Các bước xây dựng bản đồ trong QH
Qui định về trình bày chữ viết trên bản đồ
Tên bản đồ: Chữ in đứng, to đậm, lớn nhất
Tên các địa danh lớn: chữ in đứng, nét thanh
Tên các thành phố: chữ in đứng, nét đậm, cỡ chữ
nhỏ hơn địa danh
Tên các điểm dân cư khác: in thường
Tên biển: Chữ in nghiêng, rỗng
Tên đại đương: Chữ in nghiên, đậm
ác phương pháp thể hiện nội dung bản đồ
2.1. Phương pháp ký hiệu: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho những đối
tượng địa lý phân bố ở những điểm cụ thể hay những đối tượng phân bố tập trung
trên một diện tích nhỏ.
2.2. Phương pháp biểu đồ định vị: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho
những hiện tượng phân bố đều khắp hoặc liên tục trên bề mặt đất, có tính chất
chu kỳ hoặc theo mùa, việc nghiên cứu chúng được tiến hành ở những điểm nhất
định (VD: gió, mưa, nhiệt độ ).
2.3. Phương pháp chấm điểm: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho những
hiện tượng phân tán nhỏ trên lãnh thổ, các hiện tượng đó được biểu hiện bằng sự
phân bố của các chấm điểm ở trên bản đồ, mỗi điểm phù hợp với một số lượng
hiện tượng nhất định.
2.4. Phương pháp ký hiệu tuyến: Phương pháp này dùng để thể hiện cho các
đối tượng phân bố theo tuyến rõ rệt trong không gian, như: ranh giới hành chính,
đường bờ nước, sông ngòi, đường giao thông, ranh giới rừng, đất trồng
2.5. Phương pháp ký hiệu chuyển động: Phương pháp dùng để thể hiện sự di
chuyển của các đối tượng trên bản đồ, không phân biệt đối tượng địa lý tự nhiên
hay kinh tế - xã hội.
13 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quy hoạch du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10-Apr-15
14
Phân tích thị trƣờng
40
Phạm Đình Sửu 2011
CÁC GÓC ĐỘ PHÂN TÍCH
ĐỊA LÝ TÂM LÝ KINH TẾ
LS – VĂN
HÓA
Khoảng cách
không gian
địa lý
Vùng địa lý
sinh sống
TL hƣớng nội
thích tĩnh, cự
ly gần
TL hƣớng
ngoại thích
động, cự lý xa
TL trung gian
Thu nhập
ảnh hƣởng
trực tiếp đến
cầu dl
Khả năng chi
tiêu của càng
cao => xuất
hiện cầu dl
Truyền
thống lịch sử
văn hóa của
các quốc gia
liên quan
đến du lịch
Quan sát đo lƣờng lƣợng khách
Phạm Đình Sửu 2011
41
Việc quan sát đo lƣờng lƣu lƣợng khách giúp cho nhà
QHDL chủ động trong việc xây dựng các mục tiêu, chiến
lƣợc phát triển dl
Các tiêu chí
đo lƣờng
Số lƣợng
DK
Mức tăng
hàng năm
Tầng
suất
đi DL
Khả
năng
chi
tiêu
Phân tích luồng du khách
Phạm Đình Sửu 2011 42
10-Apr-15
15
1.2 Nghiên cứu phân tích cơ sở vật chất kỹ thuật
Phạm Đình Sửu 2011 43
Nghiên
cứu
phân
tích
Các cơ sở lưu trú, ăn uống
Hạ tầng giao thông vận tải
Các điểm, khu vui chơi giải trí
Các dịch vụ du lịch gián tiếp
1.3 Nghiên cứu phân tích nguồn lao động du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 44
Nguồn lao động du lịch
Lao động trực tiếp Lao động gián tiếp
Số
lượng
Khả
năng
phục
vụ
Trình
độ
chuyên
môn
Ngoại
ngữ,
mức
thu
nhập
Số
lượng,
năng
lực
Trình
độ,
mức
độ ảnh
hưởng
Thu
nhập,
Thời
gian
gắn bó
Cần đưa ra nhận xét đánh giá sau khi phân tích nguồn
nhân lực du lịch
1.4 Nghiên cứu phân tích các dự án đầu tư du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 45
Các hướng nghiên cứu
