Bài giảng Quản trị kinh doanh - Lê Nguyễn Đoan Khôi

Nguyên Tắc Quản Trị của Henry Fayol (1841 - 1925)

Phân chia công việc (Chuyên môn hóa lao động)

Quyền hạn và trách nhiệm

Kỹ luật

Thống nhất chỉ huy

Thống nhất điều khiển

Lợi ích cá nhân phải hài hòa với lợi ích tập thể

Thù lao công bằng

Tập trung hóa

Xác định thứ bậc trong hệ thống quản trị theo trật tự

Trật tự

Công bằng

Ổn định nhiệm vụ

Phát huy sáng kiến cấp dưới

Tinh thần tập thể

Nguyên Tắc Quản Trị của Max Weber

Phân công lao động: Các công việc được chia thành các phần nhỏ, đơn giản và giao cho mỗi công nhân một việc

Xác định thứ bậc quyền hạn: Tổ chức bộ máy quản trị theo các cấp bậc, cấp thấp hơn phải chịu sự kiểm soát và hướng dẫn của cấp trên

Tuyển chọn chính thức: Tất cả các thành viên trong tổ chức phải được tuyển chọn dựa trên cơ sở phẩm chất, trình độ và khả năng thông qua các cuộc sát hạch chính thức

Xây dựng những nguyên tắc & luật lệ chính thức: Những nhà quản trị phải đề ra các qui tắc, luật lệ để đảm bảo cấp thừa hành tuân thủ các qui tắc đó

Tránh xúc phạm nhân cách người lao động: Những qui tắc và sự kiểm tra không vi phạm đến những vấn đề cá nhân cũng như nhân cách người lao động

Hướng nghiệp: Những nhà quản trị phải là những nhân viên chuyên nghiệp. Họ làm việc để nhận lương như những nghề nghiệp khác

 

