô đất, nhóm công trình;
c/ Lập bản đồ quy hoạch mặt bằng tổng thể phân khu chức năng và sử dụng
đất đai, trong đó phân chia đất xây dựng thành các khu đất hoặc lô đất phù hợp nhu
cầu sử dụng;.
d/ Nghiên cứu các giải pháp điều chỉnh bổ xung diện tích các lô đất ở của các
nhóm hoặc hộ dân, các công trình phúc lợi công cộng, các sân nghỉ, thể thao, cây
xanh trong điều kiện có thể; cải tạo nâng cấp và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, gồm giao thông, chuẩn bị kỹ thuật đất đai, cấp nước, cấp điện, thông tin, vệ
sinh môi trường (thoát nước bẩn, thu gom, xử lý rác thải); các biện pháp giải phóng
mặt bằng, tái định cư ngoài hoặc trong khu vực
e/ Nghiên cứu kế hoạch đầu tư xây dựng và nâng cấp.
6.3. Tỉ lệ bản đồ QHCT:
Các bản đồ lập QHCT có tỉ lệ thích ứng với diện tích khu vực lập qui hoạch:
a/ Quy hoạch chi tiết nâng cấp khu có quy mô > 20ha áp dụng bản đồ tỷ lệ bản
đồ 1/500 -1/1. 000;
b/ Quy hoạch chi tiết cải tạo nâng cấp khu đô thị có quy mô đất 4 - 20 ha áp
dụng bản đồ tỷ lệ 1/200 -1/500.
Nội dung các bản đồ cần xác định chỉ tiêu sử dụng các lô đất, kèm theo qui
định về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội cấp II,III đối với khu vực thiết kế.
6.4. Thành phần hồ sơ chủ yếu của đồ án quy hoạch chi tiết:
6.41. Phần bản vẽ:
a/ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (trích lập từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất
đai của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc hồ sơ khoanh vùng các khu ở
trong đô thị).
b/ Bản đồ đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng và hiện trạng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.
c/ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai hoặc bản đồ quy hoạch chia lô.
d/ Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (có kèm theo các bản vẽ thiết
kế chi tiết).
e/ Bản đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật.
f/ Hồ sơ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng
6.42. Phần văn bản:
a/ Tờ trình, thuyết minh, phụ lục các văn bản có liên quan.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 20
b/ Dự thảo quy chế quản lý xây dựng theo qui hoạch.
c/ Trong thuyết minh cần nêu rõ: nội dung các dự án thành phần đầu tư xây
dựng được ưu tiên thực hiện trong giai đoạn đầu (như giao thông, cấp nước, cấp
điện, thoát nước...).
6.5. Nội dung, qui cách hồ sơ và các văn bản liên quan đến QHCT: Xem
các Phụ lục 2.1;2.2.
7. Tham vấn ý kiến cộng đồng về QHCT
7.1. Mục tiêu:
- Thống nhất những vấn đề bức xúc cần cải tạo nâng cấp;
- Xác định phương án qui hoạch chi tiết, kế hoạch đầu tư nâng cấp theo thứ tự
ưu tiên;
- Khả năng huy động nguồn lực để cải tạo, nâng cấp.
7.2. Thành phần tham gia:
- Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT chủ trì, phối hợp với UBND phường sở
tại tổ chức lấy ý kiến;
- UBND phường sở tại tạo điều kiện để tổ chức hội nghị cộng đồng/đại diện
cộng đồng lấy ý kiến về QHCT.
- Tham gia hội nghị góp ý kiến: cộng đồng hoặc đại diện dân cư khu vực thiết
kế QHCT; đại diện UBND phường và quận huyện sở tại.
7.3. Nội dung hội nghị tham vấn ý kiến:
a/ Các vấn đề hiện trạng còn nổi cộm, bức xúc làm cơ sở xác định các giải
pháp QHCT;
- Khắc họa diện mạo của đô thị, của khu vực lập QHCT trong tương lai để
người dân hình dung được nơi họ sẽ sống;
- Các chỉ tiêu nhà và đất dự kiến quy hoạch;
+ Phương án qui hoạch chi tiết khu vực:
- Phân khu chức năng, sử dụng đất xây dựng nhà ở, các công trình công
cộng cấp II,III, công trình nghỉ ngơi giải trí, hạ tầng kỹ thuật như: đường giao
thông, cấp thoát nước, cấp điện, vệ sinh môi trường, cây xanh công viên, cảnh
quan môi trường...