1 Tổng số các dự án được cấp phép
Quy mô các dự án đầu tư du lịch
Định hướng sản phảm của các dự án
Nguồn nhân lực cấp cao của các dự án
Điểm mạnh và điểm yếu của các dự án
2
3
4
5
10-Apr-15
16
1.5 Nghiên cứu phân tích chính sách quản lý nhà
nước về du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 46
1 2 3
Ưu và nhược của
mô hình
Trình độ chuyên
môn cán bộ quản
lý
Chính sách quản lý Tổ chức quản lý Mô hình, cán bộ quản lý
Quản lý thông
qua luật DL
Văn bản pháp lý
và chính sách
phát triển DL
Phối hợp giữa
các Bộ - Ngành
Quy trình tổ
chức thực hiện
chính sách QL
Các vấn đề
2. Xác định các mục tiêu của QHDL
47
Mục tiêu kinh tế
Mục tiêu chính trị
Mục tiêu môi trường
Mục tiêu văn hóa xã hội
1
2
3
4
Các
mục
tiêu
3. Cơ sở lý luận cho việc xây dựng bản đồ QHDL
Phạm Đình Sửu 2011 48
3.1. Phương pháp luận
Phương pháp luận là hệ thống các
quan niệm, luận điểm về cách thức
tiến hành một việc gì đó có tính
chất nghiên cứu mới mẽ.
3.2 Mục đích, yêu cầu
của QH
Bản đồ quy hoạch nhằm mục đích gì?
Đáp ứng yêu cầu gì?
3.3 Nghiên cứu và
đánh giá Nghiên cứu và đánh giá thị trường du
lịch
Nghiên cứu và đánh giá tài nguyên du
lịch
10-Apr-15
17
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
49
4.1 Các bước xây dựng bản dồ
Ghi chú các đối tượng lên bản đồ
Phạm Đình Sửu 2011 50
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
Qui định về trình bày chữ viết trên bản đồ
Tên bản đồ: Chữ in đứng, to đậm, lớn nhất
Tên các địa danh lớn: chữ in đứng, nét thanh
Tên các thành phố: chữ in đứng, nét đậm, cỡ chữ
nhỏ hơn địa danh
Tên các điểm dân cư khác: in thường
Tên biển: Chữ in nghiêng, rỗng
Tên đại đương: Chữ in nghiên, đậm
Phạm Đình Sửu 2011 51
Ký hiệu đường ranh giới trên bản đồ vị trí đia lý
Ranh giới vùng du lịch
Ranh giới á vùng du lịch
Ranh giới tiểu vùng du lịch
Trung tâm du lịch
Tỉnh lị, Thị xã
Biên giới quốc gia
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
10-Apr-15
18
Phạm Đình Sửu 2011 52
Ký hiệu đường đường giao thông trên bản đồ tài nguyên du lịch
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
Đường ô tô
Đường đê
Đường sắt
Đường ranh giới tỉnh
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
NỘI DUNG GHI CHÚ VIẾT TẮT NỘI DUNG GHI CHÚ VIẾT TẮT
Sông Sg Công viên CV
Động Đg Nhà vệ sinh VS
Núi N Nhà văn hóa NVH
Thành
phố
TP Khách sạn K.sạn
Thị
xã
TX Khu quân sự Q.sự
Bệnh
viện *
Bv Nhà thờ N.thờ
Ủy ban UB Rạp hát, chiếu phim Rạp
Phạm Đình Sửu 2011 53
Ghi chú tắt trên bản đồ
4. Các bƣớc xây dựng bản đồ trong QH
Phạm Đình Sửu 2011
54
4.2 Các loại bản đồ cơ bản
Nhóm các bản đồ
đánh giá
Nhóm các bản đồ hiện
trạng
Bản
đồ
vị trí
địa
lý
Bản
đồ
tài
nguy
ên
du
lịch
Bản
đồ
cơ
sở
hạ
tầng
Bản
đồ
phân
luồn
g du
khác
h
Bản
đồ
hiện
trạn
g
kinh
tế
Bản
đồ
đánh
giá
tài
nguy
ên
Bản
đồ
đánh
giá
cơ
sở
hạ
tầng
10-Apr-15
19
Phạm Đình Sửu 2011 55
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
Các phương pháp thể hiện nội dung bản đồ
2.1. Phương pháp ký hiệu: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho những đối
tượng địa lý phân bố ở những điểm cụ thể hay những đối tượng phân bố tập trung
trên một diện tích nhỏ.
