Chiến lược quốc tế - International strategy
- các áp lực đều thấp
- XK sản phẩm thông thường
- Ví dụ: Microsoft41
c. Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
ĐN: là chiến lược mà theo đó các sản
phẩm do doanh nghiệp cung cấp được tiêu
chuẩn hoá ở tất cả các thị trường và các quyết
định mang tính chiến lược do công ty mẹ đưa
ra
Cơ sở của chiến lược:
• áp lực giảm chi phí cao
• áp lực về tính thích nghi với
địa phương thấp
HEAD
QUARTER42
Chiến lược toàn cầu – Global strategy
- áp lực thích nghi với địa phương thấp+ áp lực giảm chi phí cao
- hướng tói việc cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm chuẩn hóa, tập trung sx tại một số
khu vực nhằm khai thác lợi thế theo qui mô
- giảm chi phí nhờ khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, hiệu ững học hỏi, lợi thế
địa lý
- hoạt động sx. Marketing, R&D tập trung tại một số điểm
- quyết định chiến lược tập trung tại công ty mẹ
- Các bộ phận họat động tại các quốc gia có mối liện hệ với nhau
- nhược điểm:
hạn chế khả năng điều chỉnh và hiệu quả để phù hợp với nhu cầu thị trường
tăng chi phí vận chuyển, xk từ nơi sx đến nơ
102 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 462 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị chiến lược kinh doanh quốc tế - Lê Thị Thu Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ường quốc tế.
20
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
21
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
+ Các điều kiện về yếu tố sản xuất:
Đầu vào cần thiết để cạnh tranh trong một ngành nhất định: nhân
công, đât đai, nguyên liệu, vốn, hạ tầng cơ sở, hệ thống thông tin
liên lạc.
Nếu một quốc gia có cả nhân tố sản xuất cơ bản- basic factors
(nguyên nhiên liêu, lao động) và nhân tố sản xuất cao advanced
factors (nhân lực chất lượng cao, hệ thống thông tin liên lạc phát
triển) thì có thể đáp ứng tốt cho sự phát triển của ngành và các
doanh nghiệp trong ngành có thể cạnh tranh thành công trên thị
truờng quốc tế
22
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
+ Các điều kiện về cầu:
Nếu trong nước có nhu cầu lớn về một sản phẩm hay dịch vụ nào
đó thì ngành đó sẽ có lợi thế trong cạnh tranh toàn cầu.
Khách hàng trong nước có yêu cầu khắt khe buộc các công ty phải
đáp ứng những tiêu chuẩn cao về chất lượng, dịch vụ
Nhu cầu xuất phát từ đặc điểm địa phương: ví dụ Nhật bản
23
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
+ Những ngành hỗ trợ và có liên quan:
Ngành hỗ trợ: ngành cung cấp các yếu tố đầu vào, phân phối đầu ra
Ngành liên quan: ngành có thể chia sẻ các hoạt động như sản xuất,
phân phối, tiếp thị hoặc dịch vụ: ví dụ máy photo và máy fax
24
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
+ Chiến lược công ty, cơ cấu và cạnh tranh trong nước
Tạo động lực tăng trưởng và tạo nên sức mạnh cạnh tranh
25
Mô hình “Kim cương” của M.Porter
Ngoài 4 yếu tố trên còn có hai yếu tố cũng có tác động lớn đến
năng lực cạnh tranh của các công ty trong một ngành của một quốc
gia đó là Cơ hội và Chính phủ:
- Cơ hội: Hội nhập kinh tế quốc tế
- Chính phủ: có thể cải thiện hoặc làm giảm lợi ích quốc gia
- Các quy định có thể thay đổi điều kiện nhu cầu trong nước
- Đầu tư vào giáo dục có thể thay đổi điều kiện về các yếu tố sản xuất
- Chi tiêu ngân sách có thể kích thích các ngành hỗ trợ có liên quan
26
1.1 Chiến lược chi phí thấp trên thị
trường quốc tế
Chiến lược chi phí thấp
Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp ưu tiên mọi nỗ lực của
