Xác định mục tiêu, CL và ngân sách dành cho mỗi SBU
Xây dựng.Mục tiêu: tăng thị phần SBU, thậm chí là từ bỏ những lợi
ích ngắn hạn để đạt được mục tiêu này khi cần. CL này thích hợp
cho các SBU thuộc ô dấu hỏi.
Duy trì.Mục tiêu: giữ vững thị phần. CL này thích hợp cho các SBU
tốt ở ô bò sinh lợi nếu như chúng tiếp tục tạo ra luồng tiền mặt lớn.
Thu hoạch.Mục tiêu: tăng luồng tiền mặt ngắn hạn, cho dù có ảnh
hưởng đến dài hạn. CL nay liên quan đến một QĐ rút lui khỏi KD
bằng các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó. CL này thích hợp với các
SBU yếu kém ở ô bò sinh lợi.
Loại bỏ.Mục tiêu: bán hoặc thanh lý (liquidate) các SBU vì các nguồn
lực có thể sẽ được sử dụng tốt hơn cho mục đích khác. CL này
thích hợp cho các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó khi chúng ảnh
hưởng xấu đến lợi nhuận của công ty.
159 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2190 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới mục tiêu chung của tổ chức và chỉ do một nhà QT phối hợp và điều
hành để tránh sự mâu thuẫn giữa các chính sách và thủ tục.
(6) Lợi ích của cá nhân phụ thuộc vào quyền lợi của tổ chức: Phải đặt lợi
ích của toàn thể tổ chức đứng trước lợi ích của các nhân trong tổ chức.
Ths. Bùi Th ị Nga
(7) Thù lao: Trả lương tương ứng với công việc sẽ có lợi cho cả tổ chức
và mỗi công nhân.
(8) Tập trung hóa: Phải có một mức độ tập trung hợp lý để các nhà QT
kiểm soát được mọi việc
(9) Định hướng lãnh đạo: Phạm vi quyền lực xuất phát từ ban lãnh đạo
cấp cao xuống tới những người công nhân cấp thấp nhất trong tổ
chức
(10) Trật tự: Tất cả mọi người và thiết bị, nguyên liệu cần được đặt
đúng vị trí và thời điểm.
(11) Sự công bằng: Các nhà QT cần đối sử công bằng và thân thiện
với cấp dưới của họ
(12) Ổn định về nhân sự: Tốc độ luân chuyển nhân sự cao sẽ không
đem lại hiệu quả.
(13) Sáng kiến: Cấp dưới được tự do xây dựng và thực hiện những kế
hoạch do họ đề ra.
(14) Tinh thần đồng đội: Thúc đẩy tinh thần đồng đội sẽ đem lại sự hòa
hợp, thống nhất cho tổ chức. Đó là chìa khóa để thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ngày nay, nhiều tổ chức vẫn áp dụng những nguyên tắc
này trong quản lý sau khi đã điều chỉnh chúng cho phù
hợp với đặc điểm riêng và tình hình hiện tại.
Hạn chế:
Chưa chú ý đầy đủ các mặt tâm lý và môi trường xã hội
của người lao động;
Hệ thống vẫn bị đóng kín, chưa chỉ rõ mối quan hệ giữa
DN với khách hàng, thị trường, các đối thủ cạnh tranh và
các ràng buộc của Nhà nước.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái tâm lý xã hội
(trường phái QT hành vi)
Quan tâm thoả đáng đến yếu tố tâm lý con người, tâm lý
tập thể và bầu không khí tâm lý trong tổ chức (DN).
QT là hoàn thành công việc thông qua người khác, và -->
tổ chức chính là con người (the organization is people).
Đại diện:
– Mary Parker Follett (1868 - 1933): Bà đã phê phán các nhà QT
trước chưa quan tâm đến khía cạnh tâm lý và xã hội của QT.
– Elton Mayo (1880 - 1949): Là giáo sư tâm lý của trường KD
Harvard.
– H. Abraham Maslow (1908-1970)
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung chính
DN là một hệ thống xã hội.
Động viên không chỉ bằng yếu tố vật chất mà còn bằng
yếu tố tâm lý xã hội.
Tập thể ảnh hưởng đến tác phong cá nhân (tinh thần,
thái độ, kết quả lao động).
Lãnh đạo không chỉ là quyền hành do tổ chức mà còn
do các yếu tố tâm lý xã hội chi phối.