ppt67 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 769 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị kinh doanh - Lê Nguyễn Đoan Khôi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNGQUẢN TRỊ KINH DOANHTS. Lê Nguyễn Đoan KhôiE-mail: lndkhoi@ctu.edu.vnDd: 0907238474NỘI QUI KHÓA HỌCExitTHỜI GIAN LÊN LỚP Thời gian lên lớp: 27/09/2013 – 29/09/2013 Sáng: 08:00 Tối: 18:30 Phương tiện: LCDHoạt động trong lớp: phát biểu, chuẩn bị bài, thảo luận, nghiên cứu thêm trên Internet, trình bày.Phương pháp học: + Đọc tài liệu trước từ giáo trình và các nguồn được yêu cầu + Thảo luận nhóm/bài tập nhóm/ôn tậpĐiện thoại ở chế độ rung THỜI GIAN HỌC TẬP VÀ ĐÁNH GIÁTHỜI LƯỢNG MÔN HỌC: 30 TIẾTLÝ THUYẾT: 50%BÀI ĐỌC/THẢO LUẬN: 50%Đánh giá - Tham gia lớp, thảo luận: 20% - Thi: 80%GIÁO TRÌNH THAM KHẢO - TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi (2013), Bài giảng Quản trị kinh doanh - TS. Lê Nguyễn Đoan Khôi (2013), Giáo trình Quản trị chiến lược6KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠCHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆPCHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NỘI BỘ DOANH NGHIỆPCHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP7KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠCHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆPTổ ChứcHoạch ĐịnhLãnh ĐạoKiểm SoátPhân bổ và sắp xếp các nguồn lựcTác động đến người khác để đảm bảo đạt được mục tiêuKiểm tra việc thực hiện so với những mục tiêu đã đề ra của tổ chứcXác định mục tiêu và quyết định cách tốt nhất để đạt được mục tiêuKhái Niệm Quản TrịQuản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra/kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả những nguồn lực của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề raMục tiêu cần phải SMART S – Specific (thực tiễn) M – Measurable (lượng hoá được) A – Agreeable (nhất trí, đồng thuận) R – Realistic (khả thi) T – Timely (có thời hạn)≤1 Năm>1 - 5 Năm> 5 NămNgắn HạnTrung HạnDài HạnChiến LượcSách LượcTác NghiệpMục TiêuKế HoạchQTV Cấp Cao(Top Managers) QTV Cấp trung(Middle Managers)QTV cấp cơ sở(First – Line Managers)Những người thực hiện (Operatives)Các quyết định chiến lược Các quyết định chiến thuậtCác quyết định tác nghiệp Thực hiện quyết địnhCác cấp quản trị trong tổ chức:Chức năng hoạch địnhKHÁI NIỆM: Chức năng hoạch định là quá trình xác định tầm nhìn và mục tiêu; từ đó, quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện những mục tiêu đó.Chức năng hoạch định không chỉ dừng ở việc xác định mục tiêu, xây dựng các loại kế hoạch mà phải bao gồm cả quá trình triển khai thực hiện và điều chỉnh kế hoạchNỘI DUNG CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNHXác định tầm nhìn, mục tiêu và phân tích mục tiêu:Xây dựng kế hoạch thực hiện mục tiêu (5W2H)Triển khai thực hiện các kế hoạchKiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch Tiền kế hoạch => phân tích bối cảnh và xđ hệ mục tiêuLập kế hoạch=> các bản kế hoạchTriển khai kế hoạch=> qt vận động đi đến mục tiêuĐánh giá và điều chỉnh kế hoạch => báo cáo sơ, tổng kết/ kế hoạch mới14Tầm nhìn của ExelonMột công ty, một tầm nhìn. Exelon cố gắng xây dựng một hệ thống giá trị hiếm có bằng cách trở thành một công ty điện và khí đốt tốt nhất và có khả năng sinh lợi ổn định nhất ở Mỹ. để thành công, chúng ta phải . . .Sống với các lời cam kết của chúng ta . . .Thực hiện ở các cấp độ tốt nhất thế giới . . .Đầu tư trong những ngành vững chắc . . . 