Tính cách nhãn hiệu: Tính cách nhãn hiệu là một thành tố
đặc biệt của nhãn hiệu - thể hiện đặc điểm con người gắn
với nhãn hiệu. Tính cách nhãn hiệu thường mang đậm ý
nghĩa văn hoá và giàu hình tượng nên tính cách nhãn hiệu
là phương tiện hữu hiệu trong quá trình xa y dựng nhận
thức nhãn hiệu. Ví dụ: anh chàng cowboy của Mabollro;
ông Thọ - sữa đặc có đường của VINAMILK (Con bò).
4 7
CÁC KHÁI NIỆM
? Khẩu hiệu: (slogan)
? Khẩu hiệu là đoạn văn ngắn truyền đạt thông tin mô ta
hoặc thuyết phục về nhãn hiệu theo một cách nào đó. Một
số khẩu hiệu còn làm tăng nhận thức nhãn hiệu một cách
rõ rệt hơn. Ví dụ: "biti's - Nâng niu bàn chân Việt"; "Trung
Nguyên - Khơi nguồn sáng tạo"; "NIPPON - Sơn đâu cũng
đẹp"; Sunsilk “Vì cuộc sống là không chờ đợi”, Prudential
(Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu)
14 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 760 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị thương hiệu - Chương 2: Tầm nhìn và sú mạng của thương hiệu - Trần Anh Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Phấn đấu trở
thành trƣờng Đại học trọng điểm quốc gia.
• Phấn đấu trở thành một trung tâm nghiên
cứu khoa học và cơng nghệ, cĩ các cơng trình
nghiên cứu khoa học đạt giải quốc gia và
quốc tế.
Tầm nhìn thƣơng hiệu của HUI
• Đổi mới mục tiêu, phƣơng pháp giảng dạy,
phát triển đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu
cầu vừa tăng qui mơ, vừa nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả và đổi mới phƣơng pháp
dạy học, phƣơng pháp quản lý giáo dục
đạt bằng với trình độ các trƣờng tiên tiến
của cả nƣớc và khu vực.
• Hồn chỉnh hệ thống giáo dục đại học theo
hƣớng chuẩn hĩa về nội dung chƣơng
trình đào tạo, cán bộ giảng dạy, hệ thống
các phịng thí nghiệm, thực hành.
5/21/2010
3
Tầm nhìn thƣơng hiệu của HUI
•Đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý đạt đẳng cấp khu vực
và quốc tế, cĩ thể giảng dạy các chƣơng trình đào tạo tiên
tiến, hiện đại, trong đĩ cĩ nhiều chƣơng trình giảng dạy
bằng tiếng Anh.
•Nguồn tài chính đủ mạnh để đảm bảo việc giảng dạy học
tập đạt chất lƣợng và tiêu chuẩn quy định. Cơ sở vật chất
đạt tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
•Hoạt động NCKH thật sự sâu rộng; liên kết chặt chẽ với
các cơ sở SX-KD-DV đạt nhiều kết quả cĩ giá trị, thiết
thực, phục vụ đào tạo cũng nhƣ ứng dụng trong SXKD và
đĩng gĩp cho phát triển KHCN. Cĩ nhiều cơng trình đạt
cấp quốc gia và khu vực.
Tầm nhìn thƣơng hiệu của HUI
• Phấn đấu đào tạo bậc thạc sĩ vào năm 2009 và đào tạo
tiến sĩ vào năm 2011.
• Nhiều sinh viên đạt giải học sinh giỏi quốc gia và quốc tế.
• Nhà trƣờng đƣợc tổ chức, vận hành và hoạt động theo
một cơ chế hồn tồn mới, tự chủ cao, cĩ khơng giam
học thuật tự do, đảm bảo thực hiện các khám phá, sáng
tạo trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu.
• Xây dựng Nhà trƣờng trở thành một trƣờng đào tạo cĩ
đẳng cấp, cĩ thƣơng hiệu ở trong nƣớc và khu vực, đƣợc
xếp vào danh sách các trƣờng hàng đầu khu vực các
nƣớc ASEAN
Xin đƣợc chia sẻ:
Tầm nhìn thƣơng hiệu của cơ quan anh/chị?