- Giải pháp chuyển đổi chức năng sử dụng đất, đền bù, GPMB các khu đất.
- Kế hoạch đầu tư nâng cấp các hạng mục công trình theo thứ tự ưu tiên.
- Quyền lợi, trách nhiệm của người dân khi triển khai đồ án QHCT.
7.4. Phương thức tiến hành:
Sau khi rà soát các phương án quy hoạch, đối chiếu với nhiệm vụ quy hoạch
và biên bản góp ý của cộng đồng, nhóm tác giả hoàn chính sơ bộ hồ sơ và đề nghị
chủ đầu tư, đại diện cộng đồng tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 21
Địa điểm và thời gian cần được chuẩn bị phù hợp để đông đảo thành viên
trong cộng đồng tham gia góp ý có hiệu quả.
a/ Hồ sơ, tài liệu xin ý kiến:
- Trên cơ sở những nội dung tiêu chí hoặc vấn đề đã soạn thảo, sử dụng các
mẫu phiếu điều tra, hoặc mẫu góp ý kiến để thực hiện.
- Nội dung các phiếu thăm dò phụ thuộc vào mục tiêu lấy ý kiến do tư vấn
lập QHCT đề xuất, cần ngắn gọn, dễ hiểu; ghi rõ phương thức trả lời ( dùng ký
hiệu X , đồng ý và ký hiệu 0, không đồng ý). Xem mẫu tại phụ lục A
- Hồ sơ phải có nội dung rõ ràng, dễ hiểu;
- Hồ sơ xin ý kiến gồm:
+ Thuyết minh;
+ Bản vẽ phối cảnh hoặc mô hình;
+ Phiếu điều tra tham vấn ý kiến các thành viên cộng đồng.
b/ Tổ chức hội nghị:
- Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT và UBND phường sở tại chủ trì hội
nghị.
- Cơ quan, tổ chức tư vấn trình bày, giải thích nội dung chủ yếu về QHCT
khu vực;
- Cộng đồng, đại diện cộng đồng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thảo luận các vấn đề về nội dung QHCT khu vực nâng cấp; cơ quan, tổ chức
tư vấn giải trình, phân tích.
- Chủ trì hội nghị tổng hợp ý kiến đóng góp của cộng đồng thông qua biên
bản hội nghị có chữ ký của các bên tham gia.
- - Mỗi vấn đề thảo luận cần xin ý kiến phải bảo đảm trên 50% số đại biểu hội
nghị chấp thuận.
- ý kiến cộng đồng được tổng hợp phải trung thực, khách quan, bảo đảm hài
hoà giữa quyền lợi các hộ, gia định, cá nhân với toàn thể cộng đồng và đô thị.
Sau khi tiếp thu ý kiến của cộng đồng nhóm tư vấn lập QHCT căn cứ vào
biên bản góp ý của cộng đồng để nghiên cứu chỉnh sửa đồ án QHCT và trình lên
UBND thị xã, quận, huyện, thị xã quyết định.
7.5. Nội dung, qui cách các văn bản lấy ý kiến về QHCT:
Xem các Phụ lục 1.4;1.5;1.6, 1.7 về lấy ý kiến về qui hoạch chi tiết khu đô
thị.
8. Thẩm định, trình duyệt đồ án QHCT
8.1. UBND quận, huyện, thị xã phê duyệt các đồ án quy hoạch chi tiết nâng
cấp khu đô thị trên địa bàn mình quản lý.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 22
8.2. Phòng QL đô thị thuộc quận, huyện, thị xã thẩm định các đồ án quy
hoạch chi tiết nâng cấp khu đô thị trước khi trình UBND quận, huyện, thị xã sở tại
phê duyệt.
8.3. Hồ sơ xin phê duyệt:
a/ Tờ trình xin phê duyệt qui hoạch;
b/ Một bộ hồ sơ in gồm các bản vẽ, 3 thuyết minh tổng hợp kèm theo dự thảo
qui chế quản lý xây dựng theo qui hoạch.
c/ Mười ( 10) thuyết minh tóm tắt kèm theo ba (03) bản vẽ thu nhỏ hoặc ảnh,
gồm bản đồ hiện trạng và quĩ đất xây dựng, bản đồ tổng mặt bằng qui hoạch, các
sơ đồ, phối cảnh hoặc mô hình, dự thảo qui chế quản lý xây dựng theo qui hoạch.
d/ Các văn bản có liên quan gồm:
- ý kiến thẩm định bằng văn bản của phòng quản lý đô thị thuộc quận, huyện,
thị xã.
