Xác định đối thủ cạnh tranh
▪ Các yếu tố của cạnh tranh
▪ Cấp độ cạnh tranh: Theo kiểu, chủng
loại và lớp sản phẩm
▪ Cạnh tranh xảy ra trên góc độ lợi ích
hơn là thuộc tínhXác định những điểm khác
biệt (Poins of difference-PODs)
Là những liên tưởng (thuộc tính hay lợi ích)
mạnh, thuận lợi, độc đáo đối với một thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.
Đề nghị bán hàng độc đáo (USP) và lợi thế
cạnh tranh bền vững (SCAs) gần giống với
PODs.
Nhiều kiểu PODs khác nhau: giá, chất lượng,
dịch vụ, công nghệ,.Xác định những điểm giống
nhau (Points of parity, POPs)
Là những liên tưởng không nhất thiết là duy
nhất, được chia sẻ với các thương hiệu khác .
Hai loại POPs:
(1) POPs chủng loại: những liên tưởng mà
người tiêu dùng coi là cần thiết về mặt pháp
lý và đáng tin cậy khi cung ứng sản phẩm
trong một chủng loại sản phẩm hay dịch vụ.
(ví dụ, các qui định an toàn và bảo mật đối với
dịch vụ ngân hàng)
150 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 666 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản trị thương hiệu - Phạm Thị Lan Hương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hiệu lên
phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt
động marketing của thương hiệu đó.
Vốn thương hiệu định hướng
khách hàng (CBBE)
3 thành phần then chốt của CBBE:
- Tác động khác nhau:
Vốn thương hiệu xuất phát từ những khác nhau trong
phản ứng của người tiêu dùng.
- Kiến thức thương hiệu :
Những phản ứng khác nhau là kết quả của kiến thức
người tiêu dùng về thương hiệu
- Phản ứng của người tiêu dùng đối với hoạt động
marketing:
Phản ứng khác nhau của người tiêu dùng tạo nên vốn
thương hiệu, phản ánh trong nhận thức, sự ưa thích,
hành vi ứng xử đối với các hoạt động marketing của
thương hiệu
Lợi thế marketing của các
thương hiệu mạnh
Những nhận thức cải thiện về hiệu năng sản phẩm
Sự trung thành lớn hơn
Ít bị tổn thương bởi các hành động marketing cạnh tranh
Ít bị tổn thương bởi các khủng hoảng marketing
Giá trị gia tăng lớn hơn
Phản ứng ít hơn đối với sự tăng giá
Phản ứng nhiều hơn đối với sự giảm giá
Hợp tác và hỗ trợ thương mại lớn hơn
Tính hữu hiệu của truyền thông marketing tăng lên
Cơ hội cấp phép
Cơ hội mở rộng thương hiệu
Vốn thương hiệu của 14
thương hiệu lớn nhất toàn cầu
Kết quả thử nghiệm: Ý nghĩa vốn
thương hiệu định hướng khách hàng
Pabst
●
Colt 45
●
Coors
●
Miller
Lite
●
Budweiser
●
Guinness
●
Pabst
●
Budweiser ●
Miller Lite ●
● Colt 45
● Coors
Guiness
●
Cảm nhận mùi vị của 6 thương
hiệu bia khi người uống biết tên
thương hiệu bia
Cảm nhận mùi vị của 6 thương
hiệu bia khi người uống không
biết tên thương hiệu bia
Tạo thương hiệu mạnh
Kiến thức thương hiệu là yếu tố then chốt để
tạo ra vốn thương hiệu
Kiến thức thương hiệu:
- Nhận thức thương hiệu: sức mạnh của điểm
nút thương hiệu hay những dấu ấn trong trí
nhớ
- Hình ảnh thương hiệu: sự cảm nhận về một
thương hiệu phản ánh bởi những liên tưởng
thương hiệu có trong trí nhớ
Những liên tưởng về thương
hiệu Apple Computers
Apple
Macintosh
Hài hước
Chế bản
Desktop
Đồ họa
Sành điệu
Logo Apple
Có tính giáo
dục
PowerBook
Đổi mới
Thân thiện
Sáng tạo
Người sử dụng thân
thiện
Nhận thức thương hiệu
Nhận thức thương hiệu là thực hiện
việc nhớ lại (recall) và nhận biết
(recognition) thương hiệu.