Vai trị của tầm nhìn thƣơng hiệu
nhƣ một thấu kính, hội tụ tất cả sức mạnh của một
thƣơng hiệu vào một điểm ở tƣơng lai.
là trọng tâm của chiến lƣợc thƣơng hiệu
Tầm nhìn
Thƣơng hiệu
Các tiêu chuẩn của TNTH
Thống nhất một mục tiêu xuyên suốt của cơng ty
Tạo sự nhất quán trong việc lãnh đạo
Động viên tinh thần nhân viên
Định hƣớng sử dụng nguồn tài nguyên
Cấu thành của 1 phát biểu TNTH tốt
1. Mục tiêu tổng quát của
thƣơng hiệu
2. Mục tiêu tài chính mà
thƣơng hiệu sẽ đĩng gĩp
3. Khách hàng mà thƣơng
hiệu sẽ chú tâm phục vụ
4. Sự khác biệt mà thƣơng
hiệu sẽ cố gắng xây dựng.
5/21/2010
4
TẦM NHÌN THƢƠNG HIỆU CỦA TƠI - MỘT CEO
Tơi sẽ trở thành một CEO chuyên
nghiệp dám đƣơng đầu mọi khĩ khăn.
Tơi sẽ đi tới bất cứ nơi đâu, nếu ở đĩ
cần tơi và tơi cĩ cơ hội thể hiện bản
lĩnh, trí tuệ của mình và đƣợc tƣởng
thƣởng xứng đáng. Ngƣời ta cĩ thể
nhận ra tơi trong hàng vạn các CEO
bởi chiếc cà vạt đỏ cĩ in hình tổ quốc
tơi – Việt Nam – biểu tƣợng cho lịng
quyết tâm thể hiện tinh thần Việt.
II. Sứ mệnh thƣơng hiệu (Brand Mission)
1. Sứ mệnh thƣơng hiệu là gì ?
Là mục đích, là lý do, là ý nghĩa của
sự ra đời và tồn tại của nĩ. (Your
existing)
Là cơ sở để lựa chọn đúng đắn các
mục tiêu và chiến lƣợc của cơng ty,
Nĩ tạo lập và củng cố hình ảnh của
thƣơng hiệu trƣớc cơng chúng, và
hấp dẫn khách hàng, cổ đơng, nhà
cung cấp, chính phủ
2. Nội dung một bản sứ mệnh
Bản thơng cáo nhiệm vụ (sứ mệnh) phải rõ
ràng, ngắn gọn, lơi cuốn, phản ánh mục đích
và triết lý của thƣơng hiệu
Các bản sứ mệnh cĩ thể đƣợc tạo ra theo
mọi kích cỡ với hình dạng bất kỳ,
Cĩ thể trình bày rất phĩng khống,
Cĩ thể cĩ lời những giải thích cặn kẽ.
Tuy nhiên, dù cĩ ở dạng nào cũng nên ngắn
gọn và khơng nhiều hơn 5 câu.
9 nhân tố cấu thành của một bản tuyên bố sứ mạng
1. Khách hàng của cơng ty là ai ?
“Chúng tơi tin rằng trách
nhiệm hàng đầu của mình là
đối với các bác sĩ, y tá, bệnh
nhân, các bà mẹ và tất cả
những ngƣời khác, họ sử
dụng sản phẩm và dịch vụ
của chúng tơi”
9 nhân tố cấu thành bản tuyên bố về sứ mạng
2. Sản phẩm hay dịch vụ: dịch vụ hay sản phẩm chính của
cơng ty là gì?
“Là nơi cung cấp cho
ngƣời học các chƣơng
trình đào tạo chất lƣợng
cao về khoa học kinh tế và
QTKD, chuyển giao kết
quả nghiên cứu khoa học
vào thực tiễn SXKD”
9 nhân tố cấu thành bản tuyên bố sứ mạng
3. Thị trường: Cơng ty cạnh tranh ở đâu?
Cam kết trở thành “Tốt nhất
thế giới” của chúng tơi đã giúp
chúng tơi giành vị trí số một
trong thị phần tồn cầu cho
mƣời ba sản phẩm.
5/21/2010
5
4. Cơng nghệ: Cơng ty cĩ quan tâm phát triển cơng nghệ ?
Luơn đi trước một bước, chúng tơi làm nên
những cải tiến lịch sử trong nghiên cứu và phát
triển tồn bộ thiết bị bán dẫn, bao gồm flash cĩ
bộ nhớ và khơng cĩ bộ nhớ, thiết bị bán dẫn
theo đơn đặt hàng, DRAM và SRAM. Tập đồn
Điện tử SAMSUNG vẫn giữ vị trí là một trong
10 hãng hàng đầu thế giới về sáng chế ở Mỹ
trong bốn năm liên tiếp với 13. 000 nhà nghiên
cứu tương ứng với 1,7 tỷ USD đầu tư cho
Nghiên cứu và Phát triển.
5. Quan tâm đến sự sống cịn, phát triển và khả năng sinh
lời: Cty cĩ ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay khơng?