mình để hướng tới một mục tiêu hàng đầu : giảm thiểu giá
thành
Đường cong kinh nghiệm
Lợi thế quy mô (economics of scale)
Hiệu ứng học hỏi (learning by doing)
Cải tiến (innovation)
27
Chiến lược chi phí thấp
Đường cong kinh nghiệm
Chi phí đ/v
Sản lượng luỹ tiến
28
Chiến lược chi phí thấp
Chi phí thấp nhờ hiệu ứng kinh nghiệm (số lượng)
Sản xuất với khối lượng lớn hơn
Tận dụng chi phí biên thấp
Vận dụng chính sách giá thấp
Chiếm lĩnh thị trường và trở thành leader
Chi phí thấp ngoài hiệu ứng kinh nghiệm
Quản lý tốt hơn
Tự động hoá (thay thế lao động)
Đổi mới (sản phẩm, quy trình)
Sản xuất ở nước ngoài
29
1.1 Chiến lược chi phí thấp trên thị trường
quốc tế
Thực hiện ở các quốc gia có nhu cầu cao
DN có thể giảm chi phí nhờ vào những lý do sau:
– Thị trường quốc tế cho phép tăng cầu và đạt được mức sản xuất tối đa
– Đưa sản phẩm ra thị trường quốc tế có thể cho phép kéo dài chu kỳ sống
của sản phẩm
Về phương diện sản xuất: DN có thể tổ chức sản xuất ở qui mô
hợp lý nhất để tạo lợi thế về chi phí trên cơ sở khai thác yếu tố
chi phí nhân công và nguyên liệu rẻ tại một số khu vực thị
trường.
30
Chiến lược khác biệt hoá
Là chiến lược mà theo đó doanh nghiệp tìm cách tạo ra lợi thế
cạnh tranh dựa trên tính đặc thù của sản phẩm cung cấp,
được thị trường thừa nhận và đánh giá cao.
Cơ sở :
cho phép thoát khỏi cạnh tranh về giá
tạo ra giá trị duy nhất mà khách hàng đánh giá cao
31
1.2 Chiến lược khác biệt hóa trên thị
trường quốc tế
DN có thể áp dụng chiến lược khác biệt hóa dựa trên sự thay đổi
chuỗi giá trị, nhất là các hoạt động chính như marketing, bán hàng,
dịch vụ
Sự thành công của chiến lược khác biệt hóa phụ thuộc nhiều vào
sự khuyếch trương, quảng cáo của doanh nghiệp
32
1.3 Chiến lược trọng tâm trên thị trường quốc
tế
Chiến lược trọng tâm: Là chiến lược theo đó doanh nghiệp tìm
cách tránh sự đối đầu trực tiếp với các đối thủ để kiểm soát
một thị trường nhất định
DN tập trung vào thị trường ngỏch trờn thị trường quốc tế
DN phải tiến hành phõn đoạn thị trường
Tập trung cỏc nguồn lực để phỏt huy tối đa năng lực của cụng ty
trờn đoạn thị trường lựa chọn.
33
2. Chiến lược kinh doanh cấp công ty
trên thị trường quốc tế
Các chiến lược cạnh tranh đều phải dựa trên chiến lược cấp công ty
mà doanh nghiệp theo đuổi
Chiến lược kinh doanh cấp công ty trên thị trường quốc tế:
– Tập trung vào qui mô hoạt động của công ty qua sản phẩm và
phạm vi địa lý
– Đòi hỏi công ty phải hoạt động trong nhiều ngành, nhiều nước
hay nhiều lĩnh vực
Việc lựa chọn chiến lược phụ thuộc vào các áp lực trên thị trường
quốc tế:
– Áp lực giảm chi phí
– Áp lực thích nghi với địa phương
34
2.1. Các áp lực
+ áp lực giảm chi phí:
Giảm thiểu chi phí cho 1 đơn vị sp
Áp lực cao trong các ngành có sp tiêu chuẩn hóa
SX với khối lượng lớn
Tiêu chuẩn hóa sp
Outsourcing
35
2.1. Các áp lực
+ Áp lưc thích nghi với địa phương
sự khác biệt của người tiêu dùng về thị hiếu, sở thích
– đòi hỏi sự khác biệt trong sp cung cấp và chiến lược marketing
phải phù hợp với môi trường địa phương
– có thể chuyển hoạt động sx và marketing về cho các chi nhánh
địa phương
– toàn cầu hóa có thể làm giảm áp lực này do công nghệ thông tin
hiện đại và vận tải phát triển
– có thể làm tăng chi phí
sự khác biệt về cơ cấu hạ tầng và tập quán thương mại
Sự khác biệt về kênh phân phối
Yêu cầu của chính phủ nước sở tại
36
2.2 Chiến lược kinh doanh quốc tế cấp công ty
International Corporate-Level Strategy
Áp lực thích nghi với địa phương