- Hệ quả của nhận thức thương hiệu
+ Lợi ích nhận biết
+ Lợi ích quan tâm
+ Lợi ích lựa chọn
-Thiết lập nhận thức thương hiệu
Hình ảnh thương hiệu
Một hình ảnh thương hiệu tích cực được tạo
ra bởi các chương trình marketing, gắn kết
những liên tưởng mạnh mẽ, thuận lợi và
độc đáo đối với thương hiệu trong ký ức.
- Sức mạnh của liên tưởng thương hiệu
- Sự thuận lợi của những liên tưởng thương
hiệu
- Sự độc đáo của những liên tưởng thương
hiệu
Lý do chọn thương hiệu
Được người tiêu
dùng xếp hạng
Kinh nghiệm
quá khứ
Giá cả
Chất lượng
Giới thiệu của
người khác
Nổi tiếng/được
quảng cáo
Hiệu năng môi
trường
Các bước xây dựng thương hiệu
(1) Định dạng thương hiệu đối với người tiêu dùng, tạo ra
liên tưởng trong tâm trí khách hàng với một loại sản
phẩm cụ thể hay nhu cầu khách hàng.
(2) Thiết lập vững chắc tổng thể ý nghĩa của thương hiệu
trong tâm trí người tiêu dùng, bằng cách kết nối những
liên tưởng thương hiệu vô hình và hữu hình với một số
đặc tính.
(3) Gợi ra những phản ứng riêng của người tiêu dùng đối
với nhận dạng thương hiệu và ý nghĩa thương hiệu.
(4) Làm biến đổi phản ứng đối với thương hiệu để tạo ra
mối quan hệ trung thành chủ động, sâu sắc giữa người
tiêu dùng và thương hiệu.
Hình khối xây dựng thương hiệu
1. Nhận dạng
Bạn là ai?
2. Ý nghĩa
Bạn là gì?
3. Phản ứng
Còn bạn thì sao?
4. Quan hệ
Giữa tôi và bạn thì thế nào?
Sự nổi trội
Hiệu năng Hình tượng
Đánh
giá
Cảm
nhận
Sự ảnh
hưởng
Các tiêu thức của hình khối
xây dựng thương hiệu
Những đặc điểm thứ cấp và sơ cấp, tính
đáng tin cậy của sản phẩm, độ bền, dịch
vụ tốt, tính hữu hiệu của dịch vụ, và sự
đồng cảm, kiểu dáng và thiết kế, giá cả.
Sự nổi trội
Hiệu năng Hình
tượng
Đánh
giá
Cảm
nhận
Sự
cộng
hưởng
Sự trung thành, gắn bó, tính
cộng đồng, sự cam kết
Chất lượng, tính đáng tin cậy,
sự quan tâm, tính ưu việt.
Sự ấm áp, hài hước, háo hức,
an toàn, thừa nhận của xã hội,
tôn trọng bản thân.
Đặc điểm của người sử dụng,
tình huống mua và sử dụng, cá
tính và giá trị, lịch sử, sự kế thừa
và kinh nghiệm
Nhận dạng loại sản phẩm,
nhu cầu được thỏa mãn
Sự nổi trội của thương hiệu
Sự nổi trội của thương hiệu liên quan đến
những khía cạnh nhận thức thương
hiệu:
Chiều rộng và chiều sâu của nhận
thức thương hiệu
Cơ cấu loại sản phẩm
Các ứng dụng chiến lược
Hiệu năng thương hiệu
Hiệu năng thương hiệu liên quan đến cách thức ở
đó sản phẩm hay dịch vụ cố gắng đáp ứng
những nhu cầu mang tính chức năng (thực
dụng) của người tiêu dùng
5 thuộc tính hiệu năng:
Những thành phần sơ cấp và những đặc điểm bổ
sung
Tính đáng tin cậy, độ bền, tính tiện lợi của sản
phẩm
Tính hiệu quả, hữu hiệu của dịch vụ, sự đồng cảm
Kiểu dáng và thiết kế
Giá cả
Hình tượng thương hiệu
(Brand imagery)
Hình tượng thương hiệu là cách thức người
tiêu dùng nghĩ về thương hiệu một cách trừu
tượng, hơn là những gì họ nghĩ về thương hiệu
thực tại có được
Hình tượng liên quan đến những khía cạnh vô
hình của thương hiệu.