Chúng tơi cũng tích cực nâng cao giá trị
thương hiệu, một động cơ chính để phát
triển kinh doanh. Giá trị thương hiệu
của SAMSUNG tăng đến 8,31 tỷ USD
trong năm 2001 và được tổ chức
Interbrand thừa nhận thương hiệu tồn
cầu tăng trưởng nhanh nhất.
6. Triết lý: niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện
vọng và các triết lý của cơng ty ?
Vinasun Corporation sẽ tiếp tục tìm kiếm và tạo ra những
giá trị bằng cách cung cấp các dịch vụ khách hàng tốt
nhất, thỗ mãn khách hàng cao nhất. Thơng qua sứ mệnh
này, chúng tơi hƣớng đến sự phát triển, mang đến những
lợi ích, ấp ủ sự thành cơng khơng những cho những nhà
đầu tƣ, cổ đơng, những đối tác mà cịn cho tồn bộ những
mối quan hệ trong mắc xích giá trị trên tồn thế giới.
7. Tự đánh giá: năng lực đặc biệt hoặc ưu thế cạnh tranh chủ
yếu của cơng ty là gì?
Chúng tơi đã thành cơng trong việc giành được tính cạnh
tranh tồn cầu nhờ cải tiến khơng ngừng cơ cấu tài chính
và lợi nhuận như sự kiểm chứng cho cơ cấu tổ chức của
chính chúng tơi. Giảm giá thành sản xuất và làm việc
chăm chỉ để giữ vững hình ảnh thương hiệu đã đĩng gĩp
cho sự tiến bộ của chúng tơi, và Tập đồn Điện tử
SAMSUNG đã được giữ vững mức độ tín nhiệm quốc gia
bởi S&P và Moody’s bởi sự ổn định, bền vững và tiềm
năng phát triển của mình, lần thứ hai liên tiếp được xếp
hạng loại A
8. Hình ảnh cộng đồng: cộng đồng cĩ phải là mối quan tâm
chủ yếu của cơng ty hay khơng?
9 nhân tố cấu thành bản tuyên bố sứ mạng
Qua mỗi ly cà phê, Trung Nguyên
muốn gửi gắm và mang đến cho
hàng triệu triệu những tín hữu cà
phê khơng chỉ là hương thơm đậm
đà quyến rũ của cà phê, mà cịn là
một nguồn năng lượng mới giúp
khởi động trí não, kích thích khả
năng tư duy, sáng tạo đem đến
những thành cơng mới cho bản
thân, gia đình và xã hội.
9 nhân tố cấu thành bản tuyên bố sứ mạng
9. Quan tâm đến nhân viên: Thái độ của cơng ty đối với
nhân viên như thế nào?
“Tuyển mộ, phát triển, kích thích, khen
thƣởng và duy trì những nhân viên cĩ
khả năng đặc biệt, cung cấp cho họ
những điều kiện làm việc thuận lợi, sự
lãnh đạo tốt, trả lƣơng dựa vào thành
tích và cơng việc, chƣơng trình phúc lợi
cĩ khả năng thu hút cao, cơ hội thăng
tiến và mức độ cao của sự bảo đảm cơng
ăn việc làm”
Tập đồn tài chính
The Wachovia Corporation
5/21/2010
6
Sứ mạng của ĐH Cơng nghiệp TP.HCM
HUI cam kết xây dựng một mơi trƣờng văn hĩa dạy và
học hiện đại, mang đến cho sinh viên một nền giáo dục
tiên tiến và đào tạo những cử nhân, kỹ sƣ tài năng, cầu
tiến và đầy bản lĩnh.
HUI khơng ngừng nâng cao khả năng cung cấp dịch vụ
giáo dục đại học và đào tạo nghề đáp ứng mọi nhu cầu
đào tạo của cơng nghiệp và cộng đồng.
HUI sẽ đi đầu trong ứng dụng cơng nghệ mới, phƣơng
pháp mới và dịch vụ mới trong giáo dục kỹ thuật và đào
tạo tại VN. Xây dựng thƣơng hiệu theo tiêu chuẩn ISO
đã đƣợc cấp giấy chứng nhận năm 2005.
