WBS – Khi niệm
• Các công tác trong WBS được phân chia
mãi cho đến khi toàn bộ tiến trình thực
hiện dự án được hiển thị như là một hệ
thống của các công việc riêng biệt
• Sự phân chia của các công việc sẽ tiếp tục
mãi cho đến khi không còn sự chồng chéo
nhau giữa các công việc
WBS – Khi niệm
• Mỗi công tác nên:
– Tình trạng và sự hoàn thành dự án dể dàng được đo
lường
– Có thời gian hoàn thành cụ thể thời điểm bắt đầu và
thời điểm kết thúc.
– Dể dàng ước lưộng chi phí và thời gian
– Có 1 mục đích dể hiểu với mọi đối tượng có liên quan
– Trách nhiệm cho sự hoàn thành công tác đã được
phân công rõ ràng
WBS – mục đích sử dụng ng
• Xác định các công việc cần thực hiện, định rõ
những chuyên môn cần thiết, hỗ trợ cho việc
lựa chọn thành viên dự án, thiết lập cơ sở để
lập tiến độ
• Là phương tiện liên kết các công việc lại với
nhau một cách hiệu quả, đảm bảo không bỏ
sót hay trùng lắp
• Mỗi công việc trên tiến độ được hình thành từ
một công việc cụ thể trên WBS
97 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý tiến độ của dự án đầu tư xây dựng công trình - Lưu Trường Văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
độ ngang
• Dễ đọc, dễ hiểu nhưng khó cập nhật
• Không thể hiện mối quan hệ giữa các công
tác
• Là phương pháp hiệu quả lập tiến độ tổng
thể
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 14
Các loại tiến độ – Tiến độ ma trận
Trình tự thao tác mỗi tầng
Bêtôngcột
Trầntreo
Sơn
vàlátgạch
Bêtôngdầm
,sàn
Các
công
tác
khác
1
0
9
5
4
3
2
1
B1
S
o
á
t
a
à n
g
19/06/04
21/06/04
3
20/06/04
23/06/04
4
Ngày bắt đầu dự kiến
Ngày kết thúc dự kiến
Thời gian dự kiến
Ngày bắt đầu thực tế
Ngày kết thúc thực tế
Thời gian thực tế
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 15
Các loại tiến độ – Tiến độ ma trận
• Sử dụng đối với nhà nhiều tầng
• Dễ hiểu, dễ sử dụng
• Thuận tiện để báo cáo, cập nhật
• Thể hiện được trình tự thực hiện công việc
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 16
Các loại tiến độ – Tiến độ mạng
– đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử dụng
– cung cấp nhiều thông tn chi tiết hơn
– có 2 loại:
• Sơ đồ mạng công việc trên mũi tên (Activity on
arrow - AOA)
• Sơ đồ mạng công việc trên nút (Activity on node -
AON)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 17
Hình 1: Sơ đồ mạng
của dự án “the
Reliable Construction
Co. project”
A
START
G
H
M
F
J
K L
N
Activity Code
A. Excavate
B. Foundation
C. Rough wall
D. Roof
E. Exterior plumbing
F. Interior plumbing
G. Exterior siding
H. Exterior painting
I. Electrical work
J. Wallboard
K. Flooring
L. Interior painting
M. Exterior fixtures
N. Interior fixtures
2
4
10
746
7
9
5
8
4 5
6
2
0
0FINISH
D IE
C
B
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 18
Hình 2: Sơ đồ mạng
của “Reliable’s
project” được tao ra bởi
MS Project.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 19
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ TIẾN ðỘMẠNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 20
KHÁI NIỆM CHUNG VỀ SƠ ĐỒ MẠNG
Sơ đồ mạng là đồ thị gồm có các nút và cung nhằm
diễn tả một quá trình gồm nhiều công việc có liên
quan với nhau theo một trình tự nhất định
Phân loại:
ª Sơ đồ mạng tất định: các thông số được dùng để tính
toán sơ đồ mạng là được xác định chính xác và bất
biến trong quá trình thực hiện công việc
ª Sơ đồ mạng xác suất: các thông số được dùng để tính
toán sơ đồ mạng chưa được xác định chính xác,
thường chỉ biết được giá trị max, min, trung bình và
phân phối xác suất của nó
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 21
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN: CÁC NGUYÊN TẮC
• Bắt đầu lập kế hoạch trước khi bắt đầu công việc
• Phối hợp với những người tham gia dự án vào quá trình
lập kế hoạch và tiến độ
• Chú trọng đến: quy mô, chất lượng, thời gian và chi phí.