15Caùc ví duï veà taàm nhìn chieán löôïcNikeMang nguoàn caûm höùng saùng taïo ñeán taát caû caùc vaän ñoäng vieân treân theá giôùi.IntelTầm nhìn của chúng ta: đạt đến một tỷ máy tính được kết nối khắp thế giới, hàng triệu máy chủ, và hàng ngàn tỷ đô la về thương mại điện tử. Sứ mạng cốt lõi của Intel hiện nay là trở thành một nhà cung cấp các khối thiết bị làm sẳn (building block supplier) cho hệ thống kinh tế Internet và thúc đẩy các nỗ lực để làm cho Internet trở nên hữu ích hơn. Sự kết nối là hiện tại. Nói một cách đầy đủ hơn sứ mạng của chúng ta là giúp để mở rộng năng lực tiềm tàng của công nghệ nền tảng máy tính cá nhân và Internetcho đến nay chúng ta chỉ mới chứng kiến bước đầu của sự phát triển các công nghệ kỹ thuật số.Chức năng tổ chức Khái niệm: Chức năng tổ chức là quá trình tiếp nhận, phân phối và sắp xếp nguồn nhân lực và các nguồn lực khác theo những cách thức nhất định để đảm bảo thực hiện tốt nhất mục tiêu đã đề ra, đưa tổ chức phát triển.NỘI DUNG CHỨC NĂNG TỔ CHỨC(1) Xây dựng tổ chức bộ máy quản lý đơn vị hay hệ thống(2) Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân sự(3) Xác định cơ chế hoạt động và các mối quan hệ của tổ chức;(4) Tổ chức lao động một cách khoa họcNhững yếu tố tác động đến tổ chức trong thế kỉ 21Tính toàn cầuCông nghệ Tốc độKhả năng đáp ứng yêu cầu của “khách hàng” và nhân viênVốn tri thứcTăng trưởng và lợi nhuậnXây dựng tổ chức trong thế kỉ 21 :Làm cho mọi thứ trở nên linh hoạtCó một đội ngũ người lao động có tri thứcXD Tổ chức biết học tập- Tổ chức học hỏi TO CHUC HOC HOI.pptLiên kết với “khách hàng”Tư duy chungChiến lược rõ ràngPhi ranh giới Chuyển từ tập trung vào cơ cấu sang tập trung vào năng lựcChức năng chỉ đạoKhái niệm: Là quá trình tác động, ảnh hưởng tới hành vi thái độ của những người khác nhằm đạt được các mục tiêu với chất lượng cao.NỘI DUNG CHỨC NĂNG CHỈ ĐẠO(1)Thực hiện quyền chỉ huy và hướng dẫn triển khai các nhiệm vụ(2) Đôn đốc, động viên, kích thích;(3) Giám sát và sửa chữa;(4) Thúc đẩy các hoạt động phát triểnChức năng kiểm traKhái niệm: Là quá trình đánh giá và điều chỉnh nhằm đảm bảo cho các hoạt động đạt tới mục tiêu của tổ chức đã đề ra;Một cách khác:Kiểm tra là quá trình xem xét thực tiễn, đánh giá thực trạng, khuyến khích cái tốt, phát hiện những sai phạm và điều chỉnh nhằm đạt tới những mục tiêu đã đặt ra và góp phần đưa toàn bộ hệ thống quản lý lên một trình độ cao hơnBản chất của kiểm tra:Là mối liên hệ ngược trong quản lý; Kiểm tra là một hệ thống thông tin phản hồi trong quản lý: phản hồi về kết quả các hoạt động và phản hồi dự báoNỘI DUNG CHỨC NĂNG KIỂM TRAXác định các tiêu chuẩn đánh giá: Bao gồm việc xác định chuẩn, PP kiểm tra, lựa chọn LLKT, Xây dựng kế hoạch KTĐo đạc thực tế: Tổ chức thu thập thông tin về đối tượng được KTĐánh giá: Phân tích kết quả đo đạc, so sánh với chuẩn để đưa ra các kết luận về mức độ thực hiện nhiệm vụ hoặc tình trạng của đối tượng được kiểm tra;Điều chỉnh: Bao gồm các hoạt động tư vấn uốn nắn sửa chữa; Phát huy thành tích thúc đẩy hoạt động phát triển; Xử lý nếu thực hiện hoặc kết quả ở mức độ xấuQuản trị là sự tác động có hướng đích của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị nhằm đạt được những kết quả cao nhất với mục tiêu đã định trướcHệ Thống Quản TrịTầm quan trọng của quản trịTừ tính chất xã hội hóa của lao động và sản xuấtTừ tiềm năng sáng tạo to lớn của quản trịTừ những yếu tố làm tăng vai trò của quản trị trong nền sản xuất và kinh tế hiện đạiTrong hoạt động kinh doanh, luôn tìm cách giảm chi phí và tăng kết quả tức là luôn tìm cách tăng hiệu quả“Một nhà quản trị giỏi có thể biến rơm thành vàng và một nhà quản trị tồi sẽ làm ngược lại”Giới thiệu tổng quan về DNĐịnh nghĩa DNDN vừa là đơn vị sản xuất vừa là đơn vị phân phốiCuộc sống của DN: các giai đoạnThành lập, giải thể, phá sản DN Thế nào là một doanh