4 loại yếu tố vô hình của thương hiệu:
- Đặc điểm người sử dụng
- Tình huống mua và sử dụng
- Cá tính và giá trị
- Lịch sử, sự thừa kế và kinh nghiệm
Đánh giá thương hiệu
(Brand judgment)
Đánh giá thương hiệu tập trung vào
những ý kiến và đánh giá cá nhân liên
quan đến thương hiệu
4 loại đánh giá thương hiệu:
Chất lượng thương hiệu
Sự tín nhiệm thương hiệu
Sự quan tâm đến thương hiệu
Tính ưu việt của thương hiệu
Tình cảm đối với thương hiệu
Tình cảm đối với thương hiệu là những phản
ứng cảm xúc liên quan đến thương hiệu.
6 loại tình cảm:
- Ấm áp
- Hài hước
- Háo hức
- An toàn
- Chấp nhận của xã hội
- Tự trọng
Sự cộng hưởng với thương hiệu
Sự cộng hưởng với thương hiệu gắn liền với
bản chất của mối quan hệ và mức độ đồng
điệu mà người tiêu dùng cảm thấy với
thương hiệu.
Các thành phần của sự cộng hưởng:
- Sự trung thành qua hành động mua
- Sự gắn bó về thái độ
- Ý thức phường hội
- Cam kết tích cực
Xếp hạng thương hiệu về các tiêu thức
cộng hưởng
(United States, 2001)
Xếp hạng Sự trung thành
với thương
hiệu
Sự gắn bó
thương hiệu
Tính cộng đồng
thương hiệu
Sự cam kết
thương hiệu
1 Harley Davidson Harley Davidson Harley Davidson Harley
2 Hershey's Hershey's Lifetime Television Lifetime Television
3 Campell's Campell's Public Broadcasting Lexus
4 Clorox Discovery Channel Fidelity Investments Discovery Channel
5 Heinz BMW MSN Public
Broadcasting
6 Kodak Wal-Mart Lexus Wal-Mart
7 Kraft Public
Broadcasting
Discovery Channel BMW
8 Wal-Mart Kraft AOL.com Dell
9 Duracell Kodak Chevrolet Toyota
10 Discovery
Channel
NBC Hershey's Fidelity
Investments
Ứng dụng CBBE trong xây
dựng thương hiệu
Khách hàng sở hữu thương hiệu
Không nên đi đường tắt với xây dựng
thương hiệu
Thương hiệu phải có tính đối ngẫu
Thương hiệu phải có sự phong phú
Cộng hưởng thương hiệu cung cấp
trọng tâm quan trọng để ra quyết định
marketing
Chương 3
Định vị thương hiệu và
giá trị thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét những cấu trúc kiến thức thương
hiệu lý tưởng trên góc độ định vị thương
hiệu.
Xác định những điểm khác nhau và giống
nhau để thiết lập định dạng thương hiệu
đúng đắn và tạo ra hình ảnh thương hiệu
thích hợp.
Xem xét cách thức nhận dạng và thiết lập
những giá trị thương hiệu cốt lõi và xây dựng
khẩu hiệu định vị.
Thiết lập định vị thương hiệu
Định vị thương hiệu: ''Hành động thiết
kế sản phẩm và hình ảnh của thương
hiệu để nó giữ một vị trí khác biệt và có
giá trị trong tâm trí khách hàng mục
tiêu''. (Kotler)
Tiến trình thiết lập định vị
(1) Người tiêu dùng mục tiêu là ai?
(2) Đối thủ cạnh tranh chính là ai?
(3) Thương hiệu giống với đối thủ cạnh
tranh như thế nào?
(4) Thương hiệu khác đối thủ cạnh tranh
như thế nào?
Phân đoạn và lựa chọn thị
trường mục tiêu
Tiêu thức phân đoạn: Hành vi, nhân
khẩu học, tâm lý hình, địa lý
Tiêu chuẩn lựa chọn thị trường mục
tiêu:
- Có thể nhận dạng
- Qui mô đủ lớn
- Có thể tiếp cận
- Phản ứng thuận lợi.
Xác định đối thủ cạnh tranh
▪ Các yếu tố của cạnh tranh
▪ Cấp độ cạnh tranh: Theo kiểu, chủng
loại và lớp sản phẩm
▪ Cạnh tranh xảy ra trên góc độ lợi ích
hơn là thuộc tính
Xác định những điểm khác
biệt (Poins of difference-PODs)
Là những liên tưởng (thuộc tính hay lợi ích)
mạnh, thuận lợi, độc đáo đối với một thương
hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.
Đề nghị bán hàng độc đáo (USP) và lợi thế
cạnh tranh bền vững (SCAs) gần giống với
PODs.
Nhiều kiểu PODs khác nhau: giá, chất lượng,
dịch vụ, công nghệ,...
