Chuẩn bị: Thành lập Hội đồng, nghiên cứu các văn bản qui định, xác định tiêu
chuẩn tuyển chọn
Bước
2
• Thông báo: báo chí, TV, TTGT việc làm, niêm yết thông báo .
Bước
3
• Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
Bước
4
• Phỏng vấn sơ bộ: loại bỏ nhanh những ứng viên không đạt chuẩn
Bước
5
• Kiểm tra, trắc nghiệm như: trí nhớ, độ khéo léo để tìm ứng viên tài năng
Bước
6
• Phỏng vấn lần 2: Để đánh giá ứng viên theo trình độ, kinh nghiệm, đặc điểm cá
nhân .
Bước
7
• Xác minh, điều tra. Qua nhiều kênh thông tin để làm rõ hơn về triển vọng của
nhân viên
Bước
8
• Khám sức khoẻ
Bước
9
• Ra quyết định: Là khâu quan trọng nhất. Có 2 cách: theo Hội đồng hoặc theo
điểm thống kê. Thống kê điểm là PP được lựa chọn nhất.
Bước
10
• Bố trí công việc
PHỎNG
VẤN
1. Là khâu quan trọng nhất, được áp dụng rộng rãi nhất
để làm sáng tỏ ứng viên trong quá trình tuyển dụng;
2. Cho phép tìm hiểu và đánh giá ứng viên về nhiều
phương diện như: tướng mạo, tác phong, tính tình, khả
năng hòa đồng, độ tin cậy v.v. mà các loại giấy tờ và
bằng cấp không thể đánh giá được hết.
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 7
4.5.1 Những điều mà ứng viên và doanh nghiệp muốn biết
qua phỏng vấn
Ứng viên
?
Doanh nghiệp
1. Lương bổng
2. Đề bạt;
3. Điều kiện làm việc
4. Mức độ ổn định công việc
5. Cơ hội thăng tiến
6. An toàn công việc
7. Thách thức công việc
8. Và v.v.v
1. Hiểu biết của ứng viên về công việc
2. Sự tận tâm trong công việc
3. Động cơ, quá trình công tác
4. Kỹ năng, năng khiếu cá nhân
5. Khả năng hòa đồng trong công việc
6. Độ tin cậy trong công việc
7. Các hạn chế
8. Và v.v
14 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 690 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 4: Tuyển dụng nhân sự - Phạm Đức Chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
1
NỘI DUNG
4.1.Mục tiêu
4.2.Các nguồn ứng viên
4.3. Các hình thức thu hút ứng viên
4.4. Nội dung tuyển dụng
4.5. Phỏng vấn
4.6. Bố trí, phân công công việc
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 2
4.1.MỤC TIÊU TUYỂN DỤNG NHÂN SỰ
1. Hiểu rõ ưu nhược điểm của các nguồn ứng
viên cho doanh nghiệp
2. Mô tả được nội dung quá trình tuyển dụng
3. Biết được các mô hình thu hút, phân công, bố
trí nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
4. Đánh giá hiệu quả của hoạt động tuyển dụng
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 3
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
4
Từ bên trong
doanh nghiệp
Ưu điểm
1. Đã hiểu rõ về nhau: khả năng,
lòng trung thành và
2. Nhân viên dễ dàng làm việc
3. Tạo ra được phong trào thi
đua trong DN.
Nhược điểm:
1.Tạo ra hiện tượng chai lỳ, sơ
cứng, thiếu sáng tạo.
2. Tạo ra sự bất mãn, bất hợp tác,
bè phái trong nhóm không
thành công.
Từ bên ngoài doanh
nghiệp
Nguồn phong phú, nhưng
dễ gặp hạn chế khả năng
tuyển chọn, vì:
1.Công việc không hấp dẫn
2.Doanh nghiệp không hấp
dẫn
3.Chính sách cán bộ của
DN không hấp dẫn
4.Chính sách của nhà nước
5.Khả năng tài chính của
DN
4.2.CÁC NGUỒN ỨNG VIÊN CHO DOANH NGHIỆP
4.3.CÁC HÌNH THỨC THU HÚT ỨNG VIÊN
1. Quảng cáo: Rất hữu hiệu với các DN lớn. Chú ý đến mức độ, nội
dung quảng cáo
2. Thông qua trung tâm giới thiệu việc làm: tuyển được nhanh, nhiều,
chi phí thấp, thu hút được cả lao động từ các doanh nghiệp là đối thủ
cạnh tranh.
