Bài giảng Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng

Đối tượng của tiêu chuẩn hóa

• Các chủ đề của tiêu chuẩn là sản phẩm

(viên gạch, bu lông, bánh răng, đường

ống), nguyên vật liệu (than, sắt thép, xi

măng, cát, sỏi, ), máy móc thiết bị (động

cơ ô tô, động cơ điện, máy nén khí,.).

• Một quá trình như phương pháp xác

định nhiệt lượng của than đá,

• Không phải là sản phẩm như đơn vị đo

lường, ký hiệu các nguyên tố hóa học, ký

hiệu toán học, dấu hiệu chỉ đường, 07 nguyên tắc của tiêu chuẩn hoá

 Đơn giản hoá

 Thoả thuận

 Áp dụng

 Quyết định thống nhất

 Đổi mới

 Đồng bộ

 Pháp lýQuá trình xây dựng tiêu chuẩn

 Đề nghị đề mục tiêu chuẩn

 Phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn.

 Soạn thảo dự thảo đề nghị

 Lập dự thảo

 Gửi dự thảo lấy ý kiến rộng rãi

 Lập dự thảo cuối cùng

 Phê duyệt và phát hành tiêu chuẩnCấp tiêu chuẩn

 Cấp quốc tế

 Cấp khu vực

 Cấp quốc gia

 Cấp ngành hay hội

 Cấp công ty

Cấp tiêu chuẩn không nói về tính cao

thấp của chất lượng cũng như không

phản ánh mức độ áp dụng rộng rãi

pdf375 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị chất lượng - Hoàng Mạnh Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn hay công nhận phòng thử nghiệm. • Cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn, kiểm định dụng cụ thiết bị đo lường. • Thử nghiệm, phân tích, xác định, kiểm tra chất lượng nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị. • Thông tin, đào tạo về tiêu chuẩn hóa. Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO • ISO là liên đoàn các cơ quan tiêu chuẩn hoá quốc gia và là tổ chức tiêu chuẩn hoá lớn nhất của thế giới hiện nay. • Mục tiêu của ISO là thúc đẩy sự phát triển công tác tiêu chuẩn hoá và các hoạt động có liên quan nhằm tạo thuận lợi trong trao đổi hàng hoá và dịch vụ trên phạm vi thế giới cũng như góp phần vào phát triển hợp tác trong lĩnh vực trí tuệ, khoa học, công nghệ và kinh tế. • ISO được thành lập năm 1946 tại Luân Đôn nhưng chính thức bắt đầu hoạt động từ ngày 23/02/1947. Cơ cấu của ISO • 111 Thành viên đầy đủ, 49 thành viên thông tấn và 4 thành viên đăng ký. • Thành viên chính thức của ISO phải là cơ quan tiêu chuẩn hóa quốc gia và mỗi quốc gia chỉ có duy nhất một cơ quan/tổ chức đại diện để tham gia ISO. • Tính đến 31/11/2011, ISO đã xây dựng được 19.023 tiêu chuẩn quốc tế và các tài liệu dạng tiêu chuẩn. Trong năm 2011, có 1.028 tiêu chuẩn quốc tế và tài liệu dạng tiêu chuẩn được xuất bản. • ISO chọn 14/10 làm Ngày Tiêu chuẩn thế giới • Địa chỉ website của ISO: www.iso.org. Tiêu chuẩn do ISO ban hành tính đến 12/12/2012 Tiêu chuẩn là tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa thuận và do một cơ quan phê duyệt nhằm cung cấp những quy tắc, hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử dụng chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định. Phân loại tiêu chuẩn theo đối tượng • Tiêu chuẩn cơ bản. • Tiêu chuẩn thuật ngữ. • Tiêu chuẩn thử nghiệm. • Tiêu chuẩn sản phẩm. • Tiêu chuẩn quá trình. • Tiêu chuẩn dịch vụ. • Tiêu chuẩn tương thích. • Tiêu chuẩn danh mục đặc tính. Phân loại tiêu chuẩn theo mục đích • Các tiêu