Xác định những điểm giống
nhau (Points of parity, POPs)
Là những liên tưởng không nhất thiết là duy
nhất, được chia sẻ với các thương hiệu khác .
Hai loại POPs:
(1) POPs chủng loại: những liên tưởng mà
người tiêu dùng coi là cần thiết về mặt pháp
lý và đáng tin cậy khi cung ứng sản phẩm
trong một chủng loại sản phẩm hay dịch vụ.
(ví dụ, các qui định an toàn và bảo mật đối với
dịch vụ ngân hàng)
Xác định những điểm giống
nhau (Points of parity, POPs)
POPs chủng loại có thể thay đổi theo
thời gian
POPs chủng loại có tính quyết định khi
mở rộng thương hiệu sang một chủng
loại sản phẩm mới. (ví dụ, Nivea củng cố các
PODs về độ mạnh của chất khử mùi, màu sắc mỹ
phẩm đối với các loại sản phẩm của nó trước khi đưa
ra những điểm khác biệt)
Xác định những điểm giống
nhau (Points of parity, POPs)
(2) POPs cạnh tranh: những liên tưởng
được thiết kế để phủ nhận những điểm
khác biệt của đối thủ cạnh tranh.
POPs tạo ra khả năng ''san phẳng'' sự
khác nhau ở những lĩnh vực mà đối thủ
cạnh tranh cố gắng tìm kiếm lợi thế .
Phân biệt PODs và POPs
PODs tạo nên sự khác biệt, vượt trội so
với đối thủ cạnh tranh
POPs tạo ra niềm tin đủ tốt (ngưỡng)
so với tiêu chuẩn của một chủng loại
sản phẩm hoặc các thương hiệu khác,
như là điều kiện cần để được người tiêu
dùng chấp nhận.
Hướng dẫn định vị thương hiệu
Xác định và truyền thông hệ qui chiếu
cạnh tranh
Chọn những điểm giống nhau (POPs)
và điểm khác biệt (PODs)
Thiết lập những điểm giống nhau
(POPs) và điểm khác biệt (PODs)
Cập nhật định vị theo thời gian
Hướng dẫn định vị thương hiệu
Xác định và truyền thông hệ qui chiếu cạnh
tranh:
- Xác định tư cách hội viên chủng loại sản phẩm của
thương hiệu (chỉ ra những sản phẩm hoặc tập hợp sản phẩm mà một
thương hiệu cạnh tranh với nó).
- Truyền thông tư cách hội viên chủng loại sản phẩm
thông báo cho người tiêu dùng về mục đích mà họ có
thể đạt được bằng cách sử dụng một sản phẩm hay
dịch vụ :
Truyền thông lợi ích chủng loại sản phẩm
So sánh với sản phẩm mẫu
Dựa vào công cụ mô tả sản phẩm (product descriptor)
Hướng dẫn định vị thương hiệu
Chọn những điểm giống nhau (POPs)
và điểm khác biệt (PODs):
- POPs: dựa trên tư cách hội viên và việc phủ
nhận khả năng của đối thủ
- PODs: dựa vào 2 tiêu chuẩn:
+ Tính đáng mong muốn (sự thích hợp, sự khác
biệt, đáng tin cậy)
+ Có thể thực hiện (tính khả thi, có thể truyền
đạt, có thể chống đỡ)
Hướng dẫn định vị thương hiệu
Thiết lập những điểm giống nhau
(POPs) và điểm khác biệt (PODs)
- Giải quyết tương quan nghịch giữa POPs và
PODs
- Tăng tính hữu hiệu của việc giải quyết mối
tương quan trên:
+ Tách rời các thuộc tính
+ Nâng cao vốn của các thực thể khác
+ Xác định lại mối quan hệ
Hướng dẫn định vị thương hiệu
Cập nhật định vị theo thời gian:
- Đào sâu ý nghĩa của thương hiệu để rút
ra giá trị thương hiệu cốt lõi (phương pháp
bậc thang - laddering).
- Đáp ứng những thách thức cạnh tranh
đe dọa định vị hiện tại (phản ứng).
Xác định và thiết lập giá trị
thương hiệu
Giá trị thương hiệu cốt lõi
Giá trị thương hiệu cốt lõi là tập hợp những liên
tưởng trừu tượng (thuộc tính và lợi ích) đặc
trưng cho từ 5 đến 10 khía cạnh hay tiêu
thức (đặc điểm) quan trọng nhất của một
thương hiệu.