* Khuyết điểm: bổ sung chứ không thay thế tiền đề “con
người thuần lý kinh tế”. Vai trò con người vẫn bị hệ
thống khép kín, yếu tố ngoại vi chưa được quan tâm
đến.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái định lượng về QT
Tác giả: Herbert Simon, đoạt giải Nobel kinh tế 1978. (Lý
thuyết định lượng về QT, khoa học QT, lý thuyết hệ thống,
nghiên cứu tác vụ..)
Nhận thức cơ bản: “QT là ra QĐ”, QT có hiệu quả thì phải
đúng đắn=>nhà QT phải có một quan điểm hệ thống khi
xem xét sự việc, thu thập và xử lý thông tin.
Lý thuyết định lượng được hỗ trợ tích cực bởi sự phát triển
của công nghệ điện toán, giải quyết nhiều mô hình toán
phức tạp
Ths. Bùi Th ị Nga
Nội dung
- Dùng toán học thống kê giải quyết các vấn đề QT.
- Áp dụng phương thức tiếp cận hệ thống để giải quyết các vấn đề.
- Sử dụng các mô hình toán học.
- Định lượng hoá các yếu tố kinh tế và kỹ thuật trong QT hơn là các yếu
tố tâm lý xã hội.
- Sử dụng máy tính điện tử làm công cụ.
- Đi tìm QĐ tối ưu trong một hệ thống khép kín.
Quan điểm này là sự nối dài quan điểm cổ điển (QT một cách khoa học).
Kỹ thuật định lượng giúp nâng cao trình độ hoạch định và kiểm soát
trong tổ chức.
Không chú trọng đến yếu tố con người, kỹ thuật định lượng rất khó học,
cần chuyên gia giỏi việc phổ biến lý thuyết rất hạn chế.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái hệ thống
Các nhà sáng lập chủ nghĩa Mác-Lênin sử dụng từ
lâu. (Mác đã sử dụng để nghiên cứu hệ thống các
quan hệ kinh tế tư bản trong bộ sách “Tư bản luận”).
Phân tích tổ chức QT thông qua phương pháp tiếp
cận hệ thống.
Lý thuyết cho rằng hoạt động trong những chừng
mực khác nhau của bất kỳ thành phần nào của tổ
chức cũng đều tác động lên mọi thành phần khác
trong tổ chức này.
Ths. Bùi Th ị Nga
Trường phái QT hiện đại
Cách tiếp cận theo tiến trình QT
Phản hồi
Tiến trình 5 chức năng QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Cách tiếp cận tình huống ngẫu nhiên
Chủ trương: căn cứ vào tình huống cụ thể
Tác giả: Fieldler
Cơ sở lý luận dựa trên mệnh đề:
Nếu thì
Còn
Nhà QT phải ứng phó linh hoạt, sáng tạo để có thể đưa
ra những QĐ hữu hiệu trong QT.
tùy
Ths. Bùi Th ị Nga
Thuyết Z và kỹ thuật QT của Nhật bản
William Ouchi “Thuyết Z: Các DN Mỹ làm thế
nào để đáp ứng được các thách thức của Nhật”
Hợp nhất 2 mặt của một tổ chức KD:
– Tổ chức có khả năng tạo ra lợi nhuận,
– Là cộng đồng sinh hoạt cho mọi thành viên của tổ
chức (công nhân, nhân viên),tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho mỗi thành viên của tổ chức thăng tiến và
thành công.
Ths. Bùi Th ị Nga
Chú trọng đến KAIZEN (cải tiến). Nó được tiến
hành trên tất cả các hoạt động của công ty.
Quá trình cải tiến liên tục tập trung vào 3 yếu
tố nhân sự: quản lý, tập thể và cá nhân.
Đặc điểm của Kaizen trong quản lý:
– Khái niệm sản xuất vừa đúng lúc
– Ghi nhận các ý kiến đóng góp của công nhân,
khuyến khích họ khám phá và báo cáo mọi vấn đề
phát sinh trong quá trình làm việc để giới quản lý kịp
thời giải quyết.
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 2
NHÀ QUẢN TRỊ
1. Nhà quản trị
1.1. Khái niệm nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà quản
trị là ai?
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà QT
Những người chịu trách nhiệm quản lý, điều
hành một tổ chức hoặc bộ phận của tổ chức
Làm việc cùng với và thông qua những người khác.
Thuộc cấp bên trong của tổ chức
Nhân sự bên ngoài tổ chức
Trọng trách: cân bằng các mục tiêu đối kháng và xếp
đặt ưu tiên giữa các mục tiêu đã định.