Á
p
l
ự
c
gi
ảm
c
h
i
p
h
í
Á
p
l
ự
c
gi
ảm
c
h
i
p
h
í
Low
High
Low High
Global
Strategy
CL toàn cầu
Transnational
Strategy
CL xuyên quốc
gia
Multidomestic
Strategy
Chiến lược
Đa quốc gia
International
Strategy
CL quốc tê
37
8 | 37
a. Chiến lược đa quốc gia (Multidomestic Strategy)
HEAD
QUARTER
ĐN: Chiến lược đa quốc gia là chiến lược
mà theo đó các quyết định mang tính chiến
lược và tác nghiệp được chuyển giao cho các
đơn vị kinh doanh chiến lược tại mỗi quốc gia
để các đơn vị kinh doanh này điều chỉnh sản
phẩm cho phù hợp với thị trường nội địa
Cơ sở của chiến lược:
• áp lực giảm chi phí thấp
• áp lực về tính thích nghi với
địa phương cao
38
Chiến lược đa quốc gia – Multidomestic strategy
- áp lực thích nghi với địa phương cao+ áp lực giảm chi phí thấp
- Tập trung vào việc tăng giá trị sử dụng bằng cách làm cho sản phẩm
hoặc dịch vụ đáp ứng với nhu cầu của địa phương
- dn không tập trung hoạt động của mình mà rải ra các địa phương,
cho phép thay đổi sản phẩm và đáp ứng nhanh chóng những thay
đổi trên thị trường
- Các đơn vị kinh doanh chiến lược trên từng thị trường độc lập với
nhau
- Các quyết định chiến lược và hoạt động được phân quyền về các
đơn vi kinh doanh chiến lược ở các quốc gia
- tập trung vào cạnh tranh trên từng khu vực thị trường quốc gia
- giúp DN mở rộng được thị phần ở mỗi nước vì chú ý đến nhu cầu
địa phương
- khó khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô
39
Multinational
Headquarters
Europe
United
States
Middle
East/
Africa
Asia
Australia
Latin
America
Multidomestic Strategy
40
b. Chiến lược quốc tế - International strategy
- các áp lực đều thấp
- XK sản phẩm thông thường
- Ví dụ: Microsoft
41
8 | 41
c. Chiến lược toàn cầu (Global Strategy)
ĐN: là chiến lược mà theo đó các sản
phẩm do doanh nghiệp cung cấp được tiêu
chuẩn hoá ở tất cả các thị trường và các quyết
định mang tính chiến lược do công ty mẹ đưa
ra
Cơ sở của chiến lược:
• áp lực giảm chi phí cao
• áp lực về tính thích nghi với
địa phương thấp
HEAD
QUARTER
42
Chiến lược toàn cầu – Global strategy
- áp lực thích nghi với địa phương thấp+ áp lực giảm chi phí cao
- hướng tói việc cung cấp dịch vụ hoặc sản phẩm chuẩn hóa, tập trung sx tại một số
khu vực nhằm khai thác lợi thế theo qui mô
- giảm chi phí nhờ khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, hiệu ững học hỏi, lợi thế
địa lý
- hoạt động sx. Marketing, R&D tập trung tại một số điểm
- quyết định chiến lược tập trung tại công ty mẹ
- Các bộ phận họat động tại các quốc gia có mối liện hệ với nhau
- nhược điểm:
hạn chế khả năng điều chỉnh và hiệu quả để phù hợp với nhu cầu thị trường
tăng chi phí vận chuyển, xk từ nơi sx đến nơi tiêu thụ
rủi ro cao khi có thay đổi chính trị, tỷ giá
43
Global
Corporate
Headquarters
Worldwide
Products
Division
Worldwide
Products
Division
Worldwide
Products
Division
Worldwide
Products
Division
Worldwide
Products
Division
Worldwide
Products
Division
Global Strategy
44
8 | 44
d. Chiến lược xuyên quốc gia (Transnational Strategy)
ĐN: là chiến lược kết hợp giữa chiến lược
đa quốc gia và chiến lược toàn cầu
Cơ sở của chiến lược:
• áp lực giảm chi phí cao
• áp lực về tính thích nghi với
địa phương cao
HEAD
QUARTER
45
Chiến lược xuyên quốc gia – Transnational strategy
- cả hai áp lực đều cao
- cạnh tranh mạnh
- DN vừa phải làm cho chi phí thấp, vừa phải làm sp phù hợp với nhu
cầu địa phương
- các hoạt động như phát triển sp, sx, nguyên liệuđược tổ chức tập
trung để đạt hiệu quả cao.