• Tiến độ phải linh động
• Cần hiểu rõ rằng tiến độ là kế hoạch thực hiện nên không
thể nào đúng chính xác
• Tiến độ phải đơn giản, loại bỏ những chi tiết không phù
hợp
• Tiến độ sẽ vô dụng nếu như không được phổ biến đến các
bên tham gia
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 22
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN: Trách nhiệm của các bên tham gia
• Chủ đầu tư: Xác định ngày hoàn thành dự án, xác định
mức độ ưu tiên của các công việc
• Đơn vị thiết kế: Lập tiến độ thiết kế phù hợp với các
yêu cầu của chủ đầu tư có xét đến mức độ ưu tiên công
việc.
• Nhà thầu thi công: Lập tiến độ cho tất cả các công tác
thi công theo yêu cầu của hợp đồng bao gồm cả công
tác cung ứng và vận chuyển vật tư ( có xét đến mối
quan hệ tương hổ giữa các thầu phụ và phối hợp sử
dụng nhân công, máy thi công)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 23
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN: Sơ đồ mạng công việc trên nút (sơ
đồ mạng theo quan hệ) - Một số định nghĩa
Một công việc mà có thời gian bắt đầu và có thời
gian kết thúc.Công tác
Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể khởi
công.
Khởi sớm
(ES)
Thời điểm sớm nhất mà công tác có thể hoàn
thành: EF = ES + D
Kết sớm
(EF)
Thời điểm muộn nhất mà công tác có thể hoàn
thành
Kết muộn
(LF)
Thời điểm muộn nhất mà công tác có thể khởi công
mà không làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành
dự án dự kiến: LS = LF - D
Khởi muộn
(LS)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 24
TIẾN ĐỘ DỰ ÁN: Sơ đồ mạng công việc trên nút (sơ
đồ mạng theo quan hệ) - Một số định nghĩa (tt)
Tổng số thời gian mà công tác có thể kéo dài thêm mà không
làm ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành dự án: TF = LF-
EF = LS - ES
Dự trữ toàn
phần (TF)
Tổng số thời gian mà công tác có thể kéo dài thêm mà
không làm ảnh hưởng đến thời điểm khởi sớm của công
tác đứng sau: FFi=ESj- EFi (chỉ số i thể hiện công tác
đứng trước), j thể hiện công tác đứng sau)
Dự trữ riêng
phần (FF)
Một chuỗi sắp xếp các công tác nối nhau trong sơ đồ mạng
có thời gian dự trữ toàn phần và riêng phần bằng 0.
Đường găng ấn định thời hạn hoàn thành ngắn nhất của
dự án.
Đường găng
Thời gian dự kiến cần thiết để thực hiện công tác. Thời
gian này có kể đến tất cả các tài nguyên sử dụng
cho công tác đó.
Thời gian (D)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 25
CÁC DẠNG THỨC CỦA SƠ ĐỒ MẠNG CÔNG VIỆC TRÊN
NÚT (AON)
ID D TF
ES
LS
Name
EF
LF
Cạnh khởi Cạnh kết
LS TF LF
ES D EF
ID
NameCạnh khởi Cạnh kết
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 26
– Finish-to-Start (F-S)
– Finish-to-Finish (F-F)
– Start-to-Start (S-S)
– Start-to-Finish (S-F)
Công tác A phải được hoàn thành trước khi
công tác B bắt đầu
A (Finish) B (Start)
Finish-to-Start
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 27
Một công việc chỉ có thể kết thúc khi công
việc đứng trước (Predecessor) đã khởi
công.
Start to Finish (SF)
Một công việc chỉ có thể kết thúc khi công
việc đứng trước (Predecessor) đã kết thúc.
Finish to Finish (FF)
Một công việc chỉ có thể khởi công khi công
việc đứng trước (Predecessor) đã khởi
công.
Start to Start (SS)
Một công việc chỉ có thể khởi công khi công
việc đứng trước (Predecessor) đã kết thúc.