- ý kiến của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân cấp phường và biên bản
cuộc họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư sở tại;
8.4. Trình tự thủ tục thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết nâng cấp:
a/ Trình thẩm định, phê duyệt:
- Các đồ án quy hoạch chi tiết thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND thị xã,
quận, huyện do UBND phường trình sau khi Phòng quản lý đô thị thẩm định.
- Tiếp nhận hồ sơ xin phê duyệt QHCT nâng cấp: Phòng quản lý đô thị tiếp
nhận hồ sơ QHCT để thẩm định trình Uỷ ban nhân dân Quận, Huyện phê duyệt.
b/ Tổ chức xin ý kiến để phê duyệt QHCT:
- Cơ quan thẩm định qui hoạch xây dựng gửi thuyết minh tóm tắt đến các tổ
chức và cá nhân có liên quan kèm theo phiếu xin tham vấn ý kiến, hồ sơ đồ án qui
hoạch đến các chuyên gia phản biện để có ý kiến.
- Căn cứ vào ý kiến góp ý Phòng quản lý đô thị chỉ đạo cơ quan, tổ chức tư
vấn hoàn chỉnh hồ sơ QHCT để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c/ Phê duyệt:
- Chủ tịch UBND thị xã, quận, huyện quyết định phê duyệt quy hoạch xây
dựng đó sau 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định của Phòng phòng
quản lý đô thị.
- Văn bản phê duyệt QHCT kèm theo hồ sơ QHCT.
9. Lưu trữ hồ sơ quy hoạch chi tiết.
Hồ sơ quy hoạch chi tiết ngân cấp khu cải tạo nâng cấp đô thị lưu trữ tại:
a/ Phòng quản lý đô thị quận, huyện, thị xã;
b/ Ban Điều hành dự án nâng cấp khu cải tạo nâng cấp thành phố, thị xã;
c/ Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT;
d/ Uỷ ban nhân dân phường sở tại.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 23
B. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUI HOẠCH CHI TIẾT
1. Nội dung triển khai thực hiện qui hoạch chi tiêt
Nội dung triển khai QHCT nâng cấp được duyệt bao gồm:
1.1. Ban hành quy chế quản lý xây dựng theo qui hoạch.
1.2. Tổ chức công bố QHCT được duyệt.
1.3. Lập hồ sơ chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới ngoài thực điạ.
1.4. Lập kế hoạch hành động và vận động đầu tư .
1.5. Thực hiện đầu tư xây dựng các tiểu dự án nâng cấp.
1.6. Giao đất, thực hiện tái định cư.
1.7. Cấp phép xây dựng công trình.
1.8. Kiểm tra xây dựng theo qui hoạch.
2. Ban hành quy chế quản lý xây dựng theo qui hoạch.
2.1. Yêu cầu:
- Trên cơ sở QHCT được duyệt, Quy chế quản lý xây dựng theo qui hoạch cần
được soạn thảo và ban hành sau khi lấy ý kiến của nhân dân sở tại.
- Nội dung của quy chế phải được 50% số dân sở tại thống nhất.
- Qui chế quản lý xây dựng theo qui hoạch sau khi được UBND phường sở tại
phê duyệt là cơ sở để quản lý nâng cấp và khai thác sử dụng các công trình trong
khu vực QHCT.
2.2. Cơ quan tổ chức thực hiện:
- Ban Điều hành dự án nâng cấp quận, huyện, thị xã;
- Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT;
- Đại diện các tổ dân phố, cụm dân cư.