chuẩn nhằm mục đích thông hiểu. • Các tiêu chuẩn nhằm giảm bớt sự đa dạng và đổi lẫn sản phẩm. • Các tiêu chuẩn nhằm mục đích chất lượng. • Các tiêu chuẩn nhằm bảo vệ an toàn vệ sinh. Phân loại tiêu chuẩn theo pháp lý • Tiêu chuẩn bắt buộc là tiêu chuẩn buộc cá nhân hay tổ chức có liên quan phải thực hiện. • Tiêu chuẩn tự nguyện là tiêu chuẩn có sẵn, cá nhân hay tổ chức thực hiện khi thấy có lợi ích. Hiệu lực của tiêu chuẩn • Xét về tính chất pháp lý: tiêu chuẩn bắt buộc (chính thức) và tiêu chuẩn tự nguyện (khuyến khích). • Ở các nước công nghiệp phát triển hầu như toàn bộ tiêu chuẩn (100%) là tự nguyện. • Về nguyên tắc, hầu hết các tiêu chuẩn của một công ty là tiêu chuẩn bắt buộc. Tiêu chuẩn ngành (hội) quốc gia, khu vực hay quốc tế đều là tự nguyện. Tiêu chuẩn theo luật Việt Nam là quy định về đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý dùng làm chuẩn để phân loại, đánh giá sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường và các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả của các đối tượng này. Tiêu chuẩn theo luật Việt Nam  Tiêu chuẩn không bắt buộc áp dụng nhưng là cơ sở khoa học để xây dựng và công bố các Quy chuẩn kỹ thuật.  Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) do Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ xét duyệt, công bố trên cơ sở các dự thảo do các ngành hay tổ chức, cá nhân đề nghị.  Tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) do Thủ trưởng các đơn vị cơ sở xét duyệt, công bố và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước. Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) bao gồm số hiệu, năm công bố tiêu chuẩn đứng sau cụm từ viết tắt TCVN và được phân cách bằng dấu hai chấm (:). TCVN 4980:2006 là ký hiệu của tiêu chuẩn quốc gia có số hiệu là 4980 và được công bố năm 2006. Ký hiệu tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) Tiêu chuẩn quốc gia hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn quốc tế: TCVN 111:2006 (ISO 15:1998). Khi tiêu chuẩn quốc gia được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tiêu chuẩn quốc tế: TCVN ISO 14001:2006. Trường hợp một tiêu chuẩn quốc gia thay thế nhiều tiêu chuẩn quốc gia hoặc một phần của một tiêu chuẩn quốc gia khác, tiêu chuẩn quốc gia thay thế được mang số hiệu mới. Ký hiệu bản sửa đổi của tiêu chuẩn quốc gia: Sửa Đổi 1:2006 TCVN 789: 2005. Ký hiệu tiêu chuẩn cơ sở (TCCS) TCCS XX:YYYY/ZZZ Số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở được phân cách bằng dấu hai chấm (:) và được đặt sau ký hiệu TCCS; chữ viết tắt tên cơ sở công bố (ban hành) tiêu chuẩn cơ sở được đặt sau năm ban hành tiêu chuẩn cơ sở và được phân cách bằng dấu gạch chéo. TCCS 27:2006/XXX là ký hiệu của tiêu chuẩn cơ sở có số hiệu là 27, do công ty có tên viết tắt là XXX xây dựng và công bố năm 2006. Xây dựng TCCS • Bước 1: Lập kế hoạch xây dựng TCCS. • Bước 2: Biên soạn dự thảo TCCS. • Bước 3: Tổ chức lấy ý kiến cho dự thảo TCCS. • Bước 4: Tổ chức hội nghị chuyên đề về dự thảo TCCS. • Bước 5: Xử lý ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo TCCS. • Bước 6: Lập hồ sơ dự thảo TCCS. • Bước 7: Thẩm tra dự