- các hoạt động như marketing, bán hàng, dịch vụ cần đặt gần với
khách hàng để đáp ứng nhu cầu địa phương
46
2.3. Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát
triển hoạt động
Khi tham gia hoạt động trên thị trường quốc tế, doanh nghiệp đều có
thể chọn các chiến lược phát triển sau:
Phát triển thông qua việc mở rộng trực tiếp (còn được gọi là phát
triển tập trung) các hoạt động kinh doanh hiện tại của mình.
Phát triển thông qua việc hội nhập dọc, đây là nỗ lực để giành lấy
quyền kiểm soát đầu vào (hội nhập dọc ngược chiều) và đầu ra (hội
nhập dọc xuôi chiều) hoặc cả hai. Trong chiến lược hội nhập dọc
ngược chiều, doanh nghiệp cố gắng giành lấy quyền kiểm soát đầu
vào bằng cách trở thành nhà cung ứng chính các yếu tố đầu vào
chủ yếu của công ty mình. .
Cuối cùng, công ty có thể phát triển bằng cách đa dạng hoá hoạt
động, có thể là đa dạng hoá có liên kết hay không liên kết.
47
2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát
triển hoạt động
2.3.1. Chiến lược phát triển tập trung
Chiến lược phát triển tập trung chủ yếu nhằm làm tăng doanh số và
lợi nhuận bằng cách đặt trọng tâm vào những sản phẩm và/hoặc thị
trường hiện tại. Với chiến lược này doanh nghiệp tập trung nỗ lực
khai thác những cơ hội sẵn có về những sản phẩm đang sản xuất ở
những thị trường các quốc gia hiện tại doanh nghiệp đang có mặt
bằng cách khai thác tối đa những nguồn lực và khả năng của
doanh nghiệp.
48
2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát
triển hoạt động
2.3.1. Chiến lược phát triển tập trung
Các chiến lược phát triển tập trung cụ thể thường được các doanh nghiệp sử
dụng là:
a. Chiến lược thâm nhập thị trường
Là chiến lược mà doanh nghiệp tập trung tăng cường tiêu thụ các sản phẩm
hiện đang sản xuất tiêu thụ trên thị trường hiện tại
b. Chiến lược mở rộng thị trường
Doanh nghiệp tìm cách phát triển bằng cách thâm nhập vào những thị
trường mới với những sản phẩm doanh nghiệp hiện đang sản xuất.
c. Chiến lược phát triển sản phẩm
Doanh nghiệp phát triển các sản phẩm mới và tiêu thụ ở các thị trường
hiện tại của doanh nghiệp. Những sản phẩm mới có thể là những sản phẩm
mới cải tiến, sản phẩm mới hoàn toàn.
49
2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát
triển hoạt động
2.3.2. Chiến lược hội nhập dọc
Doanh nghiệp lựa chọn chiến lược hội nhập dọc sẽ tìm cách tự
sản xuất lấy các nguồn lực đầu vào hoặc đảm bảo việc phân
phối, tiêu thụ sản phẩm đầu ra của mình trên thị trường quốc
tế
50
2.3.Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát
triển hoạt động
2.3.3. Chiến lược đa dạng hoá
Doanh nghiệp đầu tư vào nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau khi
doanh nghiệp đã có ưu thế cạnh tranh trong các hoạt động
kinh doanh hiện tại.