2.3. Nội dung Qui chế quản lý xây dựng theo qui hoạch:
a/ Phạm vi, đối tượng quản lý
b/ Phân khu chức năng, cơ cấu tổ chức không gian.
c/ Quy định các chỉ tiêu sử dụng đất theo từng đối tượng xây dựng, tuỳ theo
tỷ lệ bản đồ như: ranh giới, kích thước lô đất, công trình; diện tích; mật độ xây
dựng; tầng cao trung bình; hệ số sử dụng đất...
d/ Quy định các chỉ tiêu sử dụng hạ tầng kỹ thuật, các tuyến kỹ thuật như
giao thông, cấp nước, cấp điện, thoát nước, các đầu mối kỹ thuật, các đấu nối với
với mạng lưới đô thị.
e/ Qui định vùng cấm xây dựng, hành lang bảo vệ các công trình di tích lịch
sử, các đường dây đường ống kỹ thuật, các công trình gây ô nhiễm...
f/ Quy định về tổ chức không gian kiến trúc, hình dáng, khối tích, chiều cao,
mầu sắc các loại công trình.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 24
g/ Quy định về bảo vệ quyền lợi, nguyện vọng của cộng đồng người nghèo
đô thị đã được cấp thẩm quyền phê duyệt như: Không gian nghỉ nghơi, giải trí
công cộng, dịch vụ đời sống, đường vào nhà, các công trình cấp nước, cấp điện
không gian thu gom rác...
h/ Thẩm quyền, trách nhiệm quản lý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và
cộng đồng trong việc quản lý xây dựng theo qui hoạch tại khu vực.
i/ Chế tài đối với vi phạm các qui định về quản lý qui hoạch chi tiết.
2.4. Phương thức tiến hành:
a/ Ban Điều hành dự án nâng cấp quận, huyện, thị xã, cơ quan, tổ chức tư
vấn lập QHCT tổ chức họp với đại diện các tổ dân phố, cụm dân cư thảo luận,
thống nhất nội dung của Dự thảo Quy chế;
b/ Tổ chức các cuộc họp với dân cư sở tại để thảo luận dự thảo Quy chế:
- Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT và UBND phường sở tại chủ trì hội
nghị.
- Cơ quan, tổ chức tư vấn trình bày nội dung chủ yếu của dự thảo Quy chế;
- Cộng đồng, đại diện cộng đồng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan thảo luận các vấn đề về nội dung Quy chế; tổ chức tư vấn giải trình.
- Chủ trì hội nghị tổng hợp ý kiến đóng góp của cộng đồng thông qua biên
bản hội nghị có chữ ký của các bên tham gia. ý kiến cộng đồng được tổng hợp phải
trung thực, khách quan.
Sau khi tiếp thu ý kiến của cộng đồng nhóm tư vấn lập QHCT căn cứ vào
biên bản góp ý của cộng đồng để nghiên cứu chỉnh sửa dự thảo Quy chế và trình
lên UBND phướng sở tại quyết định.
3. Tổ chức công bố QHCT được duyệt
Do UBND cấp xã thực hiện
3.1. Mục đích và kết quả đạt được:
- Thông báo người dân biết được nội dung và kế hoạch nâng cấp, cải tạo các
công trình cơ sở hạ tầng thiết yếu và nhà ở tại khu vực QHCT.
- Làm cho cho người dân biết các qui định quản lý được cấp có thẩm quyền
ban hành để thực hiện xây dựng cải tạo theo qui hoạch và có trách nhiệm trong
việc vận hành, quản lý, duy tu bảo dưỡng các công trình công cộng đã được nâng
cấp hoặc xây dựng.
3.2. Nội dung:
- Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch giữa cơ quan thiết kế với UBND phường
sở tại và chủ đầu tư ( nếu có); đồng thời tiến hành chuyển giao kỹ thuật, như hồ sơ
mốc giới, quản lý các lộ giới, các vùng cấm xây dựng.
- Thông báo nội dung QHCT, các công trình dự kiến nâng cấp và kế hoạch
thực hiện, khả năng huy động vốn.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 25
- Thông báo những qui định quản lý xây dưng theo QHCT và trách nhiệm,
quyền lợi và nghĩa vụ của người dân đối với việc xây dựng, vận hành, quản lý, duy
tu bảo dưỡng các công trình công cộng đã được nâng cấp hoặc xây dựng.
3.3. Cách thức thực hiện:
- Thể hiện bản đồ treo tại các khu vực cần thiết.
- Sử dụng phương tiện thông tin đại chúng như báo, truyền hình, truyền thanh,
ca nhạc, tranh áp phích để giới thiệu nội dung đồ án.
- Tiến hành tổ chức lễ công bố đồ án quy hoạch tại địa điểm thuận lợi.
- Công tác hướng dẫn sau buổi lễ: cần có bộ phận tiếp dân để đón nhận và giải
thích các ý kiến của dân, đồng thời hướng dẫn dân tìm hiểu nội dung đồ án.