thảo TCCS. • Bước 8: Công bố TCCS. • Bước 9: In ấn TCCS. Xây dựng tiêu chuẩn dịch vụ • Như cách thức xây dựng tiêu chuẩn. • Dựa vào các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ, tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm, các kết quả thử nghiệm, đánh giá, phân tích và thực nghiệm, nhu cầu và khả năng thực tiễn của doanh nghiệp; tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc nước ngoài tương ứng. • Tiêu chuẩn cần yêu cầu kỹ thuật; phương pháp thử, phương pháp đo và hiệu chuẩn; tiêu chuẩn ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản; tiêu chuẩn quá trình; tiêu chuẩn môi trường. Hiểu ký hiệu tiêu chuẩn theo ISO 9001:2008 Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi. (Điều 2 Tài liệu viện dẫn trong tiêu chuẩn ISO 9001:2008). Quy chuẩn kỹ thuật là quy định về mức giới hạn của đặc tính kỹ thuật và yêu cầu quản lý mà sản phẩm - dịch vụ phải tuân thủ, bắt buộc áp dụng. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) do các Bộ trưởng hay Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ xét duyệt, công bố sau khi được Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm xét. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương (QCĐP) do Chủ tịch UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt, công bố sau khi được Bộ chủ quản, ngành tương ứng thẩm xét. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT • Mùi vị: Không có mùi, vị lạ (A) • pH: 6,5 – 8,5 (A) • Độ cứng tính theo CaCO3 : 300mg/l (A) • Tổng chất rắn hòa tan: 1000mg/l (B) • Hàm lượng Asen tổng số: 0,01mg/l (B) • Hàm lượng Cadimi: 0.003mg/l (C) • Hàm lượng Clorua: 250mg/l (A) • Hàm lượng sắt tổng số: 0,3mg/l (A) • Coliform tổng số: 0 vi khuẩn/100ml (A) • E coli hoặc Coliform chịu nhiệt: 0 vi khuẩn/100ml (A) • Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT • Giám sát trước khi đưa nguồn nước vào sử dụng: Xét nghiệm tất cả các chỉ tiêu thuộc mức độ A,B,C do cơ sở cung cấp nước thực hiện. • Mức độ giám sát định kỳ A: Xét nghiệm ít nhất 01lần/tuần do cơ sở cung cấp nước thực hiện. Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm 01 lần/tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện. • Mức độ giám sát định kỳ B: Xét nghiệm ít nhất 01lần/06 tháng do cơ sở cung cấp nước thực hiện. Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm 01 lần/06 tháng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện. • Mức độ giám sát định kỳ C: Xét nghiệm ít nhất 01lần/2 năm do cơ sở cung cấp nước thực hiện. Kiểm tra, giám sát, xét nghiệm 01 lần/02 năm do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước ăn uống QCVN 01:2009/BYT Giám sát đột xuất khi • Khi kết quả kiểm tra vệ sinh nguồn nước hoặc điều tra dịch tễ cho thấy nguồn nước có nguy cơ bị ô nhiễm. • Khi xảy ra sự cố môi trường có thể ảnh hưởng đến chất lượng vệ sinh nguồn nước. • Khi có các yêu cầu đặc biệt khác. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN; Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo. Công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Yêu cầu kỹ thuật. Ký hiệu QCVN 04-04:2012/BNNPTNT. Công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế. Ký hiệu QCVN 04-05:2012/BNNPTNT. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCĐP; Chữ viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và được phân cách bằng dấu gạch chéo. Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với Rượu Bưởi Tân Triều ký hiệu QCĐP 1:2013/ĐN ban hành kèm theo Quyết định số: 64/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai. Chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế • Lý do kinh tế: Tiêu chuẩn quốc tế được nghiên cứu, xây dựng và áp dụng ở nhiều nước; được kiểm nghiệm trong thực tế nên khi xây dựng tiêu chuẩn quốc gia chúng ta cần tham khảo để tiết kiệm thời gian và kinh phí. • Lý do hội nhập: Để tạo điều kiện tiếp thu kinh nghiệm, trao đổi kiến thức, hàng hóa; các tổ chức kinh tế, xã hội, khoa học thường yêu cầu các quốc gia thành viên thực hiện. Không dịch nguyên si các TC quốc tế • Bản thân tiêu chuẩn quốc tế đôi khi cũng có những sai lỗi nhỏ. • Cách diễn đạt khác nhau về đơn vị đo lường hay ký hiệu chữ cái, hình vẽ,... cần phải chú giải thêm. • Cần lựa chọn, nếu tiêu chuẩn quốc tế đưa ra nhiều phương án, giải pháp. • Một số quy định của tiêu chuẩn quốc tế không thể sử dụng được trong điều kiện trang thiết bị, nguyên vật liệu của quốc gia. Lý do tiêu chuẩn không được sử dụng  Không biết có tiêu chuẩn.  Không tán thành nội dung của tiêu chuẩn.  Cho rằng sử dụng tiêu chuẩn là không có lợi.  Không có khả năng áp dụng tiêu chuẩn.  Ngại thay đổi thói quen cũ. Áp dụng tiêu chuẩn • là tiến hành các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp lý để thực hiện các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn. • là sử dụng tiêu chuẩn trong công việc hàng ngày như giảng dạy, học tập, sản xuất - kinh doanh, quản lý hành chính, Áp dụng tiêu chuẩn • Áp dụng trực tiếp là sử dụng hàng ngày thông qua một tiêu chuẩn hay một tài liệu khác. Hầu hết các tiêu chuẩn công ty là áp dụng trực tiếp, một số các tiêu chuẩn quốc gia cũng được áp dụng trực tiếp như đơn vị đo lường, ký hiệu toán,... • Áp dụng gián tiếp là sử dụng thông qua một tiêu chuẩn hay một tài liệu khác như tiêu chuẩn quốc tế được chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia hay tiêu chuẩn công ty, tiêu chuẩn quốc gia được "tham chiếu" trong các văn bản pháp luật như luật môi trường, luật lao động,... Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn 1. Sử dụng tiêu chuẩn trong học tập, giảng dạy, trao đổi thông tin. 2. Sử dụng tiêu chuẩn trong quản lý hành chính, kinh tế, xã hội. 3. Sử dụng tiêu chuẩn trong sản xuất, kinh doanh, thương mại. Lợi ích khi áp dụng tiêu chuẩn 1. Thuận tiện, đơn giản khi xây dựng các văn bản pháp luật. 2. Tăng năng suất, giảm giá thành khi thiết kế, sản xuất. 3. Thuận tiện, tiết kiệm, an toàn cho người tiêu dùng Tiêu chuẩn hóa • là một hoạt động thiết lập các điều khoản để sử dụng chung và lặp đi lặp lại đối với những vấn đề thực tế hoặc tiềm ẩn nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một khung cảnh nhất định. • là xây dựng, công bố, áp dụng và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn về một thực thể nhất định. Mục đích của tiêu chuẩn hóa • Tạo