51
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
- Cùng với việc xác định mục tiêu chiến lược và lựa chọn loại hình
chiến lược KDQT, doanh nghiệp phải lựa chọn thị trường quốc gia
mục tiêu
- Thâm nhập vào thị trường quốc gia nào?
52
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
Các nước láng giềng:
gần gũi về mặt địa lý và văn hoá.
Doanh nghiệp có thể học tập các kinh nghiệm kinh doanh
quốc tế với các đối tác tương đồng mình trong khu vực
trước khi mở rộng hoạt động ra thị trường thế giới.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các doanh nghiệp kinh
doanh các loại sản phẩm dịch vụ mà đối tượng khách
hàng sử dụng có sự tương đồng hay gần gũi về văn hóa
thường lựa chọn các quốc gia láng giềng là thị trường để
thâm nhập đầu tiên.
53
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
Thị trường lớn, các cường quốc kinh tế:
đây là các thị trường có sức mua lớn do đó doanh nghiệp
có thể bán sản phẩm với giá rất cao.
Tuy nhiên tại thị trường này khách hàng thường rất khó
tính, các đối thủ cạnh tranh cũng rất mạnh, đòi hỏi các
doanh nghiệp phải đầu tư cao và kỹ càng.
Các doanh nghiệp có qui mô vốn tương đối, có các điều
kiện về công nghệ nhân lực và có kinh nghiệm kinh
doanh trên thị trường quốc tế thường mạnh dạn thâm
nhập vào các thị trường tiềm năng này.
54
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
Thị trường các nước đang phát triển:
đây thường là các thị trường có tốc độ tăng trưởng cao và nhiều
triển vọng.
Thâm nhập vào các thị trường này doanh nghiệp sẽ ít bị cạnh
tranh, nhanh chóng tăng lượng bán.
Thị trường này sức mua thường thấp nên công ty thường phải chịu
áp lực về chi phí.
Hoạt động tại các nước đang phát triển thường hay gặp các rủi ro
liên quan đến sự bất ổn định của chính sách, luật pháp và chính trị.
Các doanh nghiệp có kinh nghiệm trên thị trường quốc tế, nắm
vững các thông tin về thị trường, có các nguồn lực tương đối mạnh
để đương đầu với các rủi ro thường không bỏ qua khu vực thị
trường này.
55
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
Bất cứ thị trường nào hấp dẫn:
doanh nghiệp sẽ tiến hành thâm nhập bất cứ một thị
trường nào mà doanh nghiệp thấy có cơ hội kinh doanh.
Cách này giúp doanh nghiệp thu lợi nhuận nhanh nhưng
về lâu dài sẽ không ổn định.
56
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
1- Lựa chọn thị trường quốc gia mục tiêu
Việc lựa chọn các thị trường quốc gia để thâm nhập có thể được thực hiện dựa trên
bảng so sánh, sử dụng các tiêu chí đánh giá các quốc gia dự kiến khác nhau.
Cách này được tiến hành theo các bước sau :
+ xác định các tiêu chí đánh giá đối với doanh nghiệp: các tiêu chí này có thể là
tiềm năng thị trường, rủi ro chính trị, rủi ro kinh tế, rủi ro thị trường tương ứng
với ngành hoạt động và các hoạt động của doanh nghiệp và các mục tiêu của
chiến lược phát triển quốc tế.
+ đánh giá các tiêu chí này theo một thang điểm cho phép so sánh giữa các tiêu
chí với nhau: thang điểm đánh giá này được áp dụng đồng nhất cho tất cả các
tiêu chí bất kể là tiêu chí đó có thông tin định lượng hay không định lượng.
Thường thang điểm này được đưa ra là từ 1-5 hoặc 1-10.
+ xác định trọng số dành cho từng tiêu chí: trọng số này được đưa ra nhằm đánh
giá mức độ quan trọng của mỗi tiêu chí
+ xác định tổng điểm cho từng quốc gia trên cơ sở điểm đánh giá tiêu chí và
trọng số cho từng tiêu chí.