3. Các bƣớc xây dựng sứ mệnh thƣơng hiệu
Để xây dựng bản sứ mệnh:
Xác định những đặc điểm và lợi ích thƣơng hiệu,
Xác định thị trƣờng mục tiêu
Xác định lợi thế giúp thƣơng hiệu nổi bật hơn đối thủ
Xác định mục tiêu dài hạn cho thƣơng hiệu
Quá trình hình thành bản tuyên bố về sứ mạng Vision vs. Mission
Mission Statement Vision Statement
Thời gian Nĩi về hiện tại Nĩi về tương lai
Chức năng/Mục đích Chỉ ra những điểm/mục
tiêu mà DN đang hoạt
động/Lý do tồn tại/Phục
vu AI/Nĩi về những gì
DN đang làm
Chỉ ra những điều/nơi Dn
muốn hưởng tới trong
những năm tới
Liên quan Cách làm ntn để DN cĩ
thể đạt được những gì
mình muốn
Mong muốn của DN
muốn vươn tới
Trả lời các câu hỏi DN định làm gì? (DV or
SP)/Lợi thế gì?
DN phục vụAI?
DN thu lợi từ đâu?
DN sẽ làm gì để đến
Đích?
Khi nào Dn sẽ làm?
DN sẽ làm ra sao?
Mission is the who, what
and why of your business
(or personal) existence.
big picture of what you
want for the future and
encompasses your
mission, values, goals and
objectives
3. Phƣơng pháp lựa chọn các yếu tố thƣơng hiệu
3.1 Những điều lƣu ý trƣớc khi thiết kế thƣơng hiệu
3.2 Phƣơng pháp lựa chọn yếu tố thƣơng hiệu
5/21/2010
7
3.1 Những điều lƣu ý trƣớc khi thiết kế thƣơng hiệu
3.1.1 Những sai lầm thường gặp khi đặt tên cho thương
hiệu
Đặt cho xong việc;
Khơng xác định mục tiêu cho việc đặt tên thƣơng hiệu;
Cái tên đầu tiên “chợt đến” bao giờ cũng hay nhất;
Đặt tên theo cảm hứng mà khơng quan tâm xem liệu cĩ
phù hợp hay khơng;
Quá cầu kỳ, trau chuốt;
Quá tự tin, và nghĩ rằng “ Hữu xạ tự nhiên hƣơng”;
“Trƣởng giả học làm sang” – Càng bí hiểm càng hay;
“Đẽo cày giữa đƣờng” – Thiếu tự tin.
3.1.2 Những yếu tố cần thiết cuả một “Tên thương hiệu”
Làm thế nào để khách hàng nhận biết đƣợc thƣơng
hiệu?
Hãy tác động tới tất cả các giác quan của họ theo cách họ
yêu thích nhất.
Ngƣời tiêu dùng sẽ nghĩ gì về sản phẩm nếu họ chỉ biết
về nĩ qua thƣơng hiệu, biểu tƣợng, khẩu hiệu, và các
đặc điểm khác từ truyền thơng?
=> Hãy “Luơn luơn lắng nghe, luơn luơn thấu hiểu”.
Các yếu tố của một thƣơng hiệu
Packing
Nominal
Logo
Signature
tone
Identity
Slogan
3.2 Phương pháp lựa chọn yếu tố thương hiệu
Tên thƣơng hiệu: Về cơ bản, tên một thƣơng hiệu phải đáp
ứng các tiêu chí sau:
Đơn giản và dễ đọc;
Thân thiện và cĩ ý nghiã;
Khác biệt, độc đáo;
Cĩ khả năng liên tƣởng
Qui trình đặt tên cho một thƣơng hiệu
Bƣớc 1: Xác định mục tiêu của việc tạo dựng thƣơng hiệu;
Bƣớc 2: Đƣa ra các phƣơng án lựa chọn;
Bƣớc 3: Đánh giá bằng cảm nghĩ, trực quan;
Bƣớc 4: Rà sốt, thu thập thơng tin
cho các phƣơng án;
Bƣớc 5: Điều tra thăm dị thị trƣờng đối
với các phƣơng án đƣợc lựa chọn;
Bƣớc 6: Lựa chọn cuối cùng, và tiến
hành đăng ký bảo hộ độc quyền cho
tên thƣơng hiệu.
THƯƠNG HIỆU (Brand) là tên, cụm từ, ký hiệu, biểu tượng,
hình vẽ.. hoặc sự kết hợp các yếu tố trên nhằm xác định &
phân biệt sản phẩm của một người hoặc một nhóm người
bán với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
(Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ)
NHÃN HIỆU HÀNG HÓA (Trademark) là những dấu hiệu
dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các cơ
sở sản xuất, kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có
thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó
được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
(Điều 785 Bộ Luật Dân sự nước CHXHCN Việt Nam)
4
2
CÁC KHÁI NIỆM
5/21/2010
8
4
3
Các thương hiệu hàng đầu Việt Nam
Các thương hiệu hàng đầu Thế Giới
44
45
10 THƯƠNG HIỆU HÀNG ĐẦU NĂM 2009
Source: Interbrand, 2009
CÁC KHÁI NIỆM
THÀNH PHẦN CỦA THƯƠNG HIỆU:
Tên thương hiệu (brand name) là một phần
của thương hiệu chúng ta có thể đọc được
nó. Thí dụ Toyota, Viso, LG
Biểu tượng thương hiệu (brand mark) là một
phần của thương hiệu mà ta có thể nhận
biết được, nhưng không thể đọc được.