4. Lập hồ sơ chỉ giới đường đỏ và cắm mốc giới ngoài thực điạ
4.1. Cơ quan, tổ chức thực hiện:
Cơ quan tổ chức tư vấn QHĐT phối hợp với UBND phường, có đại diện tổ
cụm dân cư sở tại thực hiện.
4.2. Nội dung:
- Xác định các mốc giới xây dựng ngoài hiện trường: dựa trên bản đồ cắm
mốc xây dựng trong đồ án QHCT để xác định các mốc giới quản lý xây dựng ngoài
hiện trường;
- Khoang định các khu vực, hành lang cấm xây dựng;
- Xác định chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng các tuyến đường, các trạm,
tuyến hạ tầng kỹ thuật các khu vực cộng đồng, các công trình đặc biệt khác.
- Tổ trưởng tổ dân phố, cụm dân cư có trách nhiệmắnhcs nhở nhân dân bảo vệ
các mốc chỉ giới Qui hoạch. Trong trường hợp có xe dịch, thay đổi phải báo cáo
UBND phường sở tại biết để xử lý.
5. Lập kế hoạch hành động và vận động đầu tư
5.1. Cơ quan tổ chức thực hiện:
- Ban Điều hành dự án nâng cấp quận, huyện, thị xã;
- Đại diện các tổ dân phố, cụm dân cư, UBND phường sở tại.
- Cơ quan, tổ chức tư vấn lập QHCT;
5.2. Nội dung:
Nội dung chương trình hành động bao gồm:
- Chuyển giao kỹ thuật đồ án thiết kế quy hoạch chi tiết.
- Tổ chức hướng dẫn, giải thích nội dung đồ án.
- Xác định các công trình cần nâng cấp theo trình tự ưu tiên.
- Kế hoạch cụ thể về thời gian triển khai thực hiện các dự án nâng cấp, từ lập
dự án, huy động nguồn lực xét duyệt và triển khai đầu tư xây dựng.
- Xác định kế hoạch giải phóng mặt bằng, tái định cư.
TS.KTS. Lê Trọng Bình 26
- Các biện pháp thực hiện các dự án.
- Khái toán nhu cầu vốn đầu tư xây dựng nâng cấp theo qui mô QHCT.
- Xác định, dự báo các nguồn tài chính phục vụ nâng cấp và tổ chức vận động
đầu từ mọi nguồn: ngân sách trung ương, địa phương, nguồn hỗ trợ từ các chương
trình Quốc gia, ODA, đóng góp của các tổ chức, cá nhân và của cộng đồng dân cư
đô thị sở tại,..
- Xây dựng cơ chế tham gia của cộng đồng người nghèo đô thị trong đầu tư
nâng cấp và quản lý xây dựng theo qui hoạch.
6. Thực hiện đầu tư xây dựng các dự án nâng cấp
Đầu tư xây dựng các dự án nâng cấp bao gồm các bước sau:
a/ Chuẩn bị đầu tư xây dựng;
b/ Thực hiện đầu tư xây dựng;
c/ Kết thúc xây dựng, bàn giao và đưa vào sử dụng.
7. Giao đất, thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
7.1. Sau khi hoàn tất các nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, căn cứ vào dự án đầu tư
hoặc thiết kế được duyệt (trong trường hợp các công trình nhà ở thì chủ đầu tư cần
có đơn xin giao đất) chủ dự án tiến hành làm thủ tục xin giao đất đất; bồi thường
hỗ trợ và tái định cư để giải phòng mặt bằng thực hiện dự án; tổ chức và thực hiện
đầu tư.
7.2. Lập hồ sơ xin giao đất:
Hồ sơ xin giao đất gồm:
- Đơn xin giao đất.
- Dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế xây dựng (đối với dự án không sử dụng
vốn ngân sách nhà nước).
- Phương án bồi thường tài sản gắn với đất.
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất tỷ lệ 1/1000- 1/2000 (đối với lô đất tỷ lệ
1/500) xin giao đất; trường hợp chưa có bản đồ địa chính thì phải có bản vẽ trích
đo địa chính khu đất xin giao đất;
7.3. Ra quyết định thu hồi, giao đất.
7.4.Thực hiện bồi thường hỗ trợ và tái định cư.