nghiệp ?Từ này bắt nguồn từ tiếng Pháp “Entreprendre” hay tiếng Anh “Entrepreneur” có nghĩa là “đảm nhận” hay ”hoạt động “Do đó một nhà doanh nghiệp thường được dùng để chỉ những người chấp nhận rủi ro để khởi đầu một công việc kinh doanh nhỏ. Định nghĩa DN Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông qua đó tối đa hóa lợi của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.Bản chất và vai trò của QTKDBản chất của kinh doanhDoanh nghiệp tiếp nhận các nhập lượng và hoạt động trong những điều kiện đặc thù tùy theo loại hình kinh doanh. Tuy nhiên có điểm chung là các yếu tố nhập lượng chỉ có giới hạn hay được gọi là khan hiếm đối với bất kỳ doanh nghiệp nào.Doanh nghiệp sử dụng các nhập lượng theo cách thức hiệu quả nhất.Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu và xã hội.Doanh nghiệp nhận các nhập lượng và hoạt động trong môi trường tự nhiên, kinh tế, chính trị, luật pháp, công nghệ và các áp lực xã hộiSơ đồ Hệ thống kinh doanhDoanh nghiệp biến đổi các nhập lượng theo cách có hiệu quả nhất với sự kết hợp các nguồn lực, khuyến khích người lao động, áp dụng các kỹ thuật thích hợpDoanh nghiệp sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn các nhu cầu, đồng thời cũng tạo ra các lợi ích kinh tế, xã hội, nâng cao mức sống của xã hộiMột trong những định nghĩa đầy đủ về nhà doanh nghiệp bao gồm các yếu tố sau :1. Phối hợp những lợi thế đang có theo một cách mới và hiệu quả hơn. 2. Tạo ra nhiều giá trị hơn từ những nguyên liệu thô và nhân lực và trước đây bị coi là vô ích 3. Cải thiện những gì đã xuất hiện với việc sử dụng các kĩ thuật mới 4. Di chuyển tài nguyên kinh tế ra khỏi khu vực năng suất thấp tới khu vực sản xuất hiệu quả và lớn hơn 5. Có phương pháp tìm kiếm và hưởng ứng lại những nhu cầu chưa được thoả mãn và các đòi hỏi của khách hàng Các yếu tố (nguồn lực cơ bản)Vốn – tài lựcNguyên vật liệu, máy móc thiết bị - vật lựcLao động – nhân lựcHệ thống thông tin Để DN hoạt động được phải có kiến thức quản trị kinh doanh (nhà quản trị)Cấp caoCấp trungCấp cơ sởKỹ Năng Tư DuyKhả năng tổng hợp vấn đề của doanh nghiệp như một tổng thể và biết cách làm cho doanh nghiệp thích ứng với ngành, cộng đồng và thế giớiKỹ Năng Chuyên MônKhả năng hiểu biết và thành thạo về những lĩnh vực kỹ thuật/chuyên mônKỹ Năng Nhân SựKhả năng của nhà quản trị để làm việc tốt như một thành viên trong nhóm & như một người lãnh đạoCác Kỹ Năng Quản TrịPhân tích một cách khoa học các thành phần công việc của từng cá nhân, phát triển phương pháp làm việc tốt nhấtLựa chọn công nhân một cách cẩn thận và huấn luyện họ cách thực hiện công việc theo phương pháp khoa họcGiám sát chặt chẻ công nhân để đảm bảo rằng họ làm việc đúng phương phápPhân chia công việc và trách nhiệm để nhà quản trị có trách nhiệm trong việc hoạch định phương pháp làm việc khoa học và người lao động có trách nhiệm thực thi công việcFrederick Taylor (1856 - 1915)4 Nguyên Tắc Quản Trị của F. W. TayLorPhân chia công việc (Chuyên môn hóa lao động)Quyền hạn và trách nhiệmKỹ luậtThống nhất chỉ huyThống nhất điều khiểnLợi ích cá nhân phải hài hòa với lợi ích tập thểThù lao công bằngTập trung hóaXác định thứ bậc trong hệ thống quản trị theo trật tựTrật tựCông bằngỔn định nhiệm vụPhát huy sáng kiến cấp dướiTinh thần tập thể14 Nguyên Tắc Quản Trị của Henry Fayol (1841 - 1925)Phân công lao động: Các công việc được chia thành các phần nhỏ, đơn giản và giao cho mỗi công nhân một việcXác định thứ bậc quyền hạn: Tổ chức bộ máy quản trị theo các cấp bậc, cấp thấp hơn phải chịu sự kiểm soát và hướng dẫn của cấp trênTuyển chọn chính thức: Tất cả các thành viên trong tổ chức phải được tuyển chọn dựa trên cơ sở