thuận lợi cho trao đổi thông tin. • Đơn giản hóa, thống nhất hóa. • Đảm bảo vệ sinh, an toàn cho người sử dụng. • Thúc đẩy thương mại toàn cầu. Mục đích của tiêu chuẩn hóa • Không làm cho mọi thứ giống hệt nhau một cách không cần thiết. • Không đưa ra khuôn mẫu để áp dụng máy móc mà không cần suy xét. • Không hạ thấp chất lượng đến mức tầm thường chỉ vì mục đích để tiêu chuẩn được áp dụng rộng rãi. • Không ra lệnh hay cưỡng bức. Đối tượng của tiêu chuẩn hóa • Các chủ đề của tiêu chuẩn là sản phẩm (viên gạch, bu lông, bánh răng, đường ống), nguyên vật liệu (than, sắt thép, xi măng, cát, sỏi,), máy móc thiết bị (động cơ ô tô, động cơ điện, máy nén khí,..). • Một quá trình như phương pháp xác định nhiệt lượng của than đá, • Không phải là sản phẩm như đơn vị đo lường, ký hiệu các nguyên tố hóa học, ký hiệu toán học, dấu hiệu chỉ đường, 07 nguyên tắc của tiêu chuẩn hoá  Đơn giản hoá  Thoả thuận  Áp dụng  Quyết định thống nhất  Đổi mới  Đồng bộ  Pháp lý Quá trình xây dựng tiêu chuẩn  Đề nghị đề mục tiêu chuẩn  Phê duyệt kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn.  Soạn thảo dự thảo đề nghị  Lập dự thảo  Gửi dự thảo lấy ý kiến rộng rãi  Lập dự thảo cuối cùng  Phê duyệt và phát hành tiêu chuẩn Cấp tiêu chuẩn  Cấp quốc tế  Cấp khu vực  Cấp quốc gia  Cấp ngành hay hội  Cấp công ty Cấp tiêu chuẩn không nói về tính cao thấp của chất lượng cũng như không phản ánh mức độ áp dụng rộng rãi. Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 Do Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa (International Organization for Standardization) ban hành lần đầu năm 1987. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là tập hợp các kinh nghiệm QLCL tốt nhất đã được thực thi rộng rãi và được chấp nhận thành tiêu chuẩn quốc gia của nhiều nước. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là sự kế thừa của các tiêu chuẩn đã tồn tại và được sử dụng rộng rãi, trước tiên là trong lĩnh vực quốc phòng. Bộ tiêu chuẩn ISO 9000  ISO 9000:2005, Cơ sở và từ vựng.  ISO 9001:2008, Các yêu cầu.  ISO 9004:2009, Quản lý sự thành công lâu dài của tổ chức – Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng.  ISO 19011:2011, Hướng dẫn đánh giá QMS và/hoặc EMS. Tiêu chuẩn ISO 9004:2009 ISO 9004:2009, Quản lý sự thành công lâu dài của tổ chức – Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng. Hướng dẫn cải tiến liên tục toàn bộ hoạt động, hiệu suất và hiệu quả của tổ chức dựa trên phương pháp tiếp cận theo quá trình. Tiêu chuẩn này như một công cụ quan trọng giúp các tổ chức:  Đưa ra điểm chuẩn về các mức độ thuần thục, khả năng lãnh đạo, chiến lược, hệ thống quản lý, các nguồn lực và quy trình của tổ chức.  Nhận dạng được điểm mạnh và điểm yếu của họ.  