Ths. Bùi Th ị Nga
Có bao nhiêu
nhà quản trị?
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2. Phân loại nhà quản trị (quản trị viên)
Ths. Bùi Th ị Nga
1.3. Các kỹ năng của nhà quản trị
Kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ / kỹ
thuật
Kỹ năng nhân sự
Kỹ năng nhận thức hay tư duy
The New Organization_VN_New.pdf
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1.4. Vai trò của nhà QT
Ths. Bùi Th ị Nga
Thảo luận nhóm
Chia lớp thành
các nhóm
Câu hỏi: Vai trò
của nhà quản trị
trong tổ chức?
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quan hệ với con người
Đại diện mang tính chất tượng trưng
Vai trò lãnh đạo
Liên lạc hoặc giao dịch
Vai trò thông tin
Phát ngôn
Phổ biến thông tin
Tổng hợp và đánh giá thông tin
Ths. Bùi Th ị Nga
Vai trò quyết định
Vai trò nhà DN: thiết lập và khởi động các dự án
Người giải quyết các xáo trộn
Người phân phối tài nguyên
Nhà thương thuyết, đàm phán
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Nhà Doanh nghiệp
2.1. Nhà doanh nghiệp.
KN: Là những người tạo lập doanh
nghiệp, làm chủ sở hữu và quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Mục đích cơ bản: lợi nhuận, được tự
chủ và thoả mãn trong cuộc sống.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Thảo luận
Nhà doanh nghiệp có đặc tính nào?
Ths. Bùi Th ị Nga
2.2. Những đặc tính của nhà doanh nghiệp
Nhà doanh nghiệp cần có 3 đặc tính hàng đầu:
Luôn thôi thúc để thành đạt
Rất tự tin và làm chủ vận mạng
Chịu rủi ro
Quyết đoán
Nghị lực
Tạo sự nghiệp…
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3. Cán bộ quản trị kinh doanh
Bài tập về nhà
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.1. Khái niệm
Cán bộ làm công tác quản trị trong các DN hoặc các
ĐVKT tham gia sản xuất kinh doanh
2.3.2. Phân loại cán bộ
Cán bộ lãnh đạo
Cán bộ chuyên môn
Nhân viên thực hiện
Ths. Bùi Th ị Nga
Cơ cấu cán bộ quản trị
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.3. Vai trò, nhiệm vụ
Vai trò: là một trong những nhân tố cơ bản QĐ sự
thành công hay thất bại đường lối phát triển doanh
nghiệp.
Vị trí:
– Về mặt lao động: cầu nối các yếu tố trong và ngoài doanh
nghiệp thành một khối thống nhất
– Về mặt lợi ích: là cầu nối liền giữa các lợi ích XH-TT-NLĐ.
– Về mặt nhận thức và vận dụng quy luật: trực tiếp nhận thức các
quy luật để ra các QĐ.
Nhiệm vụ
– Xây dựng tập thể những người dưới quyền thành một thể thống
nhất đoàn kết, năng động và có chất lượng cao.
– Lãnh đạo tập thể dưới quyền hoàn thành các nhiệm vụ, mục
tiêu đặt ra.
Ths. Bùi Th ị Nga
2.3.4. Yêu cầu
Về phẩm chất chính trị
– Có khả năng và ý chí làm giầu cho doanh nghiệp theo
khuôn khổ pháp luật và thông lệ kinh doanh.
– Biết đánh giá hậu quả công việc của bản thân của
doanh nghiệp
Về năng lực chuyên môn
Về năng lực tổ chức
Về đạo đức và ý thức luật pháp kinh doanh
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 3. RA QUYẾT ĐỊNH VÀ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH TRONG QUẢN TRỊ
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
1. Khái niệm và chức năng của QĐQT
1.1. Khái niệm
QĐ quản trị là hành vi sáng tạo của chủ thể quản trị nhằm
định ra mục tiêu, chương trình và tính chất hoạt động
của tổ chức, để giải quyết một vấn đề trong tổ chức.
Ths. Bùi Th ị Nga
1.2. Chức năng của QĐQT
- Định hướng: định hướng hoạt động nhằm quy tụ mọi
nguồn lực của tổ chức để đạt mục tiêu chung
- Bảo đảm: QĐ là chỗ dựa để các đơn vị tiến hành các
công việc
- Phối hợp: QĐ là căn cứ để các đơn vị thống nhất thực
hiện ý đồ của lãnh đạo phối hợp các đơn vị.