Giá trị thương hiệu cốt lõi là cơ sở định vị
thương hiệu liên quan đến POPs và PODs
Tiến trình nhận dạng giá trị
thương hiệu cốt lõi
▪Xác lập bản đồ tinh thần (mental map)
chi tiết về thương hiệu.
Bản đồ tinh thần phản ánh thương hiệu được cảm nhận như thế
nào bởi người tiêu dùng
▪ Những liên tưởng thương hiệu được
nhóm thành các loại, từ 2 đến 4 liên
tưởng trên một loại.
Giá trị thương hiệu cốt lõi
Một năng lượng, quang cảnh, sự kiện không thể so sánh
Đáng tin cậy duy nhất
Không ngừng nghỉ, tháo vát, bền bỉ
Cấp hạng vô địch
Bộ phận tất yếu của thành phố New York
Khả năng vô hạn
Câu thần chú thương hiệu
Kinh nghiệm New York City đam mê mãnh liệt, chuyên nghiệp, vô song.
Bản đồ tinh thần
NEW YORK
KNICKS
Nổi tiếng chơi hay
Đội bóng chất lượng cao
Kinh nghiệm sáng giá
Tinh thần bền bỉ
Luôn luôn cạnh
tranh
Truyền thống chiến
thắng
Vô địch
Vận động viên gây bất
ngờ
Định vị thương hiệu đội bóng NewYork Knickerbrockers
Khẩu hiệu định vị thương hiệu
Là ''thực chất thương hiệu'' hay ''sự cam kết
thương hiệu cốt lõi''
Là sự ăn khớp giữa ''trái tim và tâm hồn'' của
thương hiệu.
Các câu khẩu hiệu thường ngắn, từ 3 đến 5
từ, nắm bắt thực chất tinh thần của định vị
thương hiệu và giá trị thương hiệu.
Disney:’’Giải trí gia đình vui vẻ’’
Khẩu hiệu định vị thương hiệu
Thiết kế khẩu hiệu định vị:
- Chức năng thương hiệu
- Từ bổ nghĩa mô tả
- Từ bổ nghĩa cảm xúc
Từ bổ nghĩa cảm
xúc
Từ bổ nghĩa mô
tả
Chức năng
thương hiệu
Nike Đáng tin cậy Vận động viên Hiệu năng
Disney Vui vẻ Gia đình Giải trí
Thực hiện khẩu hiệu định vị
Truyền thông: phạm vi và độc đáo
Đơn giản hoá: ngắn gọn, chính xác,
sinh động (3 từ)
Truyền cảm hứng: thuyết phục, hấp
dẫn, tương thích với giá trị cá nhân.
Chương 4
Chọn các yếu tố thương
hiệu nhằm xây dựng vốn
thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét các yếu tố thương hiệu khác nhau
được lựa chọn như thế nào để xây dựng vốn
thương hiệu.
Mô tả các tiêu chuẩn lựa chọn các yếu tố
thương hiệu
Xem xét các vấn đề tác nghiệp cụ thể đối với
mỗi loại yếu tố thương hiệu khác nhau.
Kết luận về việc chỉ ra cách thức người tiêu
dùng chọn một tập hợp các yếu tố thương
hiệu tối ưu để xây dựng vốn thương hiệu.