2.2. Phương pháp biểu đồ định vị: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho
những hiện tượng phân bố đều khắp hoặc liên tục trên bề mặt đất, có tính chất
chu kỳ hoặc theo mùa, việc nghiên cứu chúng được tiến hành ở những điểm nhất
định (VD: gió, mưa, nhiệt độ).
2.3. Phương pháp chấm điểm: Đây là phương pháp dùng để thể hiện cho những
hiện tượng phân tán nhỏ trên lãnh thổ, các hiện tượng đó được biểu hiện bằng sự
phân bố của các chấm điểm ở trên bản đồ, mỗi điểm phù hợp với một số lượng
hiện tượng nhất định..
2.4. Phương pháp ký hiệu tuyến: Phương pháp này dùng để thể hiện cho các
đối tượng phân bố theo tuyến rõ rệt trong không gian, như: ranh giới hành chính,
đường bờ nước, sông ngòi, đường giao thông, ranh giới rừng, đất trồng
2.5. Phương pháp ký hiệu chuyển động: Phương pháp dùng để thể hiện sự di
chuyển của các đối tượng trên bản đồ, không phân biệt đối tượng địa lý tự nhiên
hay kinh tế - xã hội.
Phạm Đình Sửu 2011
56
2.6. Phương pháp đường đẳng trị: Phương pháp này dùng để biểu thị các
hiện tượng tự nhiên có sự phân bố liên tục trong phạm vi biên vẽ bản đồ, VD:
độ cao, độ sâu, nhiệt độ
2.7. Phương pháp nền chất lượng: Đây là phương pháp dùng để thể hiện
những đặc trưng định tính cho các hiện tượng có sự phân bố đều khắp trên
mặt đất. Các hiện tượng đó có thể là tự nhiên, kinh tế - xã hội, chính trị - hành
chính.
2.8. Phương pháp vùng phân bố (hay khoanh vùng): Đây là phương pháp
biểu thị cho những đối tượng không phân bố đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ
tập trung ở những vùng nhất định.
2.9. Phương pháp đồ giải: Phương pháp này dùng để thể hiện giá trị tương
đối hay chỉ tiêu trung bình của một hiện tượng nào đó trong giới hạn một đơn
vị lãnh thổ hay đơn vị hành chính.
2.10. Phương pháp bản đồ - biểu đồ: Đây là phương pháp dùng để biểu
hiện cho sự phân bố các hiện tượng bằng các biểu đồ đặt trong các đơn vị
phân chia lãnh thổ và biểu đồ đó thể hiện cho số lượng tổng cộng của một
hiện tượng nào đó trên lãnh thổ đã phân chia.