phẩm chất, trình độ và khả năng thông qua các cuộc sát hạch chính thứcXây dựng những nguyên tắc & luật lệ chính thức: Những nhà quản trị phải đề ra các qui tắc, luật lệ để đảm bảo cấp thừa hành tuân thủ các qui tắc đóTránh xúc phạm nhân cách người lao động: Những qui tắc và sự kiểm tra không vi phạm đến những vấn đề cá nhân cũng như nhân cách người lao độngHướng nghiệp: Những nhà quản trị phải là những nhân viên chuyên nghiệp. Họ làm việc để nhận lương như những nghề nghiệp khác6 Nguyên Tắc Quản Trị của Max WeberHugo Munsterberg (1863 – 1916)Mary Parker Follett (1868 – 1933)Nghiên cứu tại nhà máy HawthorneDouglas Mc Gregor (1909 – 1964)Abraham Maslow (1908 – 1970)Elton Mayo (1880 – 1949) Lý Thuyết Tâm Lý – Xã HộiSự Phân Cấp Nhu Cầu của MaslowSo sánh sự phân cấp nhu cầu của Maslow và Thuyết 2 yếu tố của Herzberg Không thích làm việcPhải bị ép buộc, kiểm tra, đe dọa bằng hình phạtChỉ làm theo chỉ thị, trốn tránh trách nhiệmÍt tham vọng Thích làm việc Tự giác trong việc thực hiện các mục tiêu đã cam kết Có tinh thần trách nhiệm Có khả năng sáng tạoGiả Thiết về Bản Chất Con Người của Mc. GregorThuyết XThuyết YKhông có người nào hoàn toàn có bản chất như thuyết X hoặc YNhững giả thiết theo thuyết X và thuyết Y chỉ là thái độ lao độngThái độ lao động tuỳ thuộc vào cách thức họ được sử dụngCon người sẽ hăng hái, nhiệt tình khi họ được tham gia vào làm quyết địnhNên có chính sách sử dụng người dài hạnChương 8. Lãnh ĐạoThuyết Z của William OuchiTổ chức là một hệ thống xã hội – kinh tế – kỹ thuậtNhấn mạnh yếu tố tâm lý – xã hội trong quản trị nhân sựĐánh giá cao vai trò của các tổ chức phi chính thứcSự thỏa mãn về tinh thần ảnh hưởng tốt đến năng suất lao độngNhững Quan Điểm Căn Bản của Lý Thuyết Hành ViTài năng quản trị = Kỹ năng chuyên môn + Kỹ năng giao tiếpQuản trị thành công = Quyền hạn + Tâm lý xã hội43KHOA KINH TẾ - QTKD ĐẠI HỌC CẦN THƠCHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH (PEST)Luật đầu tư và luật doanh nghiệpLuật lao động Chính sách bảo vệ môi trường Hệ thống luật pháp & các qui định xã hội khác . . .Chính trị & Pháp luật (Political)Môi trường kinh tế (Economics)NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAMLãi suất ngân hàng Chính sách tài chính & tiền tệ Thu nhập bình quân đầu người (GDP) Cán cân thanh toánVăn hóa – xã hội (Socio-culture)Các giá trị văn hóa Chuẩn mực đạo đức Tôn giáo/niềm tin Khoa học – Kỹ thuật – Công nghệ (Technology)Tốc độ phát triển nhanh của KH – KT – CN Xu hướng chuyển giao công nghệ dễ dàngMôi trường quốc tếWTO - ASEAN - GATT - AFTA - OPECTỷ giá tiền tệXu hướng toàn cầu hóaTổ chức & Hiệp hội thương mại quốc tếToàn cầu hoá Ngày nay, các DN đều hiểu rằng kinh tế địa phương hay thậm chí các nền kinh tế trên Thế Giới như là một nền tảng thuận lợi cho họ trong việc tham gia sản xuất, thương mại, xuất khẩu và cung cấp dịch vụ. Điều này bao gồm một quá trình kết hợp các yếu tố như: lao động, kỹ năng, kỹ thuật và tri thức có thể được chuyển đổi từ biên giới quốc gia này sang biên giới quốc gia khác. 51Hành vi của nhà sản xuất/DNNhững câu hỏi được đặt ra cho người sản xuấtSản xuất sản phẩm gì??Sản xuất cho ai??Sản xuất như thế nào??Phải suy nghĩ cái gì trước?SẢN XUẤT NHỮNG GÌ THỊ TRƯỜNG CẦN?52Các chiến lược sử dụngTại sao tiếp cận thị trường bị giới hạn?Các vụ đình đám về thực phẩm của Châu Âu Chất Melamine trong sản phẩm sữa của Trung QuốcChất lead trong đồ chơi của Trung Quốc Chất Nutricia trong thực phẩm của trẻ emHóc môn tăng trưởng trong sản phẩm thịt BSEBệnh chân tay miệngBệnh cúm gia cầm Chất dioxin trong thức ăn gia súc gia cầmChất Salmonella trong gia cầmHóc môn tăng trưởng trong thịt Kháng sinh Shigella trong tômCá nhiễm độc Khách hàng (Consumers)Doanh nghiệp cần làm?  