57
III- Thâm nhập thị trường quốc tế
2- Các phương thức thâm nhập thị trường
- Xuất khẩu
- Mua bán giấy phép
- Nhượng quyền thương mại
- Liên doanh
- Thành lập công ty 100% vốn
58
8 | 58
XUẤT KHẨU
BÁN GIẤY PHÉP
NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI
LIÊN DOANH
CTY 100% VỐN
NƯỚC NGOÀI
MỨC
ĐỘ
ĐẦU
TƯ
Cao
Thấp
Thấp Cao
KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT HOẠT ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
59
8 | 59
2.1 Xuất khẩu (exporting)
– Xuất khẩu là việc doanh nghiệp sản xuất trên thị trường nội địa và tiêu
thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài.
– Phần lớn các công ty bắt đầu việc mở rộng hoạt động ra thị trường quốc
tế bằng phương thức xuất khẩu
– Ưu điểm:
» Tiết kiệm được các chi phí phát sinh khi triển khai hoạt động sản xuất ở nước
ngoài.
» Khai thác được lợi thế kinh tế theo qui mô nhờ việc tăng qui mô sản xuất
» Khai thác được lợi thế tương đối.
– Nhược điểm:
» Chi phí vận chuyển cao có thể làm cho xuất khẩu trở thành không kinh tế
» Hàng rào thuế quan
» Không kiểm soát được hoạt động marketing và hoạt động phân phối sản
phẩm
60
8 | 60
2.2 Bán giấy phép (licensing)
Bán giấy phép quốc tế là một thoả thuận mà theo đó người mua giấy phép nước ngoài
mua quyền để sản xuất và kinh doanh 1 sản phẩm tương tự như người bán đã sản xuất
và kinh doanh trên thị trường nội địa (được phép sản xuất và kinh doanh tại thị trường
nào thì do 2 bên thoả thuận có thể tại thị trường của nước người mua hay một số các
thị trường khác)
– Ưu điểm:
» DN không phải chịu chi phí phát triển và rủi ro gắn liền với việc mở rộng ra thị trường
nước ngoài.
» Phù hợp với những doanh nghiệp không muốn trói buộc nguồn tài chính của mình vào
một thị trường nước ngoài.
» Phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất chế tạo.
– Nhược điểm:
» Không cho phép doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ các chức năng sản xuất, marketing ở
thị trường nước ngoài.
» Hạn chế khả năng phối hợp chiến lược giữa các nước của doanh nghiệp
» Có thể bị cạnh tranh bởi đối tác khi hợp đồng bán giấy phép hết hiệu lực.
» Rủi ro gắn liền với việc bán giấy phép bí quyết công nghệ, việc bán giấy phép công nghệ
có thể làm cho doanh nghiệp nhanh chóng mất quyền kiểm soát
61
8 | 61
2.3 Nhượng quyền thương mại (Franchising)
Nhượng quyền thương mại là một hình thức kinh doanh, theo đó một bên cho
bên kia sử dụng thương hiệu của mình với một hay nhiều loại hàng hoá, dịch
vụ kèm theo việc cung cấp các dịch vụ, kỹ thuật, kỹ năng điều hành, bí quyết
kinh doanh và thu lại một khoản phí
– Ưu điểm:
» DN không phải chịu chi phí phát triển và rủi ro gắn liền với việc mở rộng ra
thị trường nước ngoài.
» Phù hợp với những doanh nghiệp không muốn trói buộc nguồn tài chính của
mình vào một thị trường nước ngoài.
» Phù hợp với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ.
– Nhược điểm:
» Có thể cản trở doanh nghiệp đạt được sự phối hợp chiến lược toàn cầu.
» Khó khăn trong quản lý chất lượng
62
8 | 62
2.4 Liên doanh (Joint Venture)
Các doanh nghiệp thuộc hai hay nhiều quốc gia khác nhau cùng liên kết để
hình thành một đơn vị kinh doanh mới
– Ưu điểm:
» Khai thác được lợi thế của đối tác địa phương
» Có thể chia sẻ các chi phí và rủi ro trong kinh doanh với đối tác địa
phương
» Những yếu tố về chính trị có thể làm cho liên doanh là phương thức
gia nhập thị trường duy nhất
– Nhược điểm:
» Có thế gặp rủi ro mất khả năng kiểm soát công nghệ cho đối tác của
mình
» Khó khăn phát sinh do sự khác biệt về văn hoá và cách thức quản lý
63
8 | 63
2.5. Công ty 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp bỏ toàn bộ chi phí để xây dựng các cơ sở ở nước ngoài.