Nó là một dấu hiệu, một thiết kế, màu sắc
hay nét chữ đặc trưng. Ví dụ hai cánh chim
là biểu tượng của hãng Honda, Vô lăng xe
cách điệu là biểu tượng của hãng
Mercedes...
46
Tính cách nhãn hiệu: Tính cách nhãn hiệu là một thành tố
đặc biệt của nhãn hiệu - thể hiện đặc điểm con người gắn
với nhãn hiệu. Tính cách nhãn hiệu thường mang đậm ý
nghĩa văn hoá và giàu hình tượng nên tính cách nhãn hiệu
là phương tiện hữu hiệu trong quá trình xây dựng nhận
thức nhãn hiệu. Ví dụ: anh chàng cowboy của Mabollro;
ông Thọ - sữa đặc có đường của VINAMILK (Con bò)....
4
7
CÁC KHÁI NIỆM
Khẩu hiệu: (slogan)
Khẩu hiệu là đoạn văn ngắn truyền đạt thông tin mô tả
hoặc thuyết phục về nhãn hiệu theo một cách nào đó. Một
số khẩu hiệu còn làm tăng nhận thức nhãn hiệu một cách
rõ rệt hơn. Ví dụ: "biti's - Nâng niu bàn chân Việt"; "Trung
Nguyên - Khơi nguồn sáng tạo"; "NIPPON - Sơn đâu cũng
đẹp"; Sunsilk “Vì cuộc sống là không chờ đợi”, Prudential
(Luôn luôn lắng nghe, luôn luôn thấu hiểu)
4
8
CÁC KHÁI NIỆM
5/21/2010
9
Đoạn nhạc:
Đoạn nhạc được viết riêng cho nhãn hiệu thường
do những soạn giả nổi tiếng thực hiện. Những
đoạn nhạc thú vị gắn chặt vào đầu óc người tiêu
dùng, dù họ có muốn hay không. Cũng giống như
khẩu hiệu, đoạn nhạc thường mang ý nghĩa trừu
tượng và có tác dụng đặc biệt trong nhận thức
nhãn hiệu. Ví dụ: "HENEIKEN - Tell me when you
will be mine, tell me wonder wonder wonder ...";
"NÉSCAFE - open up open up"...
4
9
3.5.1 CÁC KHÁI NIỆM
Thương hiệu cầu chứng (trademark) hay là dấu hiệu
thương mại là thương hiệu của sản phẩm đăng ký với nhà
nước và được pháp luật bảo vệ. Nó bảo vệ sự độc quyền
tên hay biểu tượng thương hiệu của nhà sản xuất. Ở nước
ta đăng ký thương hiệu cầu chứng ở Cục Sở hữu trí tuệ
(Bộ KH&CN)
Bản quyền (Copyright) : bản quyền về sở hữu trí tuệ đối
với sản phẩm, ý tưởng, mẫu mã, công nghệ, hình ảnh,
tác phẩm
Brand (Functional –Benefit - Value) Từ thuộc tính tới giá
trị 5
0
3.5.1 CÁC KHÁI NIỆM
Được đo lường bằng sự nhận thức của khách hàng và
sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm của
doanh nghiệp
5
1
Giá trị thương hiệu (brand equity):
Tên và nhãn hiệu cầu chứng sản phẩm được luật
pháp bảo vệ và ngăn ngừa đối thủ cạnh tranh
không thể copy
Tạo thương hiệu cho sản phẩm giúp cho người
bán có cơ hội thu hút khách hàng trung thành.