4. Các bước xây dựng bản đồ trong QH
Các phương pháp thể hiện nội dung bản đồ
Chương 4: Dự báo nhu cầu phát triển du lịch và các
định hướng chiến lược phát triển du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 57
1 Các nguyên tắc của dự báo:
Mang tính
chính xác,
có khả năng
thực hiện
được
Được số
hóa, đo
đếm cho
từng đối
tượng dự
báo
Phù hợp
với nguồn
lực phát
triển du
lịch, phát
huy thế
mạnh các
nguồn lực
Là cơ sở
khoa học
cho các nhà
quản lý xây
dựng kế
hoạch quy
hoạch
10-Apr-15
20
Phạm Đình Sửu 2011 58
2. Các căn cứ dự báo nhu cầu phát triển du lịch
Xu hướng
phát triển
DL trong
nước và TG
Lượng
khách du
lịch hàng
năm trước
đó
Các nguồn
lực phát
triển, sức
chứa DL
Chiến lược
phát triển
du lịch
Tình hình
anh ninh
chính trị
Chiến lược
phát triển
KT –XH của
nơi QH
Các phương án dự báo
Phạm Đình Sửu 2011 59
Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3
Phương án thấp Phương án chọn Phương án cao
3. Dự báo các mục tiêu cụ thể về nhu cầu phát triển
du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 60
3.1 Dự báo nguồn khách du lịch
A =
X
100 ( + 1 ) X B
Công thức dự báo nguồn khách
A – Số lượng khách của năm dự báo
B – Số lượng khách thực tế của năm trước dự báo
X – Giá trị dự báo của khách trong một năm
n – Số năm dự báo
n
10-Apr-15
21
3. Dự báo các mục tiêu cụ thể về nhu cầu phát triển
du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 61
3.2 Dự báo các chỉ tiêu doanh thu từ hoạt động kinh doanh du lịch
Căn cứ Mức chi tiêu dự báo của du khách
Ngày lưu trú trung bình dự báo của du
khách
Số lượng du khách dự báo
Phạm Đình Sửu 2011
62
- Dự báo thu nhập từ DL = (Dự báo thu nhập từ Khách Dl
quốc tế + Dự báo thu nhập từ Khách Dl nội địa) X 1,3
- Dự báo thu nhập từ Khách Dl quốc tế = Dự báo số lượng
khách quốc tế X Dự báo số ngày lưu trú trung bình /
1Khách X Nhân mức chi tiêu 1 ngày / 1 khách quốc tế
- Dự báo thu nhập từ Khách Dl nội địa = Dự báo số lượng
khách nội địa X Dự báo số ngày lưu trú trung bình / 1Khách
X Nhân mức chi tiêu 1 ngày / 1 khách quốc tế
Phạm Đình Sửu 2011 63
3.3 Dự báo về cơ sở vật chất kỹ thuật
3.3.1.
Dự
báo
nhu
cầu về
khách
sạn
Lượng du khách
Số ngày lưu trú
Công suất buồng phòng
Căn cứ
dự
báo
nhu
cầu
khách
sạn
Vị trí, cảnh quan môi trường
10-Apr-15
22
Phạm Đình Sửu 2011 64
3.3.1. Dự báo nhu cầu về khách sạn
(Số lược khách dự báo) X
(Số ngày lưu trú trung bình dự báo)
Số phòng dự báo =
(365 ngày) X (Công suất buồng phòng dự báo)
X ( số giường trung bình/ phòng)
- Số giường trung bình của một phòng thường là 1,9 giường
Phạm Đình Sửu 2011 65
3.3.2. Dự báo nhu cầu về vui chơi, giải trí
Căn
cứ dự
báo
nhu
cầu về
vui
chơi
giải trí
Số lược khách du lịch trong và ngoài nước
Dân cư tại địa phương và mức sống
Mức độ đáp ứng về vui chơi, giải trí
Chiến lược phát triển du lịch
Phạm Đình Sửu 2011
66
Dự
báo
nhu
cầu
lao
động
cho
một
phòng
KS
3.4. Dự báo nhu cầu lao động
Căn cứ
Dự
báo về
nhu
cầu cơ
sở vật
chất
kỹ
thuật
Dự
báo
nguồn
khách
du lịch