– Ưu điểm:
» Kiểm soát hoạt động
» Phù hợp với định hướng chiến lược chung của DN
» Tỷ suất lợi nhuận cao
– Nhược điểm:
» Chi phí và rủi ro cao
64
8 | 64
Bài tập nhóm: Phân tích, đánh giá chiến lược kinh doanh quốc tế của một doanh
nghiệp:
1- Giới thiệu về doanh nghiệp (môi trường kinh doanh trong và ngoài nước, lĩnh vực
hoạt động, các yếu tố nguồn lực hiện tại của công ty)
2- Trình bày về chiến lược kinh doanh quốc tế hiện tại (mô tả chiến lược, lý do lựa chọn
chiến lược này, lựa chọn thị trường, phương thức thâm nhập nào? việc triển khai
thực hiện chiến lược như thế nào, kết quả thực hiện chiến lược)
3- Đánh giá về chiến lược (chiến lược có phù hợp với môi trường kinh doanh, điều kiện
nguồn lực của doanh nghiệp hay không? Chiến lược có thành công hay không?
Những vấn đề vướng mắc khi triển khai thực hiện nếu có?)
4- Kiến nghị, đề xuất về việc lựa chọn, xây dựng chiến lược, triển khai thực hiện chiến
lược
65
IV. Triển khai thực hiện chiến lược kinh
doanh quốc tế
Thiết lập cơ cấu tổ chức
Điều phối nhân sự phù hợp
Triển khai thực hiện: huy động phân bổ các nguồn lực cần
thiết và phối hợp sử dụng các nguồn lực một các có hiệu quả
66
1.Chuỗi giá trị (value chain)
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Quản trị nhõn lực
Nghiờn cứu và phỏt triển (R&D)
Mua sắm
Cung ứng
nội bộ
Dịch vụ
Marketing
và
bán hàng
Cung ứng
bên ngoài
Sản xuất
Hoạt động chính (Line)
tạo ra giá trị
Hoạt động bổ trợ
(Staff), giúp các hoạt
động tác nghiệp gia
tăng giá trị
inputs
outputs
Cho phép DN xác định nguồn nào có thể tạo ra giá trị chiến lược
67
Các hoạt động chính
Cung ứng đầu vào (Inbound Logistics) nhận, tồn trư và quản lý các
yếu tố đầu vào
Sản xuất (Operation): chuyển các yếu tố đầu vào thành SP/DV cuối
cùng
Cung ứng đầu ra (Outbound Logistics): đưa SP/DV được tạo ra đến
khách hàng
Marketing và bán hàng (MKT &Sales): sp, giá, phân phối, quảng
cáo, xúc tiến
Dịch vụ (Services): hỗ trợ cho khách hàng sau khi bán hàng
68
Các hoạt động bổ trợ
Cơ sở hạ tầng (Firm Infrastructure)
Quản trị nguồn nhân lực
(Human Resource Management)
R&D
Hoạt động mua sắm (Procurement)
69
69
Phân tích chuỗi giá trị
Mỗi hoạt động là một
nguồn tạo điểm mạnh/
điểm yếu của DN
Khai thác các hoạt động
nội tại của doanh nghiệp
Phân chia DN thành các hoạt động chính và hoạt động bổ trợ
70
70
Ví dụ: Khai thác chuỗi giá trị
Sản phẩm/sản xuất:
- khả năng cạnh tranh của sản phẩm (kiểu dáng, công nghệ, giá, chất
lượng,...)
- giá trị tăng thêm của sản phẩm (hình ảnh thương hiệu, lợi ích sử dụng)
- khả năng làm cho sản phẩm phù hợp với những yêu cầu đặc thù của địa
phương.
- khả năng khai thác lợi thế kinh tế theo qui mô, mức chi phí (lợi ích của việc
địa phương hóa sản xuất)
- khả năng chuyển giao công nghệ và kỹ năng (cho người lao động, cho các
đối tác...)