- Động viên, cưỡng bức: QĐ là mệnh lệnh, mang tính
bắt buộc đối với cấp dưới
Ths. Bùi Th ị Nga
Bài tập tình huống
Chia lớp thành các nhóm. Mỗi nhóm đọc và
thảo luận cùng một nội dung, trình bày một
báo cáo. Điểm báo cáo sẽ là điểm của cả
nhóm.
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Tiến trình làm QĐ
Xác định vấn đề cần QĐ.
Liệt kê các yếu tố QĐ.
Chọn lọc thông tin để ra QĐ
Xác định các giải pháp
Triển khai thực hiện phương án đã chọn.
Đánh giá kết quả thực hiện QĐ. QĐ có được
chấp hành tốt không?
Ths. Bùi Th ị Nga
Giải quyết vấn đề
Ths. Bùi Th ị Nga
3. Phân loại các quyết định
Các cứ phân loại Các loại quyết định
1. Phản phẩn ứng của người ra QĐ QĐ trực giác, QĐ lý giải
2. Theo tính chất QĐ Chiến lược, QĐ chiến thuật, tác nghiệp
3. Theo thời gian QĐ năng hạn, trung hạn, dài hạn
4. Theo chức năng QĐ về kế hoach, về tổ chức, về nhân sự .
5. Theo phạm vi thực hiện QĐ toàn cục, bộ phận, chuyên đề
6. Theo lĩnh vực hoạt động QĐ kỹ thuật, kinh tế, pháp lý . . .
7. Theo quy phạm QĐ theo chương trình, không theo chương trình
Ths. Bùi Th ị Nga
Tại sao các anh
chị tham gia lớp
học này?
Ths. Bùi Th ị Nga
Tôi có thể
tham gia dự
thi Hoa hậu
hoàn vũ
không? Vì
sao?
Ths. Bùi Th ị Nga
Tại sao các
đơn vị kinh
doanh nộp
thuế?
Ths. Bùi Th ị Nga
4. Các căn cứ và yếu tố ảnh hưởng đến
việc ra quyết định
Căn cứ
Mục tiêu của tổ chức
Luật pháp và thông lệ xã hội
Tình hình và khả năng của tổ chức
Ths. Bùi Th ị Nga
Nếu anh/chị là bộ
trưởng bộ GD&DT,
anh chị sẽ làm gì
để giáo dục Việt
Nam phát triển?
TS?
Ths. Bùi Th ị Nga
Các yếu tố ảnh hưởng đến ra quyết định
- Yếu tố bên trong
- Động cơ của người ra quyết định
- Bản lĩnh của người ra quyết định
– Đạo đức
– Tài năng và kỹ năng
– Kinh nghiệm thực tế
- Yếu tố bên ngoài
- Sự ổn định của hệ thống chính sách
- Biến động của thị trường
Ths. Bùi Th ị Nga
?
Tại sao các nước khối XHCN cũ ở
Đông Âu sụp đổ?
Ths. Bùi Th ị Nga
5. Yêu cầu của QĐQT
Khả thi
Đầy đủ, kịp thời, chính xác
Linh hoạt
Thẩm quyền
Hiệu quả
Ths. Bùi Th ị Nga
6. Thông tin quản trị
6.1. Khái niệm thông tin quản trị
Thông tin quản trị là những tin tức mới,
được thu nhận, được cảm thụ và được
đánh giá là có ích cho việc ra quyết định
hoặc giải quyết một vấn đề trong quản trị .
Ths. Bùi Th ị Nga
Nhà quản trị có cần
thông tin không?
Mức độ? Tại sao?
Ths. Bùi Th ị Nga
6.2 Vai trò của thông tin quản trị
- Thông tin là đối tượng lao động của nhà
quản trị.
- Thông tin là công cụ của nhà quản trị
Là căn cứ để xây dựng chiến lược, kế hoạch đồng
thời để kiểm tra các hoạt động của tổ chức.
Là cơ sở để hạch toán kinh tế
Tác động trực tiếp vào các khâu của quá trình sản
xuất
Ths. Bùi Th ị Nga
Những nhân tố làm tăng vai trò thông tin trong
quản trị
Sự bùng nổ thông tin --> yêu cầu có phương pháp
khoa học để thu thập, xử lý một khối lượng thông
tin lớn.
Sự ra đời của máy tính điện tử, tin học, lý thuyết
thông tin...