Finish to Start (FS)
Chú thíchMối quan hệ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 28
Công tác A phải được hoàn thành trước khi
công tác B bắt đầu
A (Finish) B (Start)
Finish-to-Start
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 29
Công tác A phải được hoàn thành trước khi công tác B
kết thúc
B (Finish)
A (Finish)
Finish-to-Finish
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30
B (Start)
A (Start)
Công tác A phải được bắt đầu trước khi công tác B
bắt đầu
Start-to-Start
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31
Công tác A phải bắt đầu trước khi công tác B có thể
kết thúc
B (Finish)
A (Start)
Start-to-Finish
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 32
A
B
A
B
Lag: 2 days
Lag: -1 day
Time (days)
Lag
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 33
CÁC QUY TẮC LẬP SƠ ĐỒ MẠNG
ª Sơ đồ mạng cần có dạng đơn giản nhất
ª Những công tác riêng biệt không được có trùng số
ª Các mủi tên trong sơ đồ mạng phải theo một hướng,
không được quay trở lại sự kiện (công tác) mà chúng
xuất phát, nói khác đi là không được lập thành vòng
kín (loop)
ª Không được có những công tác mà không có công tác
nào đứng trước (trừ công tác đầu tiên)
ª Không được có những công tác mà không có công tác
nào đứng sau (trừ công tác cuối cùng)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 34
2. Xác định các cơng việc và sắp xếp trình
tự thực hiện các cơng việc của dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 35
Work Breakdown Structure (WBS) =
Cấu trúc phân chia cơng việc
• WBS là cơng cụ cơ bản để xác định các cơng việc và trình
tự thực hiện các cơng việc của dự án
• ðể cĩ WBS cho dự án, chúng ta cĩ thể:
– Dùng WBS của các dự án tương tự rồi duyệt lại để phù hợp với
dự án của chúng ta. ðây là cách phổ biến và hiệu quả mà những
người làm QLDA thường hay sử dụng
– Sử dụng ý kiến chuyên gia để phát triển 1 WBS của dự án hiện
tại.
– Dựa vào kiến thức chuyên mơn cũng như kinh nghiệm của các
thành viên Ban Quản lý dự án (members of the project team)
– Dựa vào sự phán đốn, chuyên mơn, kinh nghiệm của bản thân
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 36
WBS – Khái niệm
• Là một hệ thống thứ bậc mà trong đó các
phần tử lớn hơn được phân chia thành các
phần tử nhỏ hơn
• Đơn vị nhỏ nhất của WBS là gói công việc
(Work Package).
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 37
WBS – Khái niệm
• Làm giảm các quá trình thi công phức tạp
thành những chuổi nhiệm vụ mà từ đó có thể
hoạch định
• WBS trình bày một quá trình thi công trong
một dạng thức của thứ bậc theo mục đích,
mục tiêu và các công tác
– Nhận dạng các công tác mà phải được hoàn thành
từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án
• Là nền tảng để định nghĩa, hoạch định, tổ
chức và kiểm soát quá trình thực hiện dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 38
WBS – Khái niệm
• Các công tác trong WBS được phân chia
mãi cho đến khi toàn bộ tiến trình thực
hiện dự án được hiển thị như là một hệ
thống của các công việc riêng biệt
• Sự phân chia của các công việc sẽ tiếp tục
mãi cho đến khi không còn sự chồng chéo
nhau giữa các công việc
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 39
WBS – Khái niệm
• Mỗi công tác nên:
– Tình trạng và sự hoàn thành dự án dể dàng được đo
lường
– Có thời gian hoàn thành cụ thể thời điểm bắt đầu và
thời điểm kết thúc.