Thương hiệu giúp người bán phân khúc được thị
trường
Thương hiệu tốt sẽ tạo lập được ấn tượng tốt cho
công ty
Sản phẩm có thương hiệu thì giúp người bán xử
lý các đơn đặt hàng dễ dàng hơn 5
2
VAI TRÒ CỦA THƯƠNG HIỆU
Tên của một người. Ví dụ như Honda
Tên của một địa điểm nào đó như Vietnam Airlines
Tên nhãn hiệu nói lên vấn đề chất lượng như
Enegizer, Duracell, Sharp
Một tên tạo sự liên tưởng như Sony, Hyundai,
Samsung
Tên là những chử viết tắt như: IBM, LG
5
3
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TRONG VIỆC
ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU
Một nhãn hiệu dễ đi vào lòng người tiêu
dùng phải thỏa mãn những điểm sau:
Đề cập được lợi ích của sản phẩm
Để cập được chất lượng sản phẩm như công
dụng hoặc màu sắc
Dễ phát âm, dễ nhận diện, và dễ nhớ
Phải phân biệt với nhãn hiệu khác
Không được mang ý nghĩa xấu hoặc không
hay tại nước khác.
5
4
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TRONG VIỆC
ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU
5/21/2010
10
Vd: “Pepsi sự lựa chọn của thế hệ mới”chuyển
thành hoa ngữ” Pepsi sẽ mang tổ tiên các bạn trở
về từ cỏi chết”; Nova tiếng TBN nghĩa là”không
chạy”
5
5
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM TRONG
VIỆC ĐẶT TÊN NHÃN HIỆU CHIẾN LƯỢC CHỌN LỰA NHÃN HIỆU
SẢN PHẨM
Hiện có Mới
NHÃN
HIỆU
Hiện
có
Mở rộng theo dòng
sản phẩm
(Line Extension)
Mở rộng
nhãn hiệu
(Brand
extensions)
Mới
Đa
nhãn hiệu
(Multi Brands)
Nhãn hiệu mới
(New brand)
56
Source: Tauber, 1981
Chiến lược Mở rộng theo dãy SP (line extensions):
sử dụng thương hiệu thành công để tung thêm những SP mới
của cùng dãy Sản phẩm này
(ví dụ: kem đánh răng PS trà xanh, kem đánh răng PS bạc
hà,Coca Cola, New Cherry, vanilla, , Classic, Cherry Coke,
Regular hoặc Diet?
Chiến lược Mở rộng nhãn hiệu (brand extension): sử dụng
thương hiệu thành công để tung ra thêm những SP mới thuộc
nhiều chùng loại SP
(ví dụ: HONDA: xe máy, xe hơiSONY: Máy nghe nhạc, máy
ảnh, máy laptop)
5
7
CHIẾN LƯỢC CHỌN LỰA NHÃN HIỆU
Chiến lược dòng sản phẩm
Quyết định độ dài sản phẩm : phụ
thuộc nhiều vào mục tiêu công ty
1.Chiến lược kéo dãn dòng sản phẩm
(Line stretching decision): Quyết định
này có thể thực hiện theo hướng lên
trên hoặc theo hướng xuống dưới hay
theo cả 2 hướng
2.Chiến lược lấp đầy dòng sản phẩm
(line filling decision): Một loại sản
phẩm có thể được thêm những sản
phẩm mới vào lấp đầy dòng sản phẩm
đang có.
3.Chiến lược hiện đại hóa dòng sản
phẩm (line-modernization decision): Khi
dòng sản phẩm đã được kéo dãn, mặt
hàng vẫn còn có thể hiện đại hóa
nhằm thu hút người tiêu dùng, tạo vị
thế công ty trên thị trường.
4.Chiến lược làm nổi bật dòng sản phẩm
(line-featuring decision) : Tạo ra những
đặc trưng làm cho sản phẩm đặc biệt
hơn các sản phẩm cùng loại của đối thủ
cạnh tranh.
Giá cả thường được sử dụng để làm nổi
bật dãy sản phẩm, như bán giá cao hoặc
bán giá thấp, ...
5/21/2010
11
5.Chiến lược cắt tỉa dòng sản phẩm
(line-pruning decision): 2 trường hợp:
Cắt tỉa những sản phẩm có lợi nhuận
suy giảm khi phân tích doanh thu và
chi phí.
Cắt tỉa những sản phẩm khả năng sản
xuất, tiêu thụ hạn chế và tập trung
vào các sản phẩm lợi nhuận cao hơn.
6.Chiến lược hỗn hợp sản phẩm
Một hỗn hợp sản phẩm (product mix) là
một tập hợp các dòng sản phẩm của
công ty được đưa ra thị trường để
phục vụ khách hàng.
Có thể được mô tả thông qua bề rộng
(width) : số lượng các dòng sản phẩm;
dài (length) : số lượng sản phẩm trong
hỗn hợp sản phẩm; sâu (depth) : các
biến thểå của một sản phẩm và mức độ
thích hợp (consistency) : mức độ liên
hệ các dòng sản phẩm về mặt sản
xuất, tiêu dùng, kênh phân phối...