Xác định được khách hàng hiện tại & tương lai để định hướng chiến lược rõ ràng  Phân tích khách hàng dựa theo nhiều tiêu thức khác nhau như địa dư, thu nhập, nhân khẩu học, tâm lý khách hàng Phân tích từng đối thủ cạnh tranh “Biết người biết ta trăm trận trăm thắng”  Mục tiêu tương lai của đối thủ cạnh tranh  Chiến lược kinh doanh của họ  Điểm mạnh & yếu của họNokiaSamsungHiểu biết về đối thủ cạnh tranh rất có ý nghĩa đối với các công ty  Xác định chiến lược cạnh tranh Các tiêu chuẩn đánh giá mức độ cạnh tranh  Số lượng doanh nghiệp tham gia cạnh tranh trong ngành  Mức độ tăng trưởng của ngành  Cơ cấu chi phí  Mức độ đa dạng hóa sản phẩmĐối thủ cạnh tranh (Competitors)Phân Tích SWOT&Chiến Lược Công TyPhân tích điểm mạnh, điểm yếu9/6/2021Nguyễn Văn Xuân (CCPTNT)Điểm mạnh (cần khai thác và phát huy)Những thế mạnh của chính bạn và doanh nghiệpCó thể chủ động sử dụng đượcNhững điều bạn có, nhưng người khác không cóCụ thể: bí quyết công nghệ, kinh nghiệm, khách hàng đông, nhà cung cấp ổn địnhĐiểm yếu (cần khắc phục)Những điều mình thua kém người khác, doanh nghiệp khácVí dụ: địa điểm không thuận tiện, vốn ít, chưa có nhà cung cấpPhân tích cơ hội, nguy cơ9/6/2021Nguyễn Văn Xuân (CCPTNT)Cơ hội (cần tận dụng)Những tác động khách quan từ bên ngoài có lợi cho bạn và doanh nghiệp bạn.Cơ hội đến với bạn, nhưng nó cũng có thể đến với người khác. Do đó bạn cần tận dụng, nếu không nó sẽ đi qua.Ví dụ: Chính sách khuyến khích của nhà nước, Nhu cầu của người mua còn cao.... Nguy cơ (cần vượt qua)Yếu tố khách quan tác động xấu đến việc kinh doanh của bạnVí dụ: Xu hướng tiêu dùng không thích sản phẩm của bạn nữa, có những sản phẩm tốt hơn xuất hiện. “Cho vieäc khoù ñeå thöû taøi Hoûi luùc voäi vaøng ñeå xem trí Cho ñi xa ñeå xem trung Cho ôû gaàn ñeå xem kính Giao vaät chaát ñeå xem nhaân Cho cheùn say ñeå xem tính khí” PHEÙP DUÏNG NHAÂNGia Caùt LöôïngTRÒ CHƠI ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ Thông cảm000203100408050906070111121314151617181920HẮT XÌ!!! CHƯƠNG 3 Phaân tích Moâi tröôøng Noäi boä Doanh nghiệpMÔI TRƯỜNG VĨ MÔ1. Các yếu tố kinh tế.2. Các yếu tố chính trị pháp luật.3. Các yếu tố văn hóa-xã hội.4. Các yếu tố tự nhiên.5. Các yếu tố công nghệ.MÔI TRƯỜNG VI MÔ 1. Đối thủ cạnh tranh2. Khách hàng3. Nhà cung cấpMÔI TRƯỜNG NỘI BỘ Quản trị (Management) Marketing Tài chính, kế toán (Finance/Accounting) Sản xuất/Tác nghiệp (Operation) Nghiên cứu và phát triển (R&D) Hệ thống thông tin (Information system)KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNGTheo Fred David (2006) môi trường bên trong DN có các lĩnh vực Quản trị (Management) Marketing Tài chính, kế toán (Finance/Accounting) Sản xuất/Tác nghiệp (Operation) Nghiên cứu và phát triển (R&D) Hệ thống thông tin (Information system)Các hoạt động hỗ trợCác hoạt động chủ yếuPhát triển công nghệQuản trị nguồn nhân lựcCơ sở hạ tầng của công tyThu muaHậu cần đầu vàoVận hànhHậu cần đầu raTiếp thị và bán hàngDịch vụLợi nhuậnLợi nhuậnPhân tích chuỗi giá trị (Michael Porter)§iÓm m¹nh§iÓm yÕuC¬ héiNguy c¬DN kiÓm so¸t ®­îcDN kh«ng kiÓm so¸t ®­îcM«i tr­êng bªn ngoµiM«i tr­êng bªn trongHiÖn t¹iTrong t­¬ng laiC¸c yÕu tè tÝch cùcC¸c yÕu tè tiªu cùc* C¸c yÕu tè tæ chøc qu¶n lý* C¸c yÕu tè marketing* C¸c yÕu tè vÒ c.s vËt chÊt - kü thuËt* C¸c yÕu tè vÒ tµi chÝnh* chÝnh trÞ, ph¸p luËt, KINH TÕ* C¸c yÕu tè vÒ KhÝ hËu - Tù Nhiªn* C¸c yÕu tè v¨n hãa - x· héi* C¸c yÕu tè d©n sè, d©n sinh Các nhân tố ảnh hưởng khác:(Các yếu tố chủ quan và khách quan-SWOT)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptbai_giang_quan_tri_kinh_doanh_le_nguyen_doan_khoi.ppt