Tiêu chuẩn lựa chọn các yếu
tố thương hiệu
Tính dễ nhớ
- Dễ dàng nhận ra
- Dễ dàng nhớ lại
Có ý nghĩa
- Mô tả
- Thuyết phục
Tính hấp dẫn
- Hài hước và hấp dẫn
- Hình tượng bằng lời và bằng hình ảnh phong phú
- Tính thẩm mỹ dễ nhìn
Tính dễ chuyển đổi
- Trong cùng loại sản phẩm và đa chủng loại
- Theo ranh giới địa lý và văn hóa
Tính có thể thích nghi
- Tính linh hoạt
- Có thể cập nhật
Tính có thể bảo vệ
- Hợp pháp
- Cạnh tranh
Chiến thuật xây dựng các yếu
tố thương hiệu
Tên thương hiệu
Biểu trưng và biểu tượng
(logo & symbol)
Chữ viết
Khẩu hiệu
Âm nhạc
Bao gói
Chọn tên thương hiệu
Yếu tố quan trọng nắm bắt chủ đề trung tâm hay những
liên tưởng then chốt của một sản phẩm
6 tiêu chuẩn chọn tên thương hiệu:
+ Dễ ghi nhớ
+ Có ý nghĩa (liên tưởng mạnh đến loại sản phẩm hay lợi
ích sản phẩm)
+ Được ưa thích (Hài hước hay hấp dẫn)
+ Có thể chuyển đổi (Có tiềm năng sáng tạo, có thể chuyến
đổi sang chủng loại sản phẩm hoặc địa lý khác)
+ Có tính thích ứng (Ý nghĩa bền vững và thích ứng với thời
gian)
+ Có thể được bảo vệ (Chống lại cạnh tranh và vi phạm bản
quyền)
Chọn tên thương hiệu
Phân loại tên thương hiệu (Landor)
I.Mô tả
Mô tả nhiệm vụ theo đúng nghĩa đen
Ví dụ: Singapore Airlines, Global Crossing
II. Khuyến nghị
Khuyến nghị một lợi ích hay chức năng
Ví dụ: marchFIRST, Agilent Technologies
III. Phức hợp:
Kết hợp hai hay nhiều từ
Ví dụ: redhat
IV. Cổ điển:
Dựa trên tiếng Latin, Hy Lạp hay tiếng Phạn
Ví dụ: Merito
V. Võ đoán (arbitratry)
Từ thực không gắn liền với công ty
Ví dụ: Apple
VI. Kỳ lạ
Từ tự nghĩ ra không có ý nghĩa ràng
Ví dụ: Avanade
Chọn tên thương hiệu
Tên thương hiệu phải bảo đảm sự nhận
thức thương hiệu:
- Đơn giản, dễ phát âm (Coca-cola,
Honda)
- Quen thuộc và có ý nghĩa (Neon,
Ocean)
- Độc đáo
(Apple Computers, Toys ‘’R’’ Us)
Chọn tên thương hiệu
Tên thương hiệu phải củng cố những liên
tưởng lợi ích hay thuộc tính quan trọng tạo
nên định vị cho sản phẩm:
- Tạo ra liên tưởng hiệu năng (máy tính xách
tay Powerbook của Apple)
- Tạo ra liên tưởng cảm xúc (Caress Soap,
Obsession Perfumes)
Những ví dụ về tên thương hiệu gợi
lên những liên tưởng về sản phẩm
Son môi ColorStay
Dầu gội Head & Shoulders
Kem đánh răng Close-Up
Bánh snack giảm béo Snack Well
Pin tự động DieHard
Xi chùi sàn nhà Mop & Glo
Món khai vị hàm lượng calo thấp Lean Cuisine
Món gà hầm Shake’n Bake
Tủ lạnh và tủ đông Sub-Zero
Dụng cụ tháo lắp xây dựng tĩnh Cling-Free
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(1) Xác định mục tiêu gắn thương hiệu trên góc
độ 6 tiêu chuẩn đã nêu:
- Xác định ý nghĩa lý tưởng của thương hiệu
- Nhận thức vai trò của thương hiệu trong hệ
thống cấp bậc thương hiệu của công ty và
mối tương quan với các sản phẩm, thương
hiệu khác
- Hiểu được vai trò thương hiệu trong chương
trình marketing tổng thể, cũng như mô tả sâu
sắc về thị trường mục tiêu
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(2) Phát triển tên thương hiệu dựa trên nhiều
nguồn khác nhau (công ty, khách hàng, đại
lý, công ty tư vấn,)
(3) Sàng lọc tên thương hiệu dựa trên những
mục tiêu gắn thương hiệu và những xem
xét marketing ở (1)
(4) Thu thập thông tin ở phạm vi rộng đối với
từ 5-10 tên thương hiệu được sàng lọc