Chiến lược Đa nhãn hiệu (multibrands): sử dụng tên riêng
cho từng sản phẩm của cùng một dãy SP (ví dụ: Unilever
tại VN có bột giặt OMO, bột giặt Viso, dầu gội Sunslik,
dầu gội Lifebuoy)(Brand Portfolio)
Chiến lược Nhãn hiệu mới (new brand):Nhãn hiệu mới
cho loại sản phẩm mới. Trong trường hợp công ty cho ra
đời một sản phẩm mới và không có nhãn hiệu hiện có
nào phù hợp với nó. (Vd: Lexus, Acura cho dòng xe hạng
sang của Toyota, Honda;
Cần trả lới 3 câu hỏi: Thị trường có đủ lớn, sản phẩm sau khi tung ra
thị trường có thể tồn tại trong bao lâu (thời gian), doanh thu /lợi
nhuận từ Sp MỚI có bù đắp đủ chi phí
6
3
CHIẾN LƯỢC CHỌN LỰA NHÃN HIỆU
Bao bì: là lớp vỏ bọc bao gói bên ngòai sản
phẩm. Bao bì gồm 3 lớp:
- Bao bì sơ cấp (primary package) là lớp bao bì
trực tiếp chứa đựng hàng hóa.
- Bao bì thứ cấp (second package) là lớp bao gói
ở bên ngoài bao bì sơ cấp,nó sẽ được bỏ đi khi
sử dụng hàng hóa.
- Bao bì vận chuyển (shipping package) là lớp
bao gói bên ngoài cần thiết khi vận chuyển để
tránh hư hỏng cho hàng hóa.
6
4
BAO BÌ VÀ CÁCH ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM
Công dụng của bao bì:
Bảo vệ sản phẩm
Tự phục vụ
Thông tin: hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản sản
phẩm, cho biết thành phần cấu tạo, lợi ích, công dụng,
nơi & ngày sản xuất
Vận chuyển – giao nhận
Hấp dẫn: thể hiện qua màu sắc, kiểu dáng, chất liệu
bao bì
Aán tượïng về công ty và nhãn hiệu
Tận dụng: tạo thêm công dụng, lợi ích mới từ bao bì
6
5
Bao bì và cách đóng gói sản phẩm
Kích thước
Hình dáng
Màu sắc
Nội dung
Dấu hiệu công ty/logo
Hạn sử dụng/Ngày sử dụng
Ngôn ngữ
Vật liệu của bao bì (lạnh/nóng/delivery)
6
6
Bao bì: Những việc cần quan tâm
5/21/2010
12
Biểu tƣợng đặc trƣng (Logo)
Bên cạnh tên thƣơng hiệu, những yếu tố hình ảnh
(hay đồ họa) đi kèm làm tăng khả năng nhận biết
thƣơng hiệu là biểu tƣợng đặc trƣng (logo) của thƣơng
hiệu. Biểu tƣợng đĩng vai trị quan trọng trong việc
hình thành nên giá trị thƣơng hiệu. Bên cạnh đĩ, biểu
tƣợng cịn đƣợc sử dụng để đại diện cho một quốc gia
(quốc huy), một tổ chức (logo), một dịng họ (gia huy),
một tƣ tƣởng, xu hƣờng chính trị, thậm chí cho một cá
nhân.
Biểu tƣợng đặc trƣng (Logo)
Cĩ rất nhiều hình thức thể hiện biểu tƣợng đặc trƣng
cho một thƣơng hiệu, từ tên thƣơng hiệu cho đến nhãn
hiệu hàng hố. Chúng cĩ thể đƣợc thể hiện bằng những
kiểu chữ (Fonts) khác biệt và đƣợc cách điệu nhƣ: Coca
Cola; SONY;... Nĩ cũng cĩ thể là hình ảnh biểu trƣng
trừu tƣợng, thậm chí chẳng cĩ ý nghiã liên hệ gì (ngồi
sự liên tƣởng đến sản phẩm, thƣơng hiệu).
Biểu tƣợng cĩ thể chứa đựng và truyền tải những
thơng điệp và ý nghiã nhất định làm tăng nhận thức của
cơng chúng về hình ảnh của DN, và đƣợc xem là một
cơng cụ hữu hiệu nhằm tăng cƣờng nhận biết về thƣơng
hiệu và sự khác biệt hố trong cạnh tranh.