7.5. Giao nhận đất tại hiện trường cắm mốc giới, lập bản đồ địa chính (cấp
giấy phép sử dụng đất).
7.6. Đối với đất sử dụng xây dựng công trình hạ tầng cấp 1, cấp 2 và nhà ở
cho người nghèo không phải nộp tiền sử dụng đất hoặc thuế đất và các khoản nghĩa
vụ tài chính có liên quan.
8. Trình tự thủ tục giao đất
TS.KTS. Lê Trọng Bình 27
8.1. Hồ sơ xin giao đất ( đối với dự án nâng cấp cơ sở hạ tầng) lập thành hai
bộ (02bộ) gửi đến cơ quan quản lý đất đai thành phố, thị xã, quận, huyện nơi thực
hiện dự án.
Trong thời hạn mười ngày (7 ngày) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan quản lý đất đai thành phố, thị xã, quận, huyện có trách nhiệm thẩm tra
hồ sơ, làm thủ tục giao đất trình Uỷ ban nhân dân thành phố, thị xã, quận, huyện
quyết định.
8.2. Hồ sơ xin giao đất ( đối với dự án nâng cấp nhà ở của hộ gia đình, cá
nhân) lập thành hai bộ (2 bộ) gửi đến Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi
thực hiện dự án.
Trong thời hạn năm ngày (5 ngày) làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, đối chiếu với
kế hoạch sử dụng đất chi tiết hàng năm đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
xét duyệt, xác nhận vào hồ sơ và trình Uỷ ban nhân dân thành phố, thị xã, quận,
huyện quyết định.
8.3. Trong thời hạn ba ba mươi ngày (25 ngày) làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ, cơ quản quản lý đất đai quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách
nhiệm thẩm tra hồ sơ xin đăng ký đất đai, có quyết định và giao giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất, vào sổ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
9. Trình tự thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Trình tự thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm:
9.1. Thành lập Hội đồng bồi thường và tái định cư.
- Uỷ ban nhân dân thành phố thuộc tỉnh, thị xã, huyện quyết định thành lập
Hội đồng bồi thường và tái định cư dự án. Tuỳ theo điều kiện cụ thể, Hội đồng bồi
thường và tái định cư có thể được thành lập trước khi có quyết định thu hồi đất,
hoặc chấp thuận giao trách nhiệm bồi thường và tái định cư cho chủ đầu tư Dự án
nâng cấp ( gọi chung là Hội đồng bồi thường và tái định cư).
- Thành phần tham gia Hội đồng bồi thường và tái định cư bao gồm:
+ Đại diện lãnh đạo UBND phường- Chủ tịch Hội đồng;
+ Đại diện cơ quan Tài chính - Vật giá quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh- Phó Chủ chủ Hội đồng;
+ Chủ dự án - Uỷ viên thường trực;
+ Đại diện cơ quan địa chính, cơ quan xây dựng, quản lý đô thị quận, huyện,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh - Uỷ viên;
+ Đại diện dân cư khu vực thực hiện dự án- Uỷ viên;
+ Hai đại diện của những người bị thu hồi đất- Uỷ viên;
9.2. Đối với trường hợp dự án có qui mô nhỏ, nhu cầu thu hồi đất để xây
dựng và số hộ, cá nhân bị ảnh hưởng không nhiều, không thành lập Hội đồng bồi
TS.KTS. Lê Trọng Bình 28
thường và tái định cư. UBND phường giao Ban quản lý dự án tổ chức bồi thường
và tái định cư.
9.3. Hội đồng bồi thường và tái định cư tổ chức phổ biến quyết định thu hồi
đất, tuyên truyền chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, phát tờ khai, hướng
dẫn kê khai, thu tờ khai.
9.4. Cơ quan quản lý về Tài chính chủ trì phối hợp với các cơ quan liên
quan xác định đất giá, giá tài sản để tính bồi thường, chính sách hỗ trợ và tái định
cư trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt.
9.5. Người bị thu hồi đất kê khai diện tích, hạng đất, loại đất, vị trí của đất,
số lượng, chất lượng tài sản hiện có trên đất bị thu hồi, số nhân khẩu, số lao động
... đề đạt nguyện vọng được thu hồi và nhu cầu tái định cư.