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(5) Điều tra người tiêu dùng về đặc tính
ghi nhớ và có ý nghĩa của tên thương
hiệu
(6) Chọn tên thương hiệu cho phép tối đa
hoá mục tiêu marketing và gắn thương
hiệu, đăng kí bản quyền
Tiến trình đặt tên thương hiệu
(Interbrand)
Hướng dẫn dự án
Báo cáo chiến lược đặt tên
Tổ chức nhóm làm việc
Phát triển định hướng từ khóa
Phát triển khái niệm/tên
Nhóm thị trường mục tiêu Chuyên gia k ĩ thuật Phát triển tên bằng
máy tính
Ngân hàng tên trên
máy tính
Lựa chọn tên đầu tiên
Danh sách ngắn các tên thương hiệu
Nghiên cứu hợp pháp
Kiểm định người tiêu dùng
Lựa chọn tên cuối cùng
Tiêu chuẩn: Chiến lược/hợp
pháp/ngôn ngữ
Đầu vào khách hang: lựa
chọn danh sách ngắn
Đầu vào khách hàng: phê chuẩn chiến
lược
Biểu trưng và biểu tượng
Các yếu tố hình ảnh đóng vai trò quan
trọng trong nhận thức thương hiệu
Biểu trưng gắn với dấu hiệu của từ
(Coca-cola, Kit-Kat)
Biểu tượng: biểu trưng gắn với hình ảnh
(Ngôi sao của Mercedes, vương miện của Rolex)
Biểu trưng & biểu tượng
Nhân vật
Kiểu đặc biệt của biểu tượng thương hiệu (dựa
trên đặc tính con người hay cuộc sống thật)
Có nhiều dạng khác nhau: con người (Marilyn
Monroe), con vật (Tom và Jerry)
Yêu cầu:
- Nhân vật phải gây sự chú ý và được ưa thích
- Hình ảnh và cá tính phù hợp với thị trường mục
tiêu và vượt thời gian
- Nhân vật càng gần gũi với thực tế, càng vượt
qua thời gian
Các nhân vật quảng cáo cho
kem đánh răng Brawny
1979 2000 Hiện nay
Nhân vật hoạt hình
Khẩu hiệu
Phải ngắn để truyền đạt những thông tin
thuyết phục và mô tả về thương hiệu
Giúp người tiêu dùng hiểu được thương hiệu
và lợi ích nó đem lại
Thiết kế khẩu hiệu: tăng cường nhận thức và
hình ảnh thương hiệu
Cập nhật khẩu hiệu: thay đổi để phù hợp với
công chúng
Khẩu hiệu thay đổi theo thời gian của
Coca-cola
Bao gói
Bao gồm những hoạt động thiết kế và sản
xuất bao gói cho sản phẩm
Yêu cầu đối với bao gói:
- Định dạng sản phẩm
- Chuyển tải những thông tin thuyết phục và
mô tả
- Làm dễ dàng cho bảo quản và vận chuyển
- Có thể lưu kho ở nhà
- Hỗ trợ cho tiêu dùng sản phẩm
Bao gói
Nhân tố quan trọng cho nhận biết
thương hiệu
Cung cấp thuộc tính sản phẩm
Tác động mạnh đến doanh số
Bao gói
Thông điệp âm nhạc
Nhạc nền của thương hiệu
Khẩu hiệu âm nhạc mở rộng, đóng vai trò
quan trọng trong gắn thương hiệu
Dễ nhớ, tốt cho nhận thức
Khó chuyển đổi
- Give me a break (Kit-Kat)
- In-tel In-side (4 nốt nhạc trong 3 giây)
Tóm lược yêu cầu đối với các
yếu tố thương hiệu
Dễ nhớ Có ý nghĩa Được ưa thích Có thể bảo vệ Dễ chuyển đổi Dễ thích ứng
Tên thương hiệu Nhớ lại cao cao có không không
Biểu trưng
/biểu tượng
Nhận thức cao cao có có có
Nhân vật Nhận thức cao cao có không có
Khẩu hiệu Nhớ lại cao cao có không có
Đóng gói Nhận thức cao cao có không có
Bài tập thực hành
Mục tiêu là tiếp cận với những thách
thức để tạo ra những yếu tố thương
hiệu.
Phát triển tên thương hiệu, biểu trưng,
biểu tượng, bao gói, và nhân vật cho
một thương hiệu nước hoa phụ nữ .
Thảo luận về lý do lựa chọn những yếu
tố này.
Chương 5
Thiết kế các chương trình
marketing xây dựng
vốn thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Xem xét cách thức xây dựng thương
hiệu của các hoạt động marketing nói
chung và các chiến lược sản phẩm, giá
cả và phân phối nói riêng.