Ths. Bùi Th ị Nga
6.3. Đặc điểm của thông tin trong quản trị
Thông tin không phải vật chất nhưng không tồn tại
ngoài vật mang tin ( tài liệu, sách báo, ti vi, máy
tính, vv...).
Mỗi người, mỗi doanh nghiệp đều có thể trở thành
một trung tâm nhận, lưu trữ và phát tin.
Ths. Bùi Th ị Nga
6.4. Phân loại thông tin
Theo quan hệ với một hệ thống cho trước.
– Thông tin bên ngoài
– Thông tin bên trong
Theo chức năng
– Thông tin chỉ đạo
– Thông tin thực hiện
Ths. Bùi Th ị Nga
Phân loại thông tin (tiếp)
Theo cách truyền tin.
– Thông tin báo cáo định kỳ.
– Thông tin báo cáo đột xuất.
Theo phương thức thu nhận và sử lý
– Thông tin gián tiếp
– Thông tin trực tiếp
Ths. Bùi Th ị Nga
Phân loại thông tin (tiếp)
Theo hướng chuyển động
– Thông tin dọc/Thông tin ngang
Hoặc
– Thông tin lên/Thông tin xuống
Theo số lần gia công.
– Thông tin sơ cấp
– Thông tin thứ cấp.
Ths. Bùi Th ị Nga
Cụm từ:
“Rắn là loài bò”
muốn nói về điều gì?
Ths. Bùi Th ị Nga
6.5. Yêu cầu đối với thông tin
Hệ thống và độc lập
Đầy đủ, Chính xác, Kịp thời
Cô đọng và lôgíc
Tính kinh tế
Chú ý tính hai mặt của thông tin
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 4
CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
Ths. Bùi Th ị Nga
1. Hoạch định
Khái niệm
Hoạch định là nghiên cứu quá khứ để ra
QĐ về mục tiêu, phương hướng và kế
hoạch thực hiện cho tương lai của tổ chức.
hoạch định: ấn định mục tiêu; đề ra kế hoạch,
biện pháp tốt nhất để hoàn thành mục tiêu.
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Lợi ích của hoạch định
Hoạch định giúp nhà quản trị tư duy có hệ thống
về những vấn đề trong tổ chức=>nó giúp tổ chức:
– Chủ động đối phó với các tình huống quản trị
– Có các chính sách, biện pháp nhất quán
– Tập trung được nguồn lực hoàn thành những công việc
trọng tâm của tổ chức
– Phối hợp các nguồn lực hợp lý, hiệu quả.
Hoạch định làm tiền đề cho các chức năng khác
Ths. Bùi Th ị Nga
3. Phân loại hoạch định
Hoạch định CL
Là tiến trình xây dựng các chương trình sử dụng các
tài nguyên của tổ chức phù hợp nhất với những cơ
hội, tạo điều kiện cho tổ chức hoạt động có hiệu quả
trong thời gian dài.
Các loại chiến lược: Tầm tổng thể, tầm bộ phận.
Đặc điểm: Tầm bao quát, tổng thể, giải quyết các vấn
đề cốt lõi, lâu dài
Ths. Bùi Th ị Nga
Hoạch định chiến thuật
Là hoạch định cách thức thực hiện CL, cách xử lý
các tình huống cụ thể để đạt KQ QT cao.
Đặc điểm:
Quá trình ra QĐ ngắn hạn và chi tiết, xác định nội dung,
người thực hiện và cách thức tiến hành công việc.
Nhiệm vụ: triển khai ngân sách đối với mỗi bộ phận trong tổ
chức, lựa chọn những phương tiện cụ thể để thực hiện
Biểu hiện là các kế hoạch hàng năm, hàng quý và các tác
nghiệp hàng tháng, tuần
Ths. Bùi Th ị Nga
4. Các bước hoạch định
Bước 1. Xác định mục tiêu của tổ chức.
Bước 2: Phân tích tình hình hiện tại.
Bước 3: Phân tích bối cảnh hoạt động của tổ chức
Bước 4: Lập kế hoạch hoạt động.
(1) xây dựng nhiều phương án khác nhau
(2) so sánh và sắp xếp thứ tự ưu tiên các phương án
(3) chọn phương án tốt nhất để triển khai hành động.
Bước 5:Triển khai thực hiện các phương án hoạt động.
