5.3.PHÂN LOẠI ĐÀO TẠO
Theo định hướng nội dung đào tạo
Đào tạo định
hướng công
việc. Chú
trọng đến kỹ
năng thực
hiện công
việc.
Đào tạo định
hướng doanh
nghiệp. Kỹ
năng, cách
thức, phương
pháp làm việc
trong doanh
nghiệp. Khi
thuyên
chuyển sẽ
không áp
dụng được.
Theo mục đích nội dung đào tạo
Định hướng,
cung cấp
thông tin cho
nhân viên
mới;
Đào tạo trình
độ lành nghề;
Kỹ thuật an
toàn lao động
Nâng cao
trình độ
chuyên môn,
kỹ thuật;
Kỹ năng quản
trị
Theo cách thức tổ chức
Đào tạo
chính
qui;
Đào tạo
tại chức;
Đào tạo
tại
trường
riêng của
doanh
nghiệp
Kèm cặp
tại chỗ
làm việc.
Theo đối tượng học viên
Đào tạo
mới cho
nhân
viên
chưa có
tay nghề;
Đào tạo
lại cho
nhân
viên mới
chuyển
đổi công
việc.
Theo địa điểm đào tạo
Đào
tạo tại
nơi làm
việc;
Đào
tạo
ngoài
nơi làm
việc.
Đào tạo tại chỗ
làm việc
1. Kèm cặp,
hướng dẫn tại
chỗ
2. Luân phiên
thay đổi công
việc
Đào tạo ngoài nơi làm
việc
1. Nghiên cứu tình
huống
2. Trò chơi quản trị
3. Hội thảo
4. Liên hệ với các trường
đại học
5. Nhập vai
6. Huấn luyện theo mô
hình mẫu
12 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 452 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 5: Đào tạo nhân viên - Phạm Đức Chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5
ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
1TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
NỘI DUNG
5.1. Lợi ích của đào tạo nhân viên
5.2.Mục đích đào tạo
5.3.Phân loại đào tạo nhân viên
5.4.Hình thức đào tạo nhân viên
5.5.Các dạng đào tạo nhân viên
5.6.Những nội dung đào tạo
5.7.Đánh giá hiệu quả đào tạo
5.8.Phương pháp đánh giá hiệu quả đào tạo
2TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
5.1.LỢI ÍCH ĐÀO TẠO NHÂN VIÊN
Thứ nhất
Thứ hai
Thứ ba
• Bù đắp những khiếm
khuyết của giáo dục cơ
sở
• Công việc đòi hỏi
những đặc thù về công
nghệ
• Những kiến thức và kỹ
năng trong trường học
đã mau chóng bị lạc
hậu.
3TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
5.2.MỤC ĐÍCH ĐÀO TẠO
• Giúp nhân viên thực hiện công việc tốt
hơn, đặc biệt khi nhận công việc mới
Thứ nhất,
• Cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới
cho nhân viên
Thứ hai,
• Tránh tình trạng quản lý lỗi thời.Thứ ba,
• Giải quyết các vấn đề tổ chức (giải
quyết các mâu thuẫn)
Thứ tư
• Hướng dẫn công việc cho nhân viên
mới
Thứ năm
• Chuẩn bị đội ngũ cán bộ quản lý,
chuyên môn kế cận.
Thứ sáu,
• Thoả mãn nhu cầu phát triển cho nhân
viên.
Thứ bảy
4TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
5.3.PHÂN LOẠI ĐÀO TẠO
T
h
eo
đ
ịn
h
h
ư
ớ
n
g
n
ội
du
n
g
đà
o
tạ
o Đào tạo định
hướng công
việc. Chú
trọng đến kỹ
năng thực
hiện công
việc.
Đào tạo định
hướng doanh
nghiệp. Kỹ
năng, cách
thức, phương
pháp làm việc
trong doanh
nghiệp. Khi
thuyên
chuyển sẽ
không áp
dụng được.
T
h
eo
m
ụ
c
đí
ch
n
ội
du
n
g
đà
o
tạ
o Định hướng,
cung cấp
thông tin cho
nhân viên
mới;
Đào tạo trình
độ lành nghề;
Kỹ thuật an
toàn lao động
Nâng cao
trình độ
chuyên môn,
kỹ thuật;
Kỹ năng quản
trị
T
h
eo
c
ác
h
th
ứ
c
tổ
ch
ứ
c Đào tạo
chính
qui;
Đào tạo
tại chức;
Đào tạo
tại
trường
riêng của
doanh
nghiệp
Kèm cặp
tại chỗ
làm việc.
T
h
eo
đ
ối
tư
ợ
n
g
h
ọc
vi
ên Đào tạo
mới cho
nhân
viên
chưa có
tay nghề;
Đào tạo
lại cho
nhân
viên mới
chuyển
đổi công
việc.
T
h
eo
đ
ịa
đi
ểm
đà
o
tạ
o Đào
tạo tại
nơi làm
việc;
Đào
tạo
ngoài
nơi làm
việc.
5TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
6Đào tạo tại chỗ
làm việc
1. Kèm cặp,
hướng dẫn tại
chỗ
2. Luân phiên
thay đổi công
việc
Đào tạo ngoài nơi làm
việc
1. Nghiên cứu tình
huống
2. Trò chơi quản trị
3. Hội thảo
4. Liên hệ với các trường
đại học
5. Nhập vai
6. Huấn luyện theo mô
hình mẫu
5.4.HÌNH THỨC ĐÀO TẠO
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
7Đào tạo tổng hợp
(general on-the-job training, GOJT)
Ví dụ: tin học, ngoại ngữ
Đặc điểm:
1. Hữu ích đối với công việc
cả hiện tại và tương lai của
nhân viên.
2. Hiệu quả lao động tăng lên
không phụ thuộc vào chỗ
làm việc.
3. Đối với người sử dụng lao
động, đây là những đầu tư
rất mạo hiểm.
4. Vì thế, họ không thích đầu
tư vào đào tạo chung (tổng
hợp).
Đào tạo cụ thể
(specific on-the-job training, SOJT)
Đào tạo những kỹ
năng và kiến thức mà
chỉ cần cho công ty
đó còn ở những công
ty khác thì chẳng có
tác dụng gì cả
5.5.CÁC DẠNG ĐÀO TẠO
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
5.6.NHỮNG NỘI DUNG ĐÀO TẠO
HÌNH THỨC
% DN
thực hiện
HÌNH THỨC
% DN
thực hiện
1. HD công việc cho NV mới
2. Đánh giá thực hiện công
việc
3. Nghệ thuật lãnh đạo
4. Qui trình tuyển chọn NV
5. Kỹ năng giao tiếp
6. Sử dụng máy móc mới
7. Xây dựng nhóm, đội
8. Kỹ năng uỷ quyền
9. Kỹ năng lắng nghe
10.Quản trị thời gian
11.Đào tạo cán bộ đào tạo
12.Kiến thức về sản phẩm
13.Xếp đặt mục tiêu
14.Động viên, khuyến khích
15.Ra quyết định
16.An toàn lao động
82
76
69
65
64
62
61
60
59
59
59
58
58
57
56
56
17. Giải quyết căng thẳng
18. Lập trình máy tính
19. Giải quyết vấn đề
20. Nâng cao chất lượng
21. Quản trị thay đổi
22. Thực hiện hội họp
23. Kỹ năng viết
24. Trình bầy trước công
chúng,
25. Hoạch định
26. Xử lý số liệu
27. Kỹ năng thương thảo
28. Tài chính
29. Marketing
30. Sử dụng máy tính
31. Ngoại ngữ
54
54
53
50
49
48
47
47
46
45
43
41
37
57
16
8
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
9Giai đoạn 1
Học viên tiếp thu và
học hỏi được gì sau
khoá đào tạo
Giai đoạn 2
• Học viên áp dụng
các kiến thức kỹ
năng đã học hỏi
được vào trong thực
tế để thực hiện công
việc như thế nào?
• Đây là vấn đề phức
tạp cần thời gian.
5.7.ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA ĐÀO TẠO
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
10
Phân tích
thực nghiệm
1. Chọn hai nhóm,
ghi lại kết quả
làm việc trước
khi đào tạo.
2. Chọn một nhóm
tham gia đào
tạo.
3. Sau đào tạo theo
dõi kết quả cả
hai.
4. Rút ra kết luận.
Đánh giá những thay đổi của
học viên
1. Phản ứng (thích? Phù hợp?
2. Thuộc bài (nắm vững yêu cầu đào tạo)
3. Hành vi thay đổi như thế nào?
4. Mục tiêu. Đây là phần quan trọng nhất
5.8.PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA ĐÀO TẠO
Đánh giá định lượng
Là phương pháp phân tích, so sánh tổng lợi ích nhận
được và chi phí phải bỏ ra cho quá trình đào tạo
Chi phí bao gồm:
1. Chi phí vật chất kỹ thuật, tài liệu học tập
2. Quản lý lớp học và giảng viên.
3. Học bổng hoặc tiên lương của nhân viên khi đi
học.
4. Chi phí cơ hội cho nhân viên đi học, mà không
làm được công việc thường ngày.
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
11
t
1i
t)(1
CB
NPV
tt
r
tB
tC
Lợi ích tăng thêm do kết quả đào tạo vào năm t;
Chi phí tăng thêm cho đào tạo vào năm t;
r Lãi suất cụ thể ;
Doanh nghiệp sẽ quyết định đầu tư cho đào tạo khi NPV>0.
Đào tạo không chỉ mang lại các giá trị tâm lý và xã hội, mà là một hình thức
đầu tư có lời nhiều hơn so với các hoạt động kinh doanh khác
Phương pháp định lượng theo giá trị hiện thời: NPV
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
12
)}(NPV {NPV
--------------- )r-(r r IRR
NPV
21
121
1
1r
2r
Lãi suất chiết khấu ứng với NPV1, có giá trị dương gần bằng không.
Lãi suất chiết khấu ứng với NPV2, có giá trị âm gần bằng không
1NPV Tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu r1
2NPV Tổng giá trị hiện thời ở mức chiết khấu r2
Phương pháp định lượng theo hệ số hoàn vốn nội tại: IRR
• So sánh chỉ số IRR trong đào tạo và chỉ số chung trong
doanh nghiệp sẽ biết được đào tạo có hiệu quả không?
TSKH.PHẠM ĐỨC CHÍNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_nguon_nhan_luc_chuong_5_dao_tao_nhan_vien.pdf