- năng lực sản xuất
71
71
Ví dụ: Khai thác chuỗi giá trị
Marketing/bán hàng:
- khả năng chuyển giao những thành công trong hoạt động marketing
ở cấp độ quốc gia ra quốc tế
- thông tin về môi trường cạnh tranh trong các thị trường mục tiêu
- kinh nghiệm quốc tế của đội ngũ nhân viên bán hàng (sự hiểu biết
các mạng lưới bán hàng, kinh nghiệm đàm phán...)
- các đối tác thương mại có thể có (nhà phân phối độc quyền, đại lý...)
72
72
Ví dụ: Khai thác chuỗi giá trị
Tài chính:
- các nguồn đầu tư có thể có
- thái độ của ngân hàng, các cổ đông
- khả năng huy động vốn dài hạn
- nắm vững các qui định về thanh toán quốc tế
- mức độ tồn kho cần thiết
- khả năng tiếp cận sự giúp đỡ và hỗ trợ của chính quyền,
các tổ chức quốc tế, khu vực...
73
73
Ví dụ: Khai thác chuỗi giá trị
Chiến lược/nguồn nhân lực/tổ chức:
- khả năng phối hợp các hoạt động nội địa và quốc tế
- năng lực, khả năng huy động nhân lực cho hoạt động quốc tế
- phản ứng trước những thay đổi của môi trường
- khả năng liên hệ, thiết lập các mối quan hệ đối tác
- mong muốn mở rộng hoạt động quốc tế của đội ngũ lãnh đạo
74
74
2. Thiết kế cơ cấu tổ chức
Tổ chức doanh nghiệp: toàn bộ các vấn đề về tổ chức
bao gồm cơ cấu, hệ thống kiểm soát, văn hóa doanh
nghiệp và con người.
Để hoạt động có hiệu quả
– Chiến lược và cơ cấu phải phù hợp
– Chiến lược, cơ cấu tổ chức và môi trường
kinh doanh phải phù hợp
75
Môi trường kinh doanh
Khác biệt về văn hóa
Hệ thống chính trị
Hệ thống luật pháp
Nguồn nhân lực
Khách hàng
76
Thiết kế cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức: c¬ cÊu tæ chøc lµ c¸ch thøc ph©n chia
vµ phèi hîp c¸c ho¹t ®éng cña doanh nghiÖp
– Phân chia tổ chức hoạt động cho các bộ phận
(theo sản phẩm, theo quốc gia, theo chức
năng)
– Phân chia trách nhiệm ra quyết định trong
cơ cấu.
– Thiết lập cơ chế phối hợp hoạt động của các
bộ phận
77
Trách nhiệm ra quyết định
Centralized
decision making
Ra quyết định tập trung
Decentralized
decision making
Ra quyết định phân quyền
+ Phối hợp hoạt động tại lãnh đạo cao
nhất
+ Kiểm soát về tài chính và chi phí
+ Trách nhiệm tại các đơn vị địa
phương
+ Đáp ứng nhanh những thay
đổi của môi trường
78
Ra quyết định tập trung
+ Tạo thuận lợi cho việc phối hợp hoạt động
+ Đảm bảo rằng các quyết định phù hợp với mục tiêu của
tổ chức
+ Tạo cho các nhà quản trị cấp cao đáp ứng được những
thay đổi của tổ chức
+ Có thể tránh được những trùng lặp trong công việc
79
Ra quyết định phân quyền
+ Quá tải công việc nếu tập trung mọi quyết định vào lãnh đạo cấp cao
+ Các nhà quản trị cấp cao có nhiều thời gian để tập trung vào các vấn đề
quan trọng khi phân quyền ra quyết định về các vấn đề đơn giản cho các
cấp quản trị cấp dưới.
+ Khuyến khích người lao động
+ Ra quyết định gần với thực tiễn hơn, thông tin tốt hơn
80
80
Tập trung hay phân quyền?
- Các quyết định tác nghiệp không nên tập trung
- Chiến lược đa quốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_chien_luoc_kinh_doanh_quoc_te_le_thi_thu.pdf