Ths. Bùi Th ị Nga
5. Công cụ hỗ trợ hoạch định
SWOT/TOWS
S: Những điểm mạnh chủ yếu bên trong
W: Những điểm yếu cơ bản bên trong
O: Những cơ hội bên ngoài.
T: Những đe doạ, thách thức bên ngoài
Ths. Bùi Th ị Nga
Phương pháp phân
tích SWOT/TOWS
Bước 1: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên
trong
Bước 2: Liệt kê các điểm yếu tiêu biểu bên trong
Bước 3: Liệt kê những cơ hội chính.
Bước 4: Liệt kê những mối đe dọa chủ yếu bên
ngoài
Ths. Bùi Th ị Nga
Phương pháp phân tích SWOT/TOWS
Bước 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với cơ hội bên
ngoài => CL SO thích hợp phát huy điểm mạnh để tận
dụng cơ hội.
Bước 6: Kết hợp điểm yếu bên trong với cơ hội bên
ngoài=> CL WO thích hợp khắc phục điểm yếu bằng cách
tận dụng cơ hội.
Bước 7: Kết hợp điểm mạnh bên trong với mối đe doạ
bên ngoài => CL ST thích hợp lợi dụng thế mạnh để đối
phó với nguy cơ đe doạ từ bên ngoài.
Bước 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với mối đe doạ bên
ngoài=> CL WT tối thiểu hoá tác dụng của điểm yếu và
phòng thủ trước các mối đe doạ từ bên ngoài.
Ths. Bùi Th ị Nga
Thí dụ các phương án CL SO, WO, ST và WT
1. Vị thế tài chính mạnh (S) cộng với các thị trường nước ngoài
chưa bão hoà (O) => CL SO phù hợp: phát triển thị trường.
2. Thiếu chuyên môn kỹ thuật (W) cùng với nhu cầu về dịch vụ
máy vi tính gia tăng (O) => CL WO: mua lại một công ty điện
toán kỹ thuật cao.
3. Mạnh về hệ thống phân phối (S) và các quy định của chính
phủ gắt gao hơn trước (T) => CL đa dạng hoá liên kết
4. Chất lượng sản phẩm kém (W) cộng với các nhà phân phối
không đáng tin cậy lắm (T) thì CL hội nhập sẽ là CL khả thi.
Ths. Bùi Th ị Nga
ó Yếu tố quan trọng
bên trong
Yếu tố quan trọng
bên ngoài Biện pháp chiến lược
Loại
chiến
lược
Vốn luân chuyển
thừa (điểm mạnh
bên trong)
+ Mức tăng trưởng 4% của
ngành vũ tr ụ không gian
(cơ hội bên ngoài)
= Mua lại công ty
Aeospace, Inc
SO
Công suất không đủ
(một điểm yếu bên
trong)
+ Sự rút ra khỏi ngành của
hai đối thủ cạnh tranh lớn
ở nước ngoài (cơ hội bên
ngoài)
= Thực hiện sự kết hợp
theo chiều ngang bằng
cách mua lại điều kiện
hoạt động của đối thủ
WO
Mạnh về hoạt động
nghiên cứu và phát
triển (điểm mạnh bên
trong)
+ Giảm số lượng những người
trưởng thành còn trẻ (mối đe
doạ bên ngoài)
= Phát triển những
sản phẩm mới cho
những người
trưởng thành đã
già đi
ST
Tinh thần làm việc
nghèo nàn của nhân
viên (điểm yếu bên
trong)
+ Các hoạt động mạnh mẽ của
liên đoàn lao động (mối đe
doạ bên ngoài)
= Phát triển hệ
thống phúc lợi
mới cho nhân
viên
WT
Ths. Bùi Th ị Nga
Ma trận BCG (Boston Consulting Group)
Nhóm cố vấn Boston QT hàng đầu của Mỹ đề xuất một
phương pháp phân tích định lượng giúp ban giám đốc
các công ty lớn đánh giá tình hình hoạt động của các
đơn vị KD CL của mình (SBU) => ra QĐ đầu tư cho
các SBU thích hợp
Mỗi SBU hoạt động KD ở một tuyến sản phẩm nào đó,
VD công ty Hitachi ch ỉ có một SBU hoạt động KD đồ
dùng điện tử.