trong
và
ngoài
nước
Căn cứ
vào kế
hoạch
đào
tạo
nguồn
nhân
lực
Chiến
lược
phát
triển
du lịch
10-Apr-15
23
Phạm Đình Sửu 2011
67
3.5 Dự báo nhu cầu đầu tư
Căn cứ
Dự báo về lượng khách du lịch
Nguồn lực tài chính rỗi
Nguồn lao động trong du lịch
Khả năng thu hồi vốn
Chính sách phát triển du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 68
3.6 Lựa chọn các loại hình du lịch
4. Xây dựng các định hướng và chiến lược phát triển
trong quy hoạch du lịch
Phạm Đình Sửu 2011
69
4.1 Các định hướng phát triển du lịch
Các định hướng chính Các định hướng cụ thể
Định hướng chính là
định hướng đưa ra
các chỉ đạo xuyên
suốt trong thời gian
QH để tổ chức quản
lý thúc đẩy các định
hướng cụ thể
Định hướng về tổ chức quản lý
Định hướng về kinh doanh
Định hướng về các loại hình DL
Định hướng về thị trường DL
Định hướng về nguồn nhân lực
10-Apr-15
24
4. Xây dựng các định hướng và chiến lược phát triển
trong quy hoạch du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 70
4.2 Các chiến lược phát triển nguồn nhân lực
Phát triển
nguồn
nhân lực
Nâng cao
chất lượng
các DV
Sản phẩm
du lịch
Bảo tồn và
phát triển
TN, môi
trường DL
Đầu tư
phát triển
du lịch
Thị trường
du lịch
Phạm Đình Sửu 2011 71
Chương 5: Tổ chức thực hiện và đánh
giá tác động từ các dự án QHDL đến
tài nguyên – môi trường
5.1 Tổ chức giám sát, thực hiện QH
Phạm Đình Sửu 2011 72
Ai là người quyết định tổ chức
giám sát, thực hiện QH?
Cơ quan quản lý nhà nước và địa phương về DL căn cứ
quyết định đơn vị giám sát và thực hiện QH
Cơ quan quản lý nhà nước và địa phương về DL căn cứ
quyết định chọn các nhà chuyên môn tổ chức giám sát
Thành lập tổ chuyên trách đặc biệt đảm nhiệm công việc
thanh tra các đơn vị giám sát và thực hiện QH
10-Apr-15
25
5.2 Đánh giá tác động của các dự án QHDL đến tài
nguyên – môi trường
Phạm Đình Sửu 2011
73
5.2.1.
Nhận
xét
chung
Bất ký các hoạt động phát triển kinh tế nào cũng
đều tác động đến tài nguyên môi trường
Việc nghiên cứu đánh giá tác động của các dự án
QHDL góp phần bảo vệ và tôn tạo các tài nguyên du
lịch
Tác động của các dự án QH bao giờ cũng diễn ra
theo các hướng:
+ Tác động tích cực
+ Tác động tiêu cực
+ Tác động trực tiếp
+ Tác động gián tiếp
5.2.2 Tác động của QHDL đến tài nguyên du lịch
Phạm Đình Sửu 2011
74
5.2.2.1 Tác động lên tài nguyên tự nhiên
Địa hình
Địa chất
Môi
trường
nước
Môi
trường
không khí
Tài
nguyên
sinh việt
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
5.2.2 Tác động của QHDL đến tài nguyên du lịch
Phạm Đình Sửu 2011
75
5.2.2.2 Tác động lên tài nguyên nhân văn
Di tích
lịch sử
Làng nghề
truyền
thống
Phong tục
tập quán
Kiến trúc
mĩ thuật
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
Tích
cực
Tiêu
cực
10-Apr-15
26
5.2.3 Tác động của QHDL đến kinh tế - xã hội
Phạm Đình Sửu 2011
76
5.2.3
.1
Tác
động
lên
kinh
tế -
xã
hội Văn hóa xã hội
Chất lượng cuộc
sống
Phát triển kinh tế
Tích cực
Tiêu cực
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quy_hoach_du_lich.pdf