Khẩu hiệu (Slogan)
Là 1 đoạn văn ngắn chứa đựng và truyền tải những
thơng tin mang tính mơ tả và thuyết phục về thƣơng
hiệu. Các khẩu hiệu thƣờng đƣợc trình bày cùng với tên
thƣơng hiệu, biểu tƣợng, và thƣờng xuất hiện trên các
mục quảng cáo, nĩ cũng đĩng một vai trị quan trọng
trên bao bì SP, và các cơng cụ marketing. Câu khẩu
hiệu đƣợc xem nhƣ một cách thức quảng bá đầy “uy
lực”, nĩ cĩ thể giúp khách hàng hiểu một cách nhanh
chĩng “thƣơng hiệu đĩ là gì?” và nĩ khác biệt với các
thƣơng hiệu khác nhƣ thế nào.
Câu khẩu hiệu cĩ thể đƣợc thiết kế cho phù hợp với
mục tiêu của việc tạo dựng giá trị thƣơng hiệu (củng cố
tên thƣơng hiệu; khẳng định sứ mệnh; gợi mở và thúc
đẩy động cơ lựa chọn sản phẩm của khách hàng).
Khẩu hiệu (Slogan)
Ví dụ:
Lavie – Một phần tất yếu của cuộc sống.
Vịng quanh thế giới – Ajinomoto.
Vietell – Hãy nĩi theo cách của bạn
Exchanteur – Dịu dàng và quyến rũ.
NOKIA – Cơng nghệ nhân bản.
Triump – Thời trang và hơn thế nữa
Chỉ cĩ thể là - Heineken
...
Nhạc hiệu (signature tone)
Nhạc hiệu là một yếu tố cấu thành thƣơng hiệu đƣợc thể
hiện bằng âm thanh, âm nhạc. Nhạc hiệu thƣờng cĩ sức
thu hút và lơi cuốn ngƣời nghe, làm cho tiết mục quảng
cáo trở nên hấp dẫn,sinh động. Nhạc hiệu cĩ thể là một
đoạn nhạc, hoặc một vài câu hát, thâm chí chỉ là một tổ
hợp âm thanh. Thực chất, nhạc hiệu là phần mở rộng
của câu khẩu hiệu, trở thành một đặc điểm nhận biết
của một thƣơng hiệu.
Tuy nhiên, do thuộc tính vốn cĩ của nĩ, nhạc hiệu
khơng cĩ tính chuyển giao cao nhƣ các yếu tố khác.
Bao bì sản phẩm (Packing)
Bao bì ngày nay đƣợc xem là “P” thứ 5 trong marketing
mix (sản phẩm; giá cả; phân phối; xúc tiến bán hàng).
Bao bì sản phẩm đĩng vai trị quan trọng trong việc tạo
dựng giá trị thƣơng hiệu. Với những điểm khác biệt về
chức năng và tính thẩm mỹ, bao bì cĩ thể tăng cƣờng sự
nhận biết và gợi nhớ đến thƣơng hiệu. Bên cạnh đĩ, do
yêu cầu pháp lý địi hỏi các DN phải cơng bố thơng tin
trên bao bì sản phẩm (những SP khơng sử dụng bao bì
thì bắt buộc phải cĩ cơng bố thơng tin đính kèm sản
phẩm. Vì vậy, việc thiết kế bao bì ngày càng trở nên
quan trọng và là một phần khơng thể thiếu của một
chiến lƣợc phát triển thƣơng hiệu.
5/21/2010
13
Tính cách thƣơng hiệu (Nature)
Tính cách là hình thức thể hiện đặc biệt – Một cách
hình tƣợng hố sống động về thƣơng hiệu, nĩ chính là
phần hồn của thƣơng hiệu. Nĩ cĩ thể gắn liền với một
phong cách sống, một triết lý, một quan điểm nhân văn.
Khác với các yếu tố cịn lại (mang tính chức năng), yếu
tố này mang tính tổng thể, là sự thể hiện, là nội dung
thơng điệp (phi ngơn ngữ) mà DN muốn chuyển tải đến
với khách hàng.
Tính cách thƣơng hiệu (Nature)
Vì vậy, để thể hiện đƣợc tính cách của thƣơng hiệu, các
yếu tố thƣơng hiệu khi đƣợc thiết kế cần chú ý để bảo
đảm tính nhất quán về mặt tính cách. Việc lựa chọn
tính cách của thƣơng hiệu cần hết sức chú trọng đến
bản sắc văn hố của thị trƣờng mục tiêu (Dân tộc; tơn
giáo; ngơn ngữ; giới tính; nghề nghiệp;...). Cần hết sức
tinh tế, và nhạy cảm trong việc xây dựng tính cách
thƣơng hiệu.
4. Tạo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_thuong_hieu_chuong_2_tam_nhin_va_su_mang.pdf