Hai yếu tố đánh giá tình trạng hiện tại của mỗi SBU: tỷ
lệ tăng trưởng hàng năm của thị trường tuyến sản
phẩm SBU (M.G. R)% và thị phần tương đối của SBU
này (thị phần của SBU đó so với của đối thủ cạnh
tranh lớn nhất của nó) (R.M.S)
Ths. Bùi Th ị Nga
Ô ngôi sao
5
Ô dấu hỏi
1
Tỷ lệ
tăng
trưởng
của
thị
trưởng
20%
10%
0%
Ô bò sinh lợi
6
Ô “con chó”
7
1
3
2
4
8
Ths. Bùi Th ị Nga
Ma trận BCG
Ô dấu hỏi (Question marks): Những SBU thường mới được
thành lập, đã có các đối thủ CT=>thị phần thấp và tốc độ
tăng trưởng thị phần cao.
Ô ngôi sao (Stars): SBU ở ô dấu hỏi cạnh tranh thắng lợi
sẽ chuyển sang ô ngôi sao. Các SBU này dẫn đầu thị
trường với tốc độ tăng trưởng thị phần cao.
Ô bò sinh lợi (Cash cows): SBU ô này có th ị phần cao
nhưng tỷ lệ tăng trưởng thị phần giảm xuống dưới 10%.
Ô chú chó (Dogs): SBU ô này có th ị phần nhỏ và tỷ lệ tăng
trưởng thị phần thấp thường lợi nhuận thấp, thậm chí
lỗ.
Ths. Bùi Th ị Nga
Xác định mục tiêu, CL và ngân sách dành cho
mỗi SBU
Xây dựng.Mục tiêu: tăng thị phần SBU, thậm chí là từ bỏ những lợi
ích ngắn hạn để đạt được mục tiêu này khi cần. CL này thích hợp
cho các SBU thuộc ô dấu hỏi.
Duy trì. Mục tiêu: giữ vững thị phần. CL này thích hợp cho các SBU
tốt ở ô bò sinh lợi nếu như chúng tiếp tục tạo ra luồng tiền mặt lớn.
Thu hoạch.Mục tiêu: tăng luồng tiền mặt ngắn hạn, cho dù có ảnh
hưởng đến dài hạn. CL nay liên quan đến một QĐ rút lui khỏi KD
bằng các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó. CL này thích hợp với các
SBU yếu kém ở ô bò sinh lợi.
Loại bỏ. Mục tiêu: bán hoặc thanh lý (liquidate) các SBU vì các nguồn
lực có thể sẽ được sử dụng tốt hơn cho mục đích khác. CL này
thích hợp cho các SBU ở ô dấu hỏi và ô chú chó khi chúng ảnh
hưởng xấu đến lợi nhuận của công ty.
Ths. Bùi Th ị Nga
Phương pháp sơ đồ mạng lưới (sơ đồ PERT) (the program
evaluation and review technique).
Các yếu tố chính trong sơ đồ PERT
Sơ đồ PERT gồm 4 yếu tố chủ yếu:
Mạng lưới PERT: Là một biểu đồ biểu diễn tính liên tục và
quan hệ của những công việc và sự kiện cần thiết để hoàn
thành một dự án hay kế hoạch tổng thể.
Các sự kiện (biểu diễn bằng những vòng tròn) là những điể
mà các QĐ được đưa ra hay những công việc cần được tiế
hành. Các hoạt động (biểu diễn bằng những mũi tên) là
những công việc cần được hoàn thành để di chuyển từ sự
kiện này tới sự kiện khác.
Ths. Bùi Th ị Nga
Để thiết lập PERT, nhà QT cần nhận diện những
hoạt động chủ yếu của dự án, xác định tính liên tục
của chúng, QĐ người chịu trách nhiệm về mỗi công
việc và tính toán khoảng thời gian cần thiết để hoàn
thành chúng. Sơ đồ mạng lưới chỉ rõ mối liên hệ
giữa các công việc và sự kiện. Bởi vậy, nó đòi hỏi
các nhà QT và các nhóm hoạt động phải hợp tác
chặt chẽ với nhau.
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
Đường găng
là con đường có thời gian dài nhất để xác định
độ dài thời gian của toàn dự án
Ở VD trên (các mũi tên tô đậm) có tổng thời
gian cần thiết là 29 tuần.
Phân bố các nguồn lực
Chi phí và thời gian
Ths. Bùi Th ị Nga
Các bước trong tiến trình lập sơ đồ mạng lưới
Bước 1: Xác định các hoạt động cần thực hiện và các mốc.
Bước 2: Xác định chuỗi của các hoạt động đó.
Bước 3: Xây dựng mạng lưới.