Cụ thể nghiên cứu cách thức thương
hiệu tích hợp hữu hiệu với chương trình
marketing, để tối đa hoá việc tạo dựng
vốn thương hiệu
Những xu hướng mới trong
marketing
Nền kinh tế số hoá và internet
Loại bỏ trung gian và tái lập trung gian
Theo yêu cầu khách hàng cá nhân
Hội tụ công nghiệp
Khách hàng mới và năng lực công ty
Marketing cá nhân hoá
Marketing kinh nghiệm (experiential
marketing)
Marketing khách hàng cá nhân (one-to-
one marketing)
Marketing được phép (permission
marketing)
Chiến lược sản phẩm
Chất lượng cảm nhận và giá trị
- Những đặc tính vô hình của thương
hiệu
- Quản trị chất lượng toàn diện (TQM)
- Chuỗi giá trị
Chiến lược sản phẩm
Marketing quan hệ
- Đáp ứng khách hàng cá nhân ở qui mô lớn
(Dell Computer)
- Marketing sau mua (HP)
- Các chương trình tăng cường lòng trung
thành :
+ Biết rõ khách hàng
+ Luôn có sự đổi mới
+ Lắng nghe những khách hàng thân thiết
+ Cam kết của khách hàng
Chiến lược định giá
Đo lường cảm nhận về giá của người
tiêu dùng (mức giá thích ứng với chất
lượng sản phẩm)
Định giá để xây dựng vốn thương hiệu:
- Cách thức định giá hiện tại
- Định hướng cho khuyến mãi hoặc chiết
khấu theo thời gian
Chiến lược định giá
Định giá dựa trên giá trị: dựa trên chất lượng,
chi phí và giá sản phẩm (giá cảm nhận của
khách hàng), thoả mãn tốt nhất nhu cầu
khách hàng ở thị trường mục tiêu
Tạo sự cân bằng giữa:
- Thiết kế và cung ứng sản phẩm
- Chi phí sản phẩm
- Giá sản phẩm
Chiến lược kênh marketing
Thiết kế kênh
- Kênh gián tiếp:
+ Chiến lược đẩy và kéo
+ Hỗ trợ kênh
+ Nhà bán lẻ
+ Quảng cáo hợp tác
- Kênh trực tiếp
+ Cửa hàng của chính công ty
+ Sử dụng các loại hình khác
Chiến lược kênh marketing
(Nhà bán lẻ)
Nhà bán lẻ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và
có cường độ phân phối mạnh, ảnh hưởng lớn
đến vốn thương hiệu:
- Hình ảnh cửa hàng ảnh hưởng đến hình ảnh
thương hiệu
- Chiến lược kéo tạo nên sức mạnh cho nhà
bán lẻ
- Phân phối chuyên sâu/có lựa chọn/mở rộng
Chiến lược kênh marketing
(Lợi ích của các cửa hàng chủ quản)
Cửa hàng của Nike, Disney góp
phần xây dựng hình ảnh thương
hiệu
Chiều sâu và sự đa dạng
Cung cấp hàng hoá
Chương 6
Truyền thông tích hợp
trong xây dựng vốn
thương hiệu
Mục tiêu nghiên cứu
Phát triển các chương trình marketing
tích hợp (IMC) để xây dựng vốn thương
hiệu
Tiến trình xử lý thông tin
truyền thông
Tiếp cận
Chú ý
Hiểu
Thích
Dự định mua
Hành động mua
Tổng quan về các hoạt động
truyền thông
Quảng cáo
Khuyến mãi
Marketing sự kiện và tài trợ
Quan hệ công chúng và báo chí
Bán hàng cá nhân
Phát triển các chương trình
marketing tích hợp
▪Tạo phối thức các hoạt động truyền
thông
- Đánh giá các hoạt động truyền thông
nhằm tạo ra kiến thức thương hiệu
- Quyết định phối thức tối ưu
▪ Kết nối các hoạt động truyền thông
Các tiêu chuẩn đánh giá tính hữu hiệu
chương trình truyền thông tích hợp
Độ bao phủ: tỉ lệ khán giả được tiếp cận
Mức độ đóng góp: phản hồi mong muốn và ảnh
hưởng của truyền thông từ phía khách hàng
Sự tương đồng: những liên tưởng chung được củng
cố thông qua các hoạt động truyền thông
Sự kết hợp: Những liên tưởng và kết nối khác nhau
được nhấn mạnh thông qua sự phối hợp của các hoạt
động truyền thông
Tính linh hoạt: Ảnh hưởng của các hoạt động truyền
thông là mạnh và hữu hiệu đối với các nhóm khách
hàng khác nhau
Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cách thức phát triển và thực
hiện hệ thống đo lường vốn thương hiệu
Giới thiệu hệ thống quản trị vốn thương
hiệu:
- Thiết kế những điều tra theo dõi thương
hiệu
- Thiết lập hệ thống đo lường vốn thương
hiệu
Chuỗi giá trị thương hiệu
Phương pháp cấu trúc để đánh giá các
nguồn và kết quả của vốn thương hiệu,
cách thức tạo ra giá trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_tri_thuong_hieu_pham_thi_lan_huong.pdf