3. Từ trường đại học: Cần có hoạt động gần gũi như trao học bổng, quà
tặng, giới thiệu thực tập..thì mới tuyển được ứng viên mong muốn
4. Hình thức khác: giới thiệu từ chính quyền, nhân viên và v.v
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 5
4.
4.
N
ội
d
u
n
g,
t
rì
n
h
tự
tu
yể
n
dụ
n
g
Bước 1
• Chuẩn bị: Thành lập Hội đồng, nghiên cứu các văn bản qui định, xác định tiêu
chuẩn tuyển chọn
Bước
2
• Thông báo: báo chí, TV, TTGT việc làm, niêm yết thông báo ..
Bước
3
• Thu nhận, nghiên cứu hồ sơ
Bước
4
• Phỏng vấn sơ bộ: loại bỏ nhanh những ứng viên không đạt chuẩn
Bước
5
• Kiểm tra, trắc nghiệm như: trí nhớ, độ khéo léo để tìm ứng viên tài năng
Bước
6
• Phỏng vấn lần 2: Để đánh giá ứng viên theo trình độ, kinh nghiệm, đặc điểm cá
nhân ..
Bước
7
• Xác minh, điều tra. Qua nhiều kênh thông tin để làm rõ hơn về triển vọng của
nhân viên
Bước
8
• Khám sức khoẻ
Bước
9
• Ra quyết định: Là khâu quan trọng nhất. Có 2 cách: theo Hội đồng hoặc theo
điểm thống kê. Thống kê điểm là PP được lựa chọn nhất.
Bước
10
• Bố trí công việc
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 6
4.5
PHỎNG
VẤN
1. Là khâu quan trọng nhất, được áp dụng rộng rãi nhất
để làm sáng tỏ ứng viên trong quá trình tuyển dụng;
2. Cho phép tìm hiểu và đánh giá ứng viên về nhiều
phương diện như: tướng mạo, tác phong, tính tình, khả
năng hòa đồng, độ tin cậy v.v.. mà các loại giấy tờ và
bằng cấp không thể đánh giá được hết.
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 7
4.5.1 Những điều mà ứng viên và doanh nghiệp muốn biết
qua phỏng vấn
Ứng viên
?
Doanh nghiệp
1. Lương bổng
2. Đề bạt;
3. Điều kiện làm việc
4. Mức độ ổn định công việc
5. Cơ hội thăng tiến
6. An toàn công việc
7. Thách thức công việc
8. Và v.v.v
1. Hiểu biết của ứng viên về công việc
2. Sự tận tâm trong công việc
3. Động cơ, quá trình công tác
4. Kỹ năng, năng khiếu cá nhân
5. Khả năng hòa đồng trong công việc
6. Độ tin cậy trong công việc
7. Các hạn chế
8. Và v.v.
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 8
4.5.2. Hình thức phỏng vấn
2
Theo
mẫu
Có sử
dụng câu
hỏi để
biết
nguyện
vọng ứng
viên
3
Tình
huống
Đưa ra
các tình
huống
giống
thực tế
để các
ứng viên
giải
quyết
1
Không
chỉ dẫn
Gợi mở
vấn đề
theo kiểu
trao đổi,
nói
chuyện.
4
Liên tục
Ứng viên
được
nhiều
người hỏi
liên tục,
riêng biệt
và không
chính
thức
5
Theo
nhóm
Theo
kiểu họp
báo. Câu
hỏi sắc
xảo, đi
vào chiều
sâu.
6
Căng
thẳng
Câu hỏi
không
thoải
mái, căng
thẳng,
thậm chí
thô bạo
để kiểm
tra tâm lý
ứng viên
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
9
4.5.3.Quá trình phỏng vấn
2
Câu hỏi
phỏng vấn
• Câu hỏi
chung.
•Câu hỏi đặc
trưng
•Câu hỏi
riêng biệt
3
Xây dựng
thang điểm
• Đánh giá theo
mức độ: tốt,
khá, TB..
•Hoặc theo
thang điểm 10.
(Chú ý câu hỏi
có những đáp
án phù hợp với
từng doanh
nghiệp).
1
Chuẩn bị
• Xem lại
công việc.
• Nghiên
cứu hồ sơ.
•Xác định
địa điểm
4
Thực hiện
Cần có sự
thống nhât các
câu hỏi, thang
điểm, mở đầu
và kết thúc
trong ban giám
khảo.