9.6. Hội đồng bồi thường và tái định cư hoặc tổ chức có chức năng được
giao bồi thường và tái định cư kiểm tra tờ khai, xác định thiệt hại về đất và tài sản
của người bị thu hồi đất có sự tham gia của đại diện chính quyền sở tại, xác nhận
của người bị thiệt hại và đại diện chủ dự án.
9.7. Uỷ ban nhân dân phường tổng hợp báo cáo Hội đồng bồi thường và tái
định cư về tình hình sử dụng quỹ đất dùng để bồi thường tại địa phương.
9.8. Hội đồng bồi thường và tái định cư căn cứ vào giá đất, giá tài sản tính
bồi thường, chính sách hỗ trợ và tái định cư của dự án đã được Uỷ ban nhân dân
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh phê duyệt và số liệu kiểm kê về đất, tài sản bị
thiệt hại đã xác định để lập phương án bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định gửi cho
cơ quan thẩm định (trong trường hợp phải thẩm định) và hoàn thiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư trình Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh phê duyệt.
9.9. Sau khi phương án bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư được Uỷ ban
nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt, Hội đồng bồi thường và tái định cư có
trách nhiệm:
- Thông báo phương án bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư trên các
phương tiện thông tin đại chúng của xã, phường, thị trấn và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của Hội đồng bồi thường và tái định cư và Uỷ ban nhân dân
phường nơi có đất bị thu hồi trong thời gian 15 ngày.
- Đôn đốc chủ dự án / người sử dụng đất chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ theo
phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện giải phóng mặt
bằng.
- Kịp thời giải đáp những thắc mắc, khiếu nại và xử lý các vướng mắc trong
quá trình lập, trình duyệt và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và bố
trí tái định cư.
9.10. Đối với các dự án khi thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư diện
tích đất thực thu hồi lớn hơn diện tích đất sẽ giao, thì kinh phí bồi thường thiệt hại
TS.KTS. Lê Trọng Bình 29
của phần diện tích thu hồi nhưng không giao này do ngân sách Nhà nước chi trả
theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
10. Bồi thường hỗ trợ và bố trí tái định cư.
10.1. Phương án bồi thường, hỗ trợ và bố trí tái định cư:
Phần I: Xác định mức bồi thường, hỗ trợ của chủ dự án (người sử dụng đất)
phải chi trả.
Phần II: Xác định mức bồi thường, hỗ trợ cho từng đối tượng được bồi
thường thiệt hại; mức hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu tái định cư; mức nộp ngân sách
Nhà nước theo quy định và kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư.
Phần III: Bố trí tái định cư: Căn cứ vào nhu cầu tái định cư, khả năng tái
định cư để dự kiến bố trí các hộ vào khu tái định cư, thời gian di chuyển đến khu
tái định cư và thực hiện các chính sách hỗ trợ tái định cư.
10.2. Nguyên tắc bồi thường nhà, công trình xây dựng
a/ Đối với nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân, được
bồi thường bằng giá trị xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương. Giá trị xây dựng mới bằng diện tích nhà, công trình nhân với đơn giá
xây dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định .
b/ Đối với nhà, công trình xây dựng không thuộc đối tượng quy định trên
được bồi thường theo mức thiệt hại thực tế theo nhiện hànhguyên tắc tổng mức bồi
thường tối đa không lớn hơn 100% và tối thiểu không nhỏ hơn 60% giá trị xây
dựng mới của nhà, công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công
trình bị thiệt hại.
Riêng đối với công trình kết cấu hạ tầng, mức bồi thường bằng giá trị xây
dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với công trình phá
dỡ; nếu công trình không còn sử dụng nữa thì không bồi thường
c/ Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, nhưng phần diện tích còn lại
không còn sử dụng được, thì được bồi thường cho toàn bộ công trình.
d/ Đối với nhà, công trình bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng
được phần diện tích còn lại, thì được bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ
và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần công trình còn lại theo tiêu chuẩn kỹ thuật
tương đương với của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
10.3. Hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống
a/ Hộ gia đình, cá nhân phải phá dỡ nhà ở, di chuyển chỗ ở được hỗ trợ trong
thời gian 6 tháng; mức hỗ trợ tính cho 01 nhân khẩu/01 tháng tương đương
với.....kg gạo theo giá trung bình ở thị trường địa phương tại thời điểm phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp phải di chu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- quan_ly_tham_van_cong_dong_trong_qhct_do_thi_4262.pdf