Bước 4: Ước lượng thời gian hoạt động. 3 loại thời gian:
– Thời gian ước tính theo khả năng hiện thực
– Thời gian lạc quan nhất
– Thời gian bi quan nhất
PERT giả sử ước lượng thời gian có hàm PPXS beta thời gian
kỳ vọng (Te) cho mỗi hoạt động: Te = (To + 4Tm +Tp)/6
Bước 5: Xác định đường găng bằng cách cộng thời gian ước
lượng cho các hoạt động trong mỗi chuỗi và định rõ con đường
dài nhất.
Bước 6: Cập nhật những tiến triển của dự án và điều chỉnh khi
cần thiết
Ths. Bùi Th ị Nga
PERT phát huy cao nhất khi các dự án là những
dự án phức tạp và đòi hỏi phải có sự phối hợp
chặt chẽ. Nó cho phép làm giảm thời gian và chi
phí của dự án trong trường hợp:
Dự án bao gồm một tập hợp những công việc
được xác định rõ ràng
Công việc có thể được bắt đầu và kết thúc một
cách độc lập.
Các công việc được tiến hành theo một trình tự
nhất định
Ths. Bùi Th ị Nga
QT theo mục tiêu (MBO )
Là việc QT hướng đến mục tiêu đã định (MBO).
QT tốt hơn: Lập kế hoạch phải định hướng tới kết quả,
không chỉ ở kế hoạch công tác, kế hoạch hoạt động,
phải suy nghĩ về cách thức và nguồn lực cần thiết đạt
mục tiêu. Mục tiêu còn là căn cứ để kiểm tra.
Tổ chức được phân định rõ: mỗi bộ phận có mục tiêu
khác nhau, cách làm việc, chức năng hoạt động khác
nhau.
Kiểm tra có kết quả: Do có mục tiêu, công tác kiểm tra
có căn cứ.
Ths. Bùi Th ị Nga
Các bước của MBO
Những giai đoạn chủ yếu Những bước đi chính
Đặt mục tiêu
1. Xác định mục tiêu dài hạn.
2. Thể hiện các mục tiêu của doanh nghiệp
3. Xây dựng mục tiêu của các ngành kinh doanh.
4. Xây dựng mục tiêu của các phân xưởng
XD chương trình hành
động
5. Xây dựng kế hoạch hành động
Tự kiểm soát
6. Thực hiện kế hoạch và tiến hành điều chỉnh sai lệch
Duyệt xét định kỳ
7. Kiểm tra các cấp có đạt mục tiêu hay không.
8. Đánh giá thực hiện, nêu các kiến nghị, các giải pháp
Ths. Bùi Th ị Nga
Chương 5
CHỨC NĂNG TỔ CHỨC
1. Khái niệm
Chức năng tổ chức là một tiến trình thiết lập cơ cấu tổ
chức bộ máy QT, bao gồm các khâu QT, các cấp QT
và các quan hệ quyền hành trong hệ thống QT.
Các khâu QT là các bộ phận QT chức năng (theo hàng
ngang).
Các cấp QT: bậc QT từ trên xuống dưới (hàng dọc).
Quan hệ quyền hành
Ths. Bùi Th ị Nga
Ths. Bùi Th ị Nga
2. Cơ sở thiết lập cơ cấu tổ chức
Chuyên môn hoá: nhận diện công việc cụ thể và phân
công các cá nhân hay nhóm được đào tạo thích hợp
đảm nhiệm chúng.
Tiêu chuẩn hoá: Phát triển các thủ tục của tổ chức,
theo đó các nhân viên có thể hoàn thành công việc của
họ theo một cách thức thống nhất và thích hợp.
Phối hợp các hoạt động: những thủ tục liên kết hoạt
động của các nhóm riêng rẽ trong tổ chức đảm nhận.
Quyền lực: ra QĐ và điều khiển hoạt động của người
khác.
Ths. Bùi Th ị Nga
3.Tiến trình tổ chức QT
Ths. Bùi Th ị Nga
4. Sơ đồ tổ chức QT
Khái niệm về sơ đồ tổ chức
Là biểu đồ trình bày các bộ phận QT và mối quan
hệ giữa chúng trong một tổ chức.
- Những loại công việc khác nhau trong 1 tổ chức
- Mỗi ô thể hiện 1 bộ phận, đảm nhiệm một phần
việc của tổ chức.
- Hệ thống thứ bậc các cấp QT (theo chiều dọc)
- Phạm vi quyền hạn (Đường thẳng nối liền các ô)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài giảng.pdf