Nhận dạng được cơ hội để cải tiến hoặc đổi mới, hoặc cả hai. Hệ thống QLCL là hệ thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về chất lượng Các bước thiết lập HTQLCL theo ISO 9001:2008 Cấu trúc của hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008  Chính sách chất lượng  Sổ tay chất lượng  Kế hoạch chất lượng  Các thủ tục, hướng dẫn công việc  Biểu mẫu  Các văn bản quy phạm pháp luật  Các tiêu chuẩn áp dụng  Các quy định riêng của tổ chức Ý nghĩa của hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008  Trao đổi thông tin  Bằng chứng của sự phù hợp  Chia sẻ kiến thức Giá trị của hệ thống tài liệu theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 • Đáp ứng chính xác các yêu cầu. • Tạo điều kiện thuận lợi cho tính nhất quán của các hoạt động chát lượng. • Truyền đạt các yêu cầu cùng một lúc cho tất cả nhân viên có liên quan. • Nâng cao kiểm soát tính hiệu lực của các thay đổi. • Đảm bảo tính ổn định của hệ thống ngay cả có sự thay đỏi về nhân sự. • Tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt đ65ng theo dõi và đánh gá HTQLCL. Chính sách chất lượng Là ý đồ và định hướng của một tổ chức có liên quan đến chất lượng và được lãnh đạo cấp cao nhất công bố chính thức. • Phù hợp với mục đích của tổ chức. • Bao gồm cam kết đáp ứng các yêu cầu và cải tiến liên tục hiệu lực của HTQLCL. • Cung cấp cơ sở cho việc thiết lập và xem xét các MTCL. • Được truyền đạt và thấu hiểu trong tổ chức. • Đươc xem xét để luôn thích hợp. Quy trình hay thủ tục áp dụng trong ISO 9001:2008 ISO 9001:2008 quy định 6 thủ tục dạng văn bản. Ngoài ra, tổ chức tùy vào quy mô; sự phức tạp và sự tương tác giữa các quá trình; năng lực của nhân sự để xây dựng mức độ văn bản cần thiết. Khi xây dựng quy trình cần chú ý các nội dung như sau: sự cần thiết trong HT tài liệu; được áp dụng cho những bộ phận nào trong HTQLCL; mô tả dưới dạng lưu đồ thông qua phân tích công việc; làm rõ 5W2H trong từng bước công việc; biểu mẫu áp dụng cho từng bước công việc (nếu có); nơi và thời gian lưu trữ hồ sơ. Lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008 Lợi ích khi áp dụng ISO 9001:2008 HAI KẾT QUẢ KHI ÁP DỤNG ISO 9001:2008 ISO 9001:2008 và sự thành công ISO 9001:2008 là một công cụ quản lý được sử dụng cho các loại hình tổ chức. Hầu hết nội dung của ISO 9001:2008 đề cập đến tính hiệu lực của hệ thống. Do vậy áp dụng ISO 9001:2008 chưa chắc mang lại thành công nếu không làm thật sự hoặc thực hiện mang tính đối phó. Liên tục cải tiến và không ngừng đáp ứng vượt cao hơn sự mong đợi của khách hàng mới là yếu tố thành công của các tổ chức khi áp dụng ISO 9001:2008. Các hình thức đánh giá QMS Đánh giá bên thứ nhất do tổ chức tiến hành (đánh giá nội bộ). Đánh giá bên thứ hai do khách hàng đánh giá tổ chức. Đánh giá bên thứ ba do tổ chức độc lập, khách quan đánh giá. Đánh giá bên thứ nhất hay đánh giá nội bộ Do tổ chức tự tiến hành, hoặc với danh nghĩa của tổ chức nhằm thực hiện xem xét của lãnh đạo và các mục địch nội bộ khác (ví dụ như để xác định hiệu lực của HTQL hoặc để có được thông tin cho việc cải tiến HTQL). Các cuộc đánh giá nội bộ có thể tạo cơ sở để tổ chức tư công bố sự phù họp. Trong nhiều trường hợp, đặc biệt là với các tổ chức nhỏ, có thể chứng tỏ tính độc lập bởi sự độc lập về trách nhiệm đối với các hoạt động được đánh giá hoặc không thiên lệch và xung đột lợi ích (Điều 3.1 – TCVN ISO 19011:2013) Các loại hình đánh giá Đánh giá bên ngoài bao gồm đánh giá bên thứ hai và bên thứ ba. Đánh giá bên thứ hai được các bên có quan tâm tiến hành như khách hàng hoặc đại diện của