– Dể dàng ước lưộng chi phí và thời gian
– Có 1 mục đích dể hiểu với mọi đối tượng có liên quan
– Trách nhiệm cho sự hoàn thành công tác đã được
phân công rõ ràng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 40
WBS – mụïc đích sửû dụïng
• Xác định các công việc cần thực hiện, định rõ
những chuyên môn cần thiết, hỗ trợ cho việc
lựa chọn thành viên dự án, thiết lập cơ sở để
lập tiến độ
• Là phương tiện liên kết các công việc lại với
nhau một cách hiệu quả, đảm bảo không bỏ
sót hay trùng lắp
• Mỗi công việc trên tiến độ được hình thành từ
một công việc cụ thể trên WBS
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 41
KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ
VỊ TRÍ TIẾP THỊCHƯƠNG TRÌNH
NGÀY NơiCHỦ ĐỀ TÀI LIỆU NGƯỜI
THUYẾT
TRÌNH
DANH
SÁCH
BROCHURE Đăng ký
NHẬN
ĐƯỢC CÁC
TÀI LIỆU
CÁC
THIẾT BỊ
CẦN
THIẾT
THIẾT KẾ
BROCHURE
DANH MỤC
THƯ TÍN
LIÊN LẠC
WBS CỦA DỰ ÁN HỘI NGHỊ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 42
Ví dụ: WBS – dạng biểu đề mục
1.0.0 Nhà A
1.1.0 Kết cấu
1.1.1 Khung
1.1.2 Móng
` 1.2.0 Hệ thống điện
1.2.1 Đường dây
1.2.2 Thiết bị
1.3.0 Hệ thống nước
1.3.1 Hệ thống cấp nước
1.3.2 Hệ thống thoát nước
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 43
Ví dụ: WBS – dạng nhánh cây từ trên xuống
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 44
QUY MÔ CUÂ ÛÛA WP
Mỗi gói công việc nên là :
1. Có thể quản lý
– Quyền lực cụ thể và trách nhiệm cụ thể có thể
được phân công
2. Độc lập
– Với sự tối thiểu của những cái chung hoặc sự phụ
thuộc với các phần tử khác
3. Có thể đo lường
– Có thể đo lường tiến trình.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 45
Sắp xếp trình tự thực hiện các cơng việc của dự án
• ðể sắp xếp trình tự thực hiện các cơng việc của
dự án, chúng ta cĩ thể dựa vào:
– Các dự án tương tự đã thực hiện xong
– Ý kiến của chuyên gia
– Kinh nghiệm, kiến thức của từng thành viên Ban
QLDA
– Sự phán đốn của chính bản thân
• Các sơ đồ khối (flow chart) về các hạng mục
chính của các dự án đã thực hiện sẽ hữu ích
cho chúng ta.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 46
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 47
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 48
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 49
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 50
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 51
3. Dự trù thời gian và nguồn lực của
dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 52
Dự trù thời gian hồn thành từng cơng tác
• Là một cơng việc quan trọng
• Là cơng việc khĩ Tại sao?
• ðể cĩ thể ước lượng thời gian hồn thành (duration)
từng cơng tác, chúng ta cĩ thể dựa vào:
– Dữ liệu lưu trữ về các dự án tương tự đã thực hiện
– Ý kiến chuyên gia
– ðịnh mức nhân cơng (ðịnh mức nhân cơng thực tế chứ khơng
phải định mức nhân cơng trong Quyển định mức dự tốn XD
do Bộ Xây Dựng ban hành)
– Sự phán đốn của chính bản thân người lập tiến độ và từng
thành viên Ban QLDA
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 53
Dự trù nguồn lực cần thiết để hồn thành từng
cơng tác
• Là một cơng việc quan trọng
• Là cơng việc khĩ Tại sao?