10
4.5.4.Nguyên tắc phỏng vấn
Kiểm tra thông tin,
chuẩn bị chu đáo
trước khi phỏng vấn
Quan hệ niềm nở, vui vẻ
với ứng viên
Lắng nghe, chăm chú tránh lạc đề
Quan tâm đến cử chỉ, động
thái để hiểu quan điểm tình
cảm của ứng viên
Sử dụng câu hỏi có hiệu quả.
Bình tĩnh, nhẹ nhàng tránh làm
ứng viên lo lắng.
Trả lời thẳng thắn, cung
cấp thông tin đầy đủ,
trung thực cho ứng viên,
không bầy tỏ quan điểm
cá nhân với ứng viên.
Ghi chép đầu đủ, chính xác các
thông tin về ứng viên để so sánh
với các ứng viên khác
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
NGUYÊN
TẮC
3
8
4
5
1
6
2
7
9
10
Tránh thiên
kiến, định kiến
Chủ động kiểm soát
nội dung, bao quát quá
trình phỏng vấn
Tập trung đánh giá
những nét chính của
ứng viên như: sự hòa
đồng, động cơ làm việc,
kinh nghiệm, hiểu biết
công việc
4.5.5.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỎNG VẤN
Các yếu tố cần đánh giá Nét đặc trưng Trọng số Điểm ∑
1 2 3 4 5=3x4
1. Kiến thức đào tạo
• Kiến thức hiểu biết chung
• Chuyên môn, nghiệp vụ
• Ngoại ngữ
• Vi tính
2. Kỹ năng, kịnh nghiệm
• Thâm niên công tác
• Thành tích đạt được
• Kỹ năng giao tiếp
• Kỹ năng giao tiếp, phân tích ra quyết định
3. Phẩm chất, đặc điểm cá nhân
• Khả năng lôi kéo, thuyết phục
• Phong cách (hành động, cử chỉ, lời nói)
• Linh hoạt, tháo vát
• Điềm đạm, chín chắn
• Tham vọng, cầu tiến
• Tinh thần trách nhiệm
• Tự tin, quyết đoán
• Ngoại hình, trang phục
• Đặc điểm khác cần cho công việc
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
11
4.5.6 Đánh giá hiệu quả của quá trình tuyển dụng
CÁC QUYẾT ĐỊNH TUYỂN CHỌN
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH 12
4.6.BỐ TRÍ, PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC
• Đó là, cách thức bố trí lao động
vào các trọng trách, công việc khác
nhau trong doanh nghiệp.
Thứ nhất
• Đó là, cách thức duy trì, phát triển
nguồn nhân lực trong doanh
nghiệp.
• Đó là, cách thức các nhân viên sẽ
rời khỏi doanh nghiệp.Thứ ba
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
13
Các mô hình phân công, bố trí nguồn nhân lực
• Đối xử công bằng với mọi thành viên, chú trọng đến tập thể., thâm niên
• Chú trọng đến nội bộ, sự tận tâm, trung thành gắn bó lâu dài.
• Tỷ lệ biến động nhân viên thấp, con đường sự nghiệp tiến chậm.
• Ví dụ: công ty công ích, Ngân hàng.
CÂU LẠC BỘ
• Mô hình mở rộng ra bên ngoài, chú trọng thành tích cá nhân
• Phát huy cao độ khả năng của từng thành viên, tỷ lệ biến động nhân sự cao.
• Chiến lược “tuyển” trong quản trị, hy sinh hiệu quả để có sáng tạo, đổi mới.
• Ví dụ: xông ty giải trí, quảng cáo, tư vấn pháp lý.
ĐỘI BANH
• Tổ chức ổn định, chú trọng đến kiến thức, kỹ năng và lòng trung thành
• Thăng tiến, đề bạt từ nội bộ. Đóng cửa với bên ngoài.
• Chiến lược “phát triển” trong quản trị, “nhà phân tích” trong kinh doanh.
• Ví dụ: IBM, General Moto, Procter and Gamble.
HỌC VIỆN
• Áp dụng khi bị bao vây, vật lộn để sinh tồn trong khủng khoảng
• Mục tiêu chính là tồn tại, tuyển chọn thụ động, giữ lại tài năng cốt lõi.
• Không cam kết duy trì, bảo vệ quyền lợi của nhân viên.
• Ví dụ: Hệ thống bán lẻ, Hãng hàng không.
THÀNH TRÌ
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
14
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_chuong_4_tuyen_dung_nhan_s.pdf