khách hàng. Đánh giá bên thứ ba do các tổ chức đánh giá độc lập bên ngoài tiến hành như các tổ chức thực hiện việc chứng nhận/đăng ký sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn. Khi hai hoặc nhiều HTQL được đánh giá cùng một lúc gọi là đánh giá kết hợp. Khi hai hoặc nhiều tổ chức đánh giá phối hợp để cùng đánh giá riêng một bên được đánh giá gọi là đánh giá hỗn hợp. Xem xét của lãnh đạo Lãnh đạo cao nhất phải định kỳ xem xét HTQLCL, để đảm bảo nó luôn thích hợp, thỏa đáng và có hiệu lực. Việc xem xét này phải đánh giá được cơ hội cải tiến và nhu cầu thay đổi với HTQLCL, kể cả chính sách chất lượng và các mục tiêu chất lượng. Hồ sơ xem xét của lãnh đạo phải được duy trì (Điều 5.6 – ISO 9001:2008). Khi tiến hành xem xét của lãnh đạo cần thực hiện các yêu cầu của đầu vào và đầu ra của xem xét được quy định ở điều 5.6.2 và 5.6.3 - ISO 9001:2008. Các tổ chức chứng nhận QMS Hai bước tiến hành đánh giá HTQLCL Quản lý chương trình đánh giá bao gồm: • Thiết lập mục tiêu của chương trình đánh giá. • Thiết lập chương trình đánh giá. • Theo dõi chương trình đánh giá. • Xem xét và cải tiến chương trình đánh giá. Hai bước tiến hành đánh giá HTQLCL Thực hiện đánh giá bao gồm: • Bắt đầu cuộc đánh giá. • Chuẩn bị các hoạt động đánh giá. • Tiến hành các hoạt động đánh giá. • Chuẩn bị và gửi báo cáo đánh giá. • Hoàn thành cuộc đánh giá. • Tiến hành các hoạt động sau đánh giá. Hành động khắc phục Hành động phòng ngừa Hành động khắc phục nhằm loại bỏ những nguyên nhân của sự hông phù hợp để ngăn ngừa sự tái diễn. Hành động phòng ngừa nhằm loại bỏ những nguyên nhân của sự không phù hợp tiềm ẩn để ngăn chặn sự xuất hiện của chúng. ISO 9001:2015 Dự kiến cấu trúc mới của ISO 9001:2015 Điều 1 - Phạm vi/Scope Điều 2 - Tài liệu viện dẫn/Normative references Điều 3 - Thuật ngữ và định nghĩa/Terms and definitions Điều 4 - Bối cảnh của tổ chức/Context of the organization Điều 5 - Sự lãnh đạo/Leadership Điều 6 - Hoạch định/Planning Điều 7 - Hỗ trợ/Support Điều 8 - Điều hành/Operation Điều 9 - Đánh giá kết quả/ Performance evaluation Điều 10 - Cải tiến/Improvement Hệ thống quản lý môi trường (EMS) ISO 14001:2004/Cor.1:2009 (Corrigendum: Bản hiệu đính) ISO 14001:2004/Cor.1:2009 Ngày 15/07/2009, ISO đã ban hành bổ sung Phụ lục mới TECHNICAL CORRIGENDUM 1 cho ISO 14001:2004. Do thay đổi và bổ sung của phụ lục này, tiêu chuẩn đã được điều chỉnh thành ISO 14001:2004/Cor.1:2009. Phụ lục này hướng dẫn so sánh các điều khoản tương đương giữa hai tiêu chuẩn ISO 9001:2008 và ISO 14001:2004. ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ISO 14001:2004/Cor.1:2009 ISO 14001:2004/Cor.1:2009  Ô nhiễm môi trường do hoạt động của con người đã tồn tại từ khi con người mới xuất hiện trên trái đất.  Từ thế kỷ 19 đến nay, các nhà máy mọc lên trên khắp các thành phố. Các khu dịch vụ, các cửa hàng và các căn hộ hàng ngày đã thải ra hàng loạt các chất thải vào không khí, các dòng sông, dòng suối và đất. ISO 14001:2004/Cor.1:2009 Hệ thống quản lý môi trường được sử dụng nhằm biểu thị và triển khai chính sách môi trường cũng như quản lý các khía cạnh chất lượng trong tổ chức đó.  