• ðể cĩ thể dự trù nguồn lực để hồn thành từng cơng tác,
chúng ta cĩ thể dựa vào:
– Dữ liệu lưu trữ về các dự án tương tự đã thực hiện
– Ý kiến chuyên gia
– ðịnh mức nguồn lực (ðịnh mức thực tế chứ khơng phải định
mức đã cĩ trong Quyển định mức dự tốn XD do Bộ Xây
Dựng ban hành)
– Sự phán đốn của chính bản thân người lập tiến độ và từng
thành viên Ban QLDA
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 54
• Nếu người lập tiến độ dự trù khơng đúng
thời gian hồn thành từng cơng tác và
nguồn lực cần để hồn thành từng cơng tác
thì chúng ta vẫn cĩ tiến độ dự án. Nhưng
tiến độ này khơng phù hợp với dự án của
chúng ta. Và vì thế chúng ta khơng thể
dựa vào tiến độ như thế để kiểm sốt dự
án.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 55
4. Lập, phê duyệt tiến độ của dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 56
4.1. CÁC BƯỚC LẬP KẾ HOẠCH
VÀ TIẾN ĐỘ MẠNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 57
Thiết lập một WBS
Một cơ cấu phân chia
công việc (WBS) là
một sơ đồ dạng cây
mà mức độ chi tiết
gia tăng từ trên xuống
dưới
Thiết lập WBS để
nhận dạng các thành
phần cơ bản của kế
hoạch/tiến độ của bạn
Chung cư
Công tác
nền-móng
Công tác
kết cấu
Công tác
khác
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 58
WBS – mục đích sử dụng
• Xác định các công việc cần thực hiện, định
rõ những chuyên môn cần thiết, hỗ trợ cho
việc lựa chọn thành viên dự án, thiết lập
cơ sở để lập tiến độ
• Là phương tiện liên kết các công việc lại
với nhau một cách hiệu quả, đảm bảo
không bỏ sót hay trùng lắp
• Mỗi công việc trên tiến độ được hình thành
từ một công việc cụ thể trên WBS
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 59
KẾ HOẠCH HỘI NGHỊ
VỊ TRÍ TIẾP THỊCHƯƠNG TRÌNH
NGÀY NơiCHỦ ĐỀ TÀI LIỆU NGƯỜI
THUYẾT
TRÌNH
DANH
SÁCH
BROCHURE Đăng ký
NHẬN
ĐƯỢC CÁC
TÀI LIỆU
CÁC
THIẾT BỊ
CẦN
THIẾT
THIẾT KẾ
BROCHURE
DANH MỤC
THƯ TÍN
LIÊN LẠC
WBS CỦA DỰ ÁN HỘI NGHỊ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 60
Ví dụ: WBS – dạng biểu đề mục
1.0.0 Nhà A
1.1.0 Kết cấu
1.1.1 Khung
1.1.2 Móng
` 1.2.0 Hệ thống điện
1.2.1 Đường dây
1.2.2 Thiết bị
1.3.0 Hệ thống nước
1.3.1 Hệ thống cấp nước
1.3.2 Hệ thống thoát nước
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 61
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 62
Ví dụ: WBS – dạng nhánh cây từ trên xuống
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 63
Thiết lập một danh sách các công việc
Sử dụng WBS của bạn và các
bản vẽ như là một cẩm nang
nhằm hướng dẫn bạn thiết lập
một danh sách của các công
tác mà bạn cần phải thực hiện
để đạt được các mục tiêu của
bạn và mục tiêu dự án
Ấn định một mã số nhận dạng
(ID) cho mỗi công tác. Nó sẽ
giúp bạn quản lý thông tin tốt
hơn các thông tin về tiến độ dự
án
ID Công tác
10000000 Chung cư
12000000 Công tác nền
12100000 Đào đất
12130000 Vét & sửa hố đào
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 64
Nhận dạng mối quan hệ giữa các công tác
Nhận dạng làm thế nào các
công tác được liên hệ đến mỗi
công tác khác
Có 4 loại quan hệ chính:
– Bắt đầu – Bắt đầu (SS)
– Bắt đầu – Kết thúc (SF)
– Kết thúc – Bắt đầu (FS)
– Kết túc – Kết thúc (FF)
Chú ý đến một số trường
hợp, bạn có thể cần một
sự chậm trễ (lag)
Công tác
A
Công tác
B
Công tác
C
SS
FS + 3
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 65
Xác định thời gian hoàn thành công tác
Xác định thời gian hoàn
thành công tác (duration) của
mỗi công tác
Bạn cũng có thể xác định
thời gian hoàn thành công tác
dựa vào
– Sự phán đoán của chính bạn
– Kinh nghiệm từ những dự án
trước đó
– Định mức thời gian
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 66
Xác định yêu cầu nguồn lực và sự có sẳn
Nhận dạng các nguồn lực mà
bạn cần phải có để hoàn
thành các công tác
Bạn có thể xác định nguồn
lực yêu cầu bởi:
– Sự phán đoán của chính bạn
– Kinh nghiệm từ những dự án
trước đó
– Định mức sử dụng tài nguyên
Kiểm ra sự có sẳn của nguồn
lực đã yêu cầu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 67
Thiết lập tiến độ dự án
Thiết lập một tiến độ dự án dựa
vào thời gian hoàn thành các công
tác mối quan hệ tương hỗ giữa
chúng
Có 2 dạng tiến độ chính:
– Sơ đồ hệ thống (tiến độ mạng)
– Tiến độ ngang
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 68
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 69
Hiệu chỉnh tiến độ dự án
Thông thường, bạn sẽ phải hiệu chỉnh tiến độ dự án ban đầu
vì
– Không đủ nguồn lực
– Thời gian thực hiện dự án quá dài
Kéo dài hoặc rút ngắn thời gian hoàn thành của một số công
tác
Chú ý:
– Để rút ngắn thời gian hoàn thành dự án chỉ nên rút ngắn thời gian hoàn
thành của các công tác găng
– Rút ngắn thời gian hoàn hành của những công tác không găng sẽ vô
ích vì không ảnh hưởng đến thời gian hoàn thành của toàn bộ dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 70
Chú trọng đến các công tác găng
Chú trọng đến các công tác găng
Một công tác găng nếu được hoàn
thành chậm trễ sẽ gây ra sự cậm rễ
cho toàn bộ dự án
Một đường găng (a critical path) là
đường có thời gian hoàn thành dài
nhất
– Tất cả các công tác trên nhánh này là
những công tác găng
– Một sự trì hoãn của một công tác trên
đường găng sẽ gây ra chậm trễ cho dự
án !
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 71
Tiến độ dự án đã sẳn sàng
Xin chúc mừng , tiến
độ dự án của bạn đã
sẳn sàng
Ngay bây giờ bạn có
thể thực hiện tiến độ
dự án của bạn
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 72
CÁC NGUYÊN TẮC QUAN TRỌNG
Hãy nhớ rằng tiến độ là kế hoạch
cho sự thực hiện và vì thế nó sẽ
không bao giờ chính xác
Giữ tiến độ đơn giản, loại trừ các
chi tiết không thích hợp và ngăn
chặn những kế hoạch bất khả thi
Phổ biến kế hoạch đến tất cả các
bên tham gia dự án. Mọi kế
hoạch sẽ vô giá trị nếu các bên
tham gia dự án không biết
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 73
4.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC LẬP KẾ
HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 74
Lợi ích của việc lập kế hoạch và tiến độ (1)
• Dự án hoàn thành đúng hạn
• Các công việc không bị gián đoạn / chậm
trễ
• Giảm thiểu các công việc phải làm lại
• Hạn chế nhầm lẫn và sai lầm
• Tăng mức độ hiểu biết của mọi người về
tình trạng của dự án
• Báo cáo tiến trình dự án có ý nghĩa và
đúng hạn
• Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án
điều khiển
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 75
Lợi ích của việc lập kế hoạch và tiến độ (2)
• Có thể điều khiển dự án thay vì bị dự án điều khiển
• Biết được thời gian thực hiện các phần việc chính của
dự án
• Biết được cách thức phân phối chi phí của dự án
• Xác định rõ trách nhiệm và quyền lợi của mọi người
• Biết rõ ai làm? làm gì? khi nào? và chi phí bao nhiêu
• Hợp nhất các công việc để đảm bảo chất lượng dự án
theo yêu cầu của chủ đầu tư
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 76
5. QUẢN LÝ TIẾN ðỘ
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 77
Lập dự ánLập dự án ðấu thầuðấu thầuThiết kếThiết kế
Quản lý
tiến tiến độ
giai đoạn
lập dự án
Quản lý
tiến độ giai
đoạn thiết
kế
Quản lý
tiến độ giai
đoạn đấu
thầu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 78
Quản lý tiến độ giai đoạn lập dự án
• Căn cứ vào tiến độ giai đoạn lập dự án đã được duyệt để
tiến hành quản lý tiến độ:
– Kiểm tra tổng tiến độ lập dự án và tiến độ chi tiết hàng tuần
– Theo dõi, giám sát việc thực hiện lập dự án
– Kiểm tra sự sai lệch tiến độ và nguyên nhân (nếu cĩ)
– Yêu cầu các bên điều chỉnh tiến độ cho các cơng việc chưa
thực hiện
– Chấp thuận đề nghị kéo dài tiến độ (nếu cĩ)
– ðề nghị thưởng/phạt (nếu cĩ)
Phương pháp EV cĩ thể hữu ích trong giai đoạn này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 79
Quản lý tiến độ giai đoạn thiết kế
• Căn cứ vào tiến độ giai đoạn thiết kế đã được duyệt để
tiến hành quản lý tiến độ:
– Kiểm tra tổng tiến độ thiết kế và tiến độ chi tiết hàng tuần
– Theo dõi, giám sát việc thực hiện thiết kế
– Kiểm tra sự sai lệch tiến độ và nguyên nhân (nếu cĩ)
– Yêu cầu các bên điều chỉnh tiến độ cho các cơng việc chưa
thực hiện
– Chấp thuận đề nghị kéo dài tiến độ (nếu cĩ)
– ðề nghị thưởng/phạt (nếu cĩ)
Phương pháp EV cĩ thể hữu ích trong giai đoạn này
nhưng cần chú ý về tỷ lệ% hồn thành từng cơng tác
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 80
Quản lý tiến độ giai đoạn đấu thầu
• Căn cứ vào tiến độ giai đoạn đấu thầu (trong kế hoạch
đấu thầu) đã được duyệt để tiến hành quản lý tiến độ:
– Kiểm tra tổng tiến độ đấu thầu và tiến độ chi tiết hàng tuần
– Theo dõi, giám sát việc thực hiện đấu thầu
– Kiểm tra sự sai lệch tiến độ và nguyên nhân (nếu cĩ)
– Yêu cầu các bên điều chỉnh tiến độ cho các cơng việc chưa
thực hiện
– Chấp thuận đề nghị kéo dài tiến độ (nếu cĩ)
– ðề nghị thưởng/phạt (nếu cĩ)
Phương pháp EV cĩ thể hữu ích trong giai đoạn này
nhưng cần chú ý về tỷ lệ% hồn thành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 81
Nội dung quản lý tiến độ thi cơng xây dựng
cơng trình – ðiều 28, Nghị định 12/2009/Nð-CP
• Cơng trình xây dựng trước khi triển khai phải được
lập tiến độ thi cơng xây dựng.
• Tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình phải phù hợp
với tổng tiến độ của dự án đã được phê duyệt.
• ðối với cơng trình xây dựng cĩ quy mơ lớn và thời
gian thi cơng kéo dài thì tiến độ xây dựng cơng trình
phải được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý,
năm.
• Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình cĩ nghĩa vụ
lập tiến độ thi cơng xây dựng chi tiết, bố trí xen kẽ kết
hợp các cơng việc cần thực hiện nhưng phải bảo đảm
phù hợp với tổng tiến độ của dự án.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 82
Nội dung quản lý tiến độ thi cơng xây dựng
cơng trình – ðiều 28, Nghị định 12/2009/Nð-CP
• Chủ đầu tư, nhà thầu thi cơng xây dựng, tư vấn giám sát
và các bên cĩ liên quan cĩ trách nhiệm theo dõi, giám
sát tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình và điều
chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi cơng xây
dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng khơng được
làm ảnh hưởng đến tổng tiến độ của dự án.
• Trường hợp xét thấy tổng tiến độ của dự án bị kéo
dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư
để đưa ra quyết định việc điều chỉnh tổng tiến độ của dự
án.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 83
Nội dung quản lý tiến độ thi cơng xây dựng
cơng trình – ðiều 28, Nghị định 12/2009/Nð-CP
• Khuyến khích việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng
trên cơ sở bảo đảm chất lượng cơng trình.
• Trường hợp đẩy nhanh tiến độ xây dựng đem
lại hiệu quả cao hơn cho dự án thì nhà thầu
xây dựng được xét thưởng theo hợp đồng.
Trường hợp kéo dài tiến độ xây dựng gây
thiệt hại thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt
hại và bị phạt vi phạm hợp đồng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 84
6. Ví dụ về việc lập tiến độ dự án
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 85
F,G2H
E2G
E3F
Start3E
C,H4D
B3C
A6B
Start7A
0Start
Cơng tác đứng trướcThời gian hồn
thành
Tên cơng tác
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 86
Tiến độmạng sơ bộ
Task A
D = 7
EFES
LS LF
Task E
D = 3
Task D
D = 4
Task C
D = 3
Task H
D = 2
Task B
D = 6
Task F
D = 3
Task G
D = 2
Start Finish
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trườn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_tien_do_cua_du_an_dau_tu_xay_dung_cong_tri.pdf