Hệ thống quản lý môi trường bao gồm các yếu tố dùng để thiết lập chính sách, mục tiêu và cách thức để đạt được các mục tiêu đã đề ra.  Hệ thống quản lý bao gồm cơ cấu tổ chức, các hoạt động hoạch định, trách nhiệm, cách thức thực hiện, thủ tục – qui trình, các quá trình và nguồn lực. Mô hình EMS Các yêu cầu của HTQLMT theo ISO 14001:2004/Cor.1:2009 1 CÁC YÊU CẦU CHUNG 2 CHÍNH SÁCH MÔI TRƯỜNG 3 HOẠCH ĐỊNH 4 TRIỂN KHAI VÀ VẬN HÀNH 5 KIỂM TRA 6 XEM XÉT CỦA LÃNH ĐẠO Lợi ích khi áp dụng ISO 14001:2004/Cor.1:2009  Ngăn ngừa ô nhiễm.  Tiết kiệm chi phí đầu vào.  Chứng minh sự tuân thủ luật pháp.  Thoả mãn yêu cầu của khách hàng nước ngoài.  Gia tăng thị phần.  Xây dựng niềm tin cho các bên liên quan. Hệ thống tài liệu  Chính sách môi trường  Sổ tay môi trường  Các tài liệu về môi trường và yêu cầu pháp luật  Các khía cạnh môi trường  Các thủ tục, hướng dẫn công việc về hoạt động môi trường  Các thủ tục, hướng dẫn công việc để kiểm soát môi trường  Biểu mẫu ISO 22000:2005 Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm FSSC 22000:2010 Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm ISO 22000:2005 ISO 22000:2005  Ngày 01/09/2005 ban hành ISO 22000:2005  ISO 22000:2005 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (Các yêu cầu).  ISO 22004:2005 - Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (Hướng dẫn triển khai ISO 22000:2005). Lợi ích ISO 22000:2005  Sản phẩm an toàn cho người sử dụng.  Tạo lợi thế cạnh tranh, nâng cao thương hiệu, dễ dàng xuất khẩu  Tiết kiệm chi phí, tăng lợi nhuận.  Giải phóng được công việc mang tính chất sự vụ của lãnh đạo.  Các hoạt động có tính hệ thống, làm việc trong môi trường thoải mái.  Nâng cao năng suất lao động.  ... Lợi ích ISO 22000:2005 6 1. Trao đổi thông tin tương hỗ (interactive communication) 2. Quản lý hệ thống 3. Các chương trình tiên quyết (PRPs: Preequisite programmes) 4. Các nguyên tắc của HACCP Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 1 1. Trao đổi thông tin tương hỗ (interactive communication) Nhà sản xuất nông nghiệp Nhà sản xuất thức ăn gia súc Nhà bán sỉ Nhà sản xuất thực phẩm sơ chế Nhà sản xuất thực phẩm thứ cấp Nhà sản xuất thực phẩm Nhà bán lẻ, cung cấp dịch vụ thực phẩm và người bán thực phẩm Người tiêu dùng C ơ q u a n c ó th ẩ m q u y ề n v ề c h ế đ ịn h / lu ậ t p h á p Nhà sx thuốc bảo vệ thực vật, phân bón và thú y Chuỗi cung ứng tp để sản xuất chất bổ sung và phụ gia Nhà vận tải và tồn trữ Nhà sản xuất trang thiết bị Nhà sản xuất thiết bị vệ sinh Đại lý nguyên vật liệu đóng gói Nhà cung cấp dịch vụ Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 8 2. Quản lý hệ thống  Được thiết lập, vận hành, luôn cập nhật và luôn thống nhất.  Giúp tối đa hóa lợi ích cho khách hàng và các bên quan tâm.  Liên kết với tiêu chuẩn ISO 9001 để tăng cường tính tương thích giữa hai tiêu chuẩn  Có thể áp dụng một cách độc lập. Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Lợi ích ISO 22000:2005 1 Các yếu tố chính của ISO 22000:2005 Các chương trình tiên quyết (PRPs) Các quy định thực hành đang áp dụng trên TG PRPs

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_quan_tri_